Đề thi thử thptqg môn Vật Lí năm 2019 chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục
Công phá Vật lý - Đề 24
-
2614 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho
Đáp án C
Theo định nghĩa: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Câu 2:
Số nơtron có trong hạt nhân là
Đáp án
Số nơtron có trong hạt nhân là (A-Z). Vậy ta có hạt nơtron.
STUDY TIP
Hạt nhân có:
+ Z hạt prôtôn
+ A hạt nuclôn
+ hạt nơtron
Câu 3:
Hai điện trở khi mắc song song thì điện trở tương đương bằng , khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng . Giá trị của hai điện trở đó là
Đáp án B
Gọi R1 và R2 là giá trị của hai điện trở
Vậy hai điện trợ có giá trị là và .
STUDY TIP
Công thức tính điện trợ tương đương khi mắc song và khi mắc nối tiếp là:
Câu 4:
Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
Đáp án C
Dương cực tan là hiện tượng cực dương của bình điện phân bị tan vào dung dịch điện phân dựa trên tác dụng hóa học.
A. cực dương không nhận nhiệt để tăng đến nóng chảy
B. cực dương bị tan vào dựa trên tác dụng hóa học, không phải mài mòn cơ học
D. không có hiện tượng cực dương của bình bay hơi
STUDY TIP
Điều kiện có dương cực tan là dung dịch điện phân làm bằng muối của kim loại làm cực dương.
Câu 5:
Khi thay đổi kích thích ban đầu; chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu dao động thì đại lượng thay đổi là
Đáp án B
Khi thay đổi kích thích ban đầu thi pha ban đầu và biên độ sẽ thay đổi.
Còn tần số thì không phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu của vật.
Câu 6:
Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng thì lực đóng vai trò lực phục hồi là:
Đáp án C
Lực đóng vai trò là lực hồi phục trong dao động điều hòa của con lắc lò xo là: tổng hợp lực đàn hồi và trọng lực.
STUDY TIP
Lực kép về là nguyên nhân làm cho vật dao động điều hòa.
- Với con lắc lò xo: .
- Với con lắc đơn: , trong đó α là li độ góc.
- Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực kéo về chính là lực đàn hồi.
- Với con lắc lò xo thẳng đứng thì lực hồi phục khác với lực đàn hồi của lò xo đã cân bằng với trọng lực P.
Câu 7:
Khi ta đi vào một ngõ hẹp ta nghe tiếng bước chân vọng lại đó là do hiện tượng
Đáp án A
Câu 8:
Khi sóng gặp vật cản cố định thì
Đáp án C
Tại vị trí vật cản cố định sóng tới và sóng phản xạ ngược nhau nên pha thay đổi.
Câu 9:
Khi nói về dòng điện xoay chiều, phát biểu không đúng là
Đáp án A
Phép phân tích quang phổ là phương pháp được sử dụng phổ biến trong việc phân tích khoáng vật, nó xem xét màu nào đậm nhất trong vạch quang phổ để xác định ra thành phần hóa học của khoáng vật đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc tinh chế đơn chất từ khoáng vật.
Câu 11:
Hiệu điện thế trên hai bản trụ điện trong mạch dao động tự do LC biến thiên điều hòa với tần số góc
Đáp án A
Câu 12:
Khi mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ thì quá trình nào sau đây diễn ra?
Đáp án B
Câu 13:
Trong mạch dao động LC điện tích dao động theo phương trình (C). Khi đó năng lượng từ trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với chu kì là
Đáp án B
Năng lượng từ trường trong mạch biến thiên tuần hoàn theo chu kỳ là:
Câu 16:
Cấu tạo của máy quang phổ lăng kính gồm các bộ phận chính:
Đáp án A
Đây là hình ảnh mô tả các bộ phận chính của máy quang phổ.
STUDY TIP
Cấu tạo của máy quang phổ gồm ống chuẩn trực, hệ tán sắc và buồng ảnh như hình vẽ.
Câu 17:
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu không đúng là
Đáp án B
Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng dài hơn ánh sáng khả kiến nhưng ngắn hơn tia bức xạ vi ba. Tên hồng ngoại có nghĩa là là ngoài mức đỏ, màu đỏ là màu sắc có bước sóng dài nhất trong ánh sáng thường.
Câu 18:
Hình dưới đây mô tả đồ thị các điện áp tức thời trên một đoạn mạch RLC nối tiếp, gồm điện áp ở hai đầu đoạn mạch u, điện áp ở hai đầu điện trở thuần uR, điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần uI và điện áp ở hai đầu tụ điện uC. Các đường sin 1, 2, 3, 4 theo thứ tự lần lượt là đồ thị của:
Đáp án D
Nhìn vào đồ thị ta thấy đồ thị hình 1 và 4 ngược pha với nhau nên hai cái này phải là đồ thị của điện áp qua hai đầu tụ điện và cuộn cảm thuần. Loại đáp án A và B
Để xác định được cái nào là tụ điện và cuộn cảm thuần trong hình 1 và 4 ta xác định như sau: khi đồ thị hình 2 có giá trị bằng 0 thì đồ thị hình 3 và 4 đang có giá trị dương, nghĩa là sớm pha hơn nên đồ thị hình 1 chắc chắn phải là đồ thị của tụ điện.
Nên theo các đường sin 1, 2, 3, 4 thì lần lượt là thứ tự của đồ thị: .
STUDY TIP
Dựa vào tính chất nhanh pha chậm pha để xác định đồ thị điện áp ở hai đầu tụ điện, cuộn dây thuần cảm, điện trở thuần và của toàn mạch.
Câu 19:
Cho mạch điện RLC, tụ điện có điện dung C thay đổi. Điều chỉnh điện dung sao cho điện áp hiệu dụng của tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên R là 75V. Khi điện áp tức thời hai đầu mạch là thì điện áp tức thời của đoạn mạch RL là . Điện áp hiệu dụng của đoạn mạch là:
Đáp án C
Điều chỉnh điện dung để đạt cực đại thì điện áp vuông pha với u nên ta có:
Mặt khác áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tá có:
Từ (*) và (**) ta có:
Câu 20:
Cho đoạn mạch điện RLC nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức (A). Tính từ thời điểm cường độ dòng điện qua mạch triệt tiêu, sau khoảng thời gian T/4 thì điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của đoạn mạch là
Đáp án D
Thời điểm cường độ dòng điện qua mạch bị triệt tiêu thì , sau khoảng thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của đoạn mạch là:
STUDY TIP
Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của đoạn mạch trong một chu kỳ luôn bằng 0 do trong một chu kỳ dòng điện xoay chiều sẽ đổi chiều một lần.
Chỉ sau một số nguyên lần chu kỳ thì điện lượng chuyển qua tiết diện dây dẫn mới bằng 0.
Câu 21:
Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có dạng (V). Tại thời điểm giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là A, V. Tại thời điểm giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ điện và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là A, V. Dung kháng của tụ điện bằng
Đáp án C
Vì mạch điện chỉ chứa tụ điện nên:
Từ đó ta có hệ
STUDY TIP
Mạch điện chứa tụ điện nên điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch dao động vuông pha với nhau và có công thức liên hệ riêng như trong bài.
Câu 22:
Máy phát điện xoay chiều một pha thứ nhất có 2p cặp cực từ, roto quay với tốc độ n vòng/phút thì phát sinh ra suất điện động có tần số 60Hz. Máy phát điện xoay chiều một pha thứ hai có p cực từ, roto quay với tốc độ lớn hơn của máy thứ nhất là 525 vòng/phút thì tần số của suất điện động do máy phát ra là 50 Hz. Số cực từ của máy thứ hai bằng
Đáp án D
Theo đề ta có:
vòng/s
Vậy số cực từ của máy thứ hai là:
cực từ
STUDY TIP
Công thức tính tần số của máy phát điện xoay chiều có p cặp cực từ và roto quay với tốc độ n vòng/s là:
Lưu ý khi đề không cho chuẩn đơn vị thì chúng ta phải đổi rồi sau đó mới thực hiện tính toán tránh có nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra.
Câu 23:
Cho phản ứng hạt nhân: . Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được mol heli theo phản ứng này bằng
Đáp án B
Theo phương trình cứ 1 phản ứng xảy ra thì tạo ra 2 hạt nhân tỏa ra năng lượng
Vậy nếu tổng hợp được hạt nhân thì năng lượng tỏa ra tương ứng là E.
Theo tỉ lệ ta tính được
STUDY TIP
Số phản ứng xảy ra liên quan đến số hạt nhân tham gia phản ứng
(2 hạt )
Theo phương trình này thì một phản ứng cho 2 hạt nhân
Câu 24:
Một thước dài 100cm có 100 độ chia, được nhúng thẳng đứng vào bể nước đầu mang vạch số 0 ở trong nước đầu mang vạch 100 ở ngoài không khí; chiết suất của nước là . Một người nhìn vào trong nước gần như vuông góc với mặt nước thấy đồng thời hai ảnh của vạch 0 trùng với ảnh của vạch 80. Chiều dài của thước ngập trong nước là
Đáp án B
Gọi H là chiều dài của thước ngập trong nước
Gọi là vị trí của vạch 80; là ảnh của ; do ảnh phản xạ nên ta có: (1)
Gọi là vị trí của vạch 0; là hình ảnh của ; do ảnh khúc xạ ánh sáng nên ta có:
Do ảnh của vạch 0 trùng với ảnh của vạch 91 tức là trùng với . Nên từ (1) và (2) ta có:
STUDY TIP
Đọc đề các bạn phải đoán nhận đây là bài toán quang hình các bạn phải vẽ hình sau đó tính trên hình với kiến thức vật lí là
+ Ảnh qua phản xạ ánh sáng bằng vật đối xứng vật qua mặt phản xạ:
+ Ảnh qua khúc xạ ánh sáng không đối xứng vật qua mặt phản xạ ở vị trí phụ thuộc vào tỉ số chiết suất hai môi trường:
(bài toán quang hình nên phải có hình mới giải được)
Câu 25:
Để xác định gần đúng giá trị điện trở R người ta mắc các vôn kế và ampere kế như hình vẽ bên. Kết quả một phép đo cho thấy vôn kế chỉ 100 V, ampere kế chỉ 2,5 A. Biết vốn kế có điện trở . So sánh với trường hợp sử dụng vôn kế lý tưởng (có điện trở lớn vô cùng) thì phép đo này đã cho một sai số tương đối gần bằng
Đáp án D
Giá trị đo được là giá trị thu được khi vôn kế có giá trị hữu hạn .
Giá trị thực của điện trở là được tính từ biểu thức:
Nếu dùng vôn kế lý tưởng (có điện trở lớn vô cùng) thì không có dòng qua vôn kế, nghĩa là phép đo cho giá trị chính xác hiệu điện thế hai đầu điện trở. Hay giá trị của điện trở R tính được khi đó đúng bằng
Suy ra sai số tương đối
Câu 26:
Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã ngày. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong t phút mẫu chất phóng xạ này phát ra x hạt α. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong t phút mẫu chất phóng xạ phát ra y hạt α. Giá trị của là
Đáp án A
Theo phương trình phóng xạ
Như vậy cứ một hạt nhân mẹ phân rã (mất đi) cho một tia phóng xạ α phát ra; tức là số tia phát ra bằng số hạt mẹ mất đi:
Xét lần đo thứ nhất, trong t phút
Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất chất phóng xạ còn là
đóng vai trò là số hạt ban đầu ở giai đoạn tiếp theo. Vậy số tia phóng xạ α phát ra trong thời gian t ở giai đoạn này là
Từ (1) và (2) ta được
STUDY TIP
Số tia phóng xạ phát ra bằng số hạt mẹ mất đi
Số hạt phóng xạ còn lại ở cuối giai đoạn này đóng vai trò là số hạt ban đầu của giai đoạn tiếp theo.
Câu 27:
Lăng kính có góc chiết quang , chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là . Chiết suất của lăng kính là
Đáp án A
Ta có góc lệch cực tiểu thi:
STUDY TIP
Ta có góc lệch cực tiểu tia sáng khi qua lăng kính thì:
Câu 28:
Dây dẫn thẳng, dài, có dòng điện I chạy qua và một điểm M cách dòng điện một đoạn có cảm ứng từ là . Điểm N có cảm ứng từ là cách dòng điện đoạn bằng
Đáp án A
STUDY TIP
Cảm ứng từ do dây dẫn thẳng dài vô hạn gây ra tại điểm cách nó một đoạn r là
Cảm ứng từ kho khung dây tròn gồm N vòng bán kính R gây ra tại tâm của nó là
Cảm ứng từ do ống dây gồm N vòng chiều dài ℓ gây ra trong lòng ống dây là
Câu 29:
Một khung dây hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng, Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là
Đáp án A
Suất điện động cảm ứng
Câu 30:
Hạt nhân có khối lượng . Khối lượng của nơtrôn (nơtron) , khối lượng của prôtôn (prôton) , . Năng lượng liên kết của hạt nhân là
Đáp án B
Năng lượng liên kết của hạt nhân là
Thay số ta được
STUDY TIP
Năng lượng liên kết của hạt nhân là
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
Đơn vị tính:
Câu 31:
Hai con lắc lò xo giống nhau được treo thẳng đứng cạnh nhau. Biết khối lượng . Độ cứng . Tại vị trí cân bằng, hai vật cùng nằm trên một đường thẳng nằm ngang và cách nhau một đoạn . Từ vị trí cân bằng vật được truyền vận tốc hướng thẳng đứng lên trên; được thả nhẹ từ một điểm phía dưới vị trí cân bằng, cách vị trí cân bằng một đoạn . Chọn trục tọa độ Ox hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng, gốc thời gian lúc các vật bắt đầu dao động. Khoảng cách lớn nhất giữa và trong quá trình dao động là:
Đáp án D
Ta có:
được thả nhẹ từ một điểm phía dưới vị trí cân bằng, cách vị trí cân bằng một đoạn
Phương trình dao động của hai vật là:
Nên
Khoảng cách giữa và bằng
khi
Vậy
Câu 32:
Hai điểm sáng dao động điều hòa trên trục Ox, chung vị trí cân bằng O, cùng tần số f, có biên độ dao động của hai điểm sáng thứ nhất là A điểm sáng thứ hai là 2A. Tại thời điểm ban đầu điểm sáng thứ nhất đi qua vị trí cân bằng, điểm sáng thứ hai ở vị trí biên. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm sáng là
Đáp án D
Hai dao động này vuông pha nhau. Từ hình vẽ, ta thấy rằng khoảng cách giữa hai dao động là lớn nhất khi (1) (2) vuông góc với phương thẳng đứng.
Ta có:
Câu 33:
Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g và lò xo có hệ số cứng đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ . Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngày vào vật M). Sau đó hệ m và M dao động với biên độ bằng
Đáp án A
Tốc độ của vật M khi đi qua vị trí cân bằng
Vận tốc của hệ hai vật ngay khi thả nhẹ vật m lên vật M là:
Quá trình trên chỉ làm thay đổi tần số góc của dao động mà không làm thay đổi vị trí cân bằng, do vậy cùng chính là tốc độ cực đại của hệ dao động lúc sau:
STUDY TIP
Vì đây là hệ đang nằm ngang nên khi có vật được thả thêm thì chỉ có tần số thay đổi còn vị trí cân bằng không thay đổi.
Lưu ý đối với hệ con lắc lò xo đặt thẳng đứng thì vị trí cân bằng rõ ràng thay đổi nên phải xác định lại tọa độ để tìm chính xác biên độ dao động lúc sau của vật.
Câu 34:
Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x. Cường độ âm chuẩn là . M là một điểm trên trục Ox có tọa độ . Mức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
Đáp án C
Cường độ âm tại một điểm với r là khoảng cách từ điểm đó đến nguồn âm.
Từ hình vẽ ta xác định được:
( là khoảng cách từ nguồn âm đến gốc tọa độ)
Tương tự như vậy đối với điểm M cách O 4m nghĩa là cách nguồn âm 6m ta cũng tìm được:
STUDY TIP
Bài này chỉ cần chú ý ngay tại thời điểm ban đầu trên đồ thị như hình vẽ thì vật đã cách nguồn một khoảng cách là r.
Câu 35:
Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Số điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách A 1cm là
Đáp án D
Cách 1: Dựa vào tính chất pha của sóng dừng:
+ Các điểm ở giữa hai nút liên tiếp dao động cùng pha.
+ Các điểm ở hai bên một nút sẽ dao động ngược pha.
+ Từ hình theo tính chất trên ta được 5 điểm.
Cách 2:
Biểu thức của sóng tại A là:
Xét điểm M trên AB:
Biểu thức sóng tổng hợp tại M
Khi
Biên độ
Các điểm dao động cùng biên độ và cùng pha với M:
Như vậy ngoài điểm M còn 5 điểm dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M.
STUDY TIP
Có thể giải nhanh theo cách sau: Theo bài ra ta thấy có 5 bó sóng. Các điểm trên sợi dây cùng thuộc một bó sóng dao động cùng pha với nhau; các điểm trên sợi dây thuộc hai bó sóng liền kề dao động ngược pha với nhau. Ở mỗi bó sóng có hai điểm (không phải là bụng sóng) đối xứng với nhau qua bụng sóng có cùng biên độ.
Điểm M cách A là ; không phải là bụng sóng, thuộc bó sóng thứ nhất nên ở bó sóng này có một điểm; các bó sóng thứ 3 và 5 có điểm; tổng cộng có 5 điểm. Như vậy ngoài M còn có 5 điểm dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M.
Câu 36:
Khối khí hyđro đang ở quỹ đạo dừng thứ khi chuyển xuống trạng thái có mức năng lượng thấp hơn thì nó sẽ phát ra tổng số loại vạch quang phổ là
Đáp án A
Tổng số vạch quang phổ phát ra khi chuyển mức năng lượng từ trạng thái n là
Áp dụng ta được
STUDY TIP
Tổng số vạch quang phổ phát ra khi chuyển mức năng lượng từ trạng thái n là
Câu 37:
Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ có đáy bịt kín. Tăng dần tần số của nguồn bắt đầu từ giá trị 0. Khi tần số nhận được giá trị thứ nhất là và tiếp theo là , , thì ta nghe được âm to nhất. Ta có tỉ số:
Đáp án A
Gọi L là chiều cao của ống hình trụ, để âm nghe được to nhất thì trong ống xảy ra sóng dừng với cột không khí và tại miệng ống là một bụng sóng
Áp dụng điều kiện để có sóng dừng trong cột không khí một đầu kín và một đầu hở, ta có:
+ Tần số cho âm nghe to nhất lần đầu tiên ứng với
+ Tần số cho âm nghe to nhất lần thứ hai ứng với
Tương tự như vậy, ta có:
Vậy
Câu 38:
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và hai tụ điện giống hết nhau ghép nối tiếp. Hai bản của một tụ được nối với nhau bằng khóa K. Ban đầu khóa K mở cung cấp năng lượng cho mạch dao động thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là . Sau đó vào đúng thời điểm dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K. Hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu cuộn dây sau khi đóng khóa K:
Đáp án B
Năng lượng ban đầu của mạch là:
Khi nối tắt một tụ (đóng khóa K) thì:
Năng lượng còn lại của tụ là:
Năng lượng của mạch sau khi đóng khóa K:
Vậy
Câu 39:
Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công thoát electrôn là chùm sáng đơn sắc có bước sóng . Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường đều E và từ trường đều B. Ba véc tơ v, E, B vuông góc với nhau từng đôi một. Cho . Để các electrôn vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E có giá trị là
Đáp án A
Vận tốc ban đầu cực đại của electron;
Để electron vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều thì lực Lorenxo cân bằng với lực điện tác dụng lên electron:
STUDY TIP
Công thức áp dụng trong bài là:
Câu 40:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Nguồn S phát ra 3 ánh sáng đơn sắc có bước sóng là:; ; . Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm, số vân tím, lục và màu đỏ là
Đáp án A
Khi các vân sáng trùng nhau:
Mà nên trong khoảng giữa 2 vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm có 19 vân màu tím. nên trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm thì có 11 vân sáng có màu đỏ.
nên trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm thì có 14 vân sáng có màu lục.
STUDY TIP
Tia hồng ngoại có tính chất cơ bản sau: tác dụng nhiệt; có thể gây ra hiện tượng quang điện trong ở chất bán dẫn; có thể tác dụng lên một số kính ảnh đặc biệt; có thể biến điệu như sóng cao tần.
Các nguồn phát ra tia hồng ngoại là: mọi vật có nhiệt độ lớn hơn đều phát ra tia hồng ngoại.