Lưu huỳnh
-
580 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trả lời:
Câu không đúng là : Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Trả lời:
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là tính oxi hóa và tính khử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Trả lời:
Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là S, Cl2, Br2.
Loại A vì O3 chỉ có tính oxi hóa, loại C vì F2 chỉ có tính oxi hóa, loại D vì Ca chỉ có tính khử.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Trả lời:
Câu không đúng là: Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
Vì S phản ứng với oxi thể hiện tính khử: S + O2 t∘→SO2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Trả lời:
Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Trả lời:
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro là thể hiện tính oxi hóa
Ví dụ:
0S+0Fet∘→Fe−2S
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Trả lời:
Fe tác dụng với S dư tạo hợp chất sắt (II)
0S+0Fet∘→Fe−2S
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Trả lời:
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
S là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa
=>tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là 2 : 1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
(a) S + O2 t∘→SO2;
(b) S + 3F2 t∘→SF6;
(c) S + Hg t∘→HgS;
(d) S + 6HNO3 đặc t∘→H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
Trả lời:
Các phản ứng S thể hiện tính khử là:
(a) S + O2 t∘→SO2;
(b) S + 3F2 t∘→ SF6;
(d) S + 6HNO3 đặc t∘→H2SO4 + 6SO2 + 2H2O
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Trả lời:
nS = 0,2 mol; nZn = 313 mol
Zn + S t∘→ZnS
Vì nS < nZn
=>S phản ứng hết và Zn còn dưnZnphảnứng = nS = 0,2 mol
=>mZndư = 15 – 0,2.65 = 2 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Trả lời:
nFe = 0,05 mol; nFeS = 0,0375 mol
Fe + S → FeS
0,0375 ← 0,0375
=>hiệu suất phản ứng H=0,03750,05.100%=75%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Trả lời:
nFe = 0,5 mol; nS = 0,1 mol
Fe + S → FeS
0,1 ← 0,1 → 0,1
=>hỗn hợp X gồm Fe (0,4 mol) và FeS (0,1 mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,4 → 0,4
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,1 → 0,1
=>hỗn hợp X gồm H2 (0,4 mol) vàH2S(0,1 mol)
Thành phần % về thể tích cũng chính là % theo số mol
⇒%VH2=0,40,5.100%=80%
⇒%VH2S=0,10,5.100%=20%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Trả lời:
Các số oxi hóa của S là -2; 0; +4; +6
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Trả lời:
Hg là kim loại duy nhất phản ứng với S ở nhiệt độ thường
Hg + S → HgS
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Trả lời:
0S+2e→−2S
Đáp án cần chọn là: B