Đề số 14
-
5778 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x) = {x^4} - 4{x^2} + 5\)trên đoạn \([ - 2;3]\)bằng:
Ta có \(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 8x = 4x\left( {{x^2} - 2} \right).\)
Giải
Tính
Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;3} \right]} y = 50 = f\left( 3 \right).\)
Đáp án B
Câu 2:
Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c(a,b,c \in R)\)có đồ thị như hình vẽ bên.
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là?
Từ đồ thị ta có hàm số có ba điểm cực trị.
Đáp án A
Câu 3:
Hàm số \(y = {2^{{x^2} - x}}\) có đạo hàm là
Do \(\left( {{a^u}} \right)' = u'.{a^u}\ln a\) nên chọn B.
Câu 4:
Tìm tập xác định \[D\] của hàm số \(y = {\log _3}\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\).
Hàm số xác định
\( \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 >0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < 1\\x >3\end{array} \right..\)</>
Vậy \(D = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right).\)
Đáp án B
Câu 5:
Hình đa diện trong hình vẽ bên có bao nhiêu mặt?
Từ hình vẽ, ta thấy hình đa diện trên có 12 mặt.
Đáp án B
Câu 6:
Khối lập phương cạnh \(2a\) có thể tích là:
Thể tích khối lập phương là \(V = {\left( {2a} \right)^3} = 8{a^3}.\)
Đáp án B
Câu 7:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \log \left( {{x^2} - 2mx + 4} \right)\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\):
Hàm số \(y = \log \left( {{x^2} - 2mx + 4} \right)\) có tập xác định là \(\mathbb{R} \Leftrightarrow {x^2} - 2mx + 4 >0{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R}.\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \Delta ' < 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 4 < 0\\ \Leftrightarrow - 2 < m < 2\end{array}\)
Đáp án D
Câu 8:
Cho khối chóp có diện tích đáy \(B = 6{a^2}\) và chiều cao \(h = 2a\). Thể tích khối chóp đã cho bằng:
Thể tích của khối chóp là: \[V = \frac{1}{3}B.h = \frac{1}{3}.6{a^2}.2a = 4{a^3}\]
Đáp án B
Câu 9:
Cho hàm số \(f(x)\)có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên khoảng nào?
Nhìn vào BBT ta dễ thấy hàm số đồng biến trên khoảng (0,1)
Đáp án A
Câu 10:
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) là
Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = 1,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = 1\) nên tiệm cận ngang của hàm số là \(y = 1\)
Vậy đáp án là B.
Câu 11:
Cho hàm số \(y = f(x)\)có bảng xét dấu đạo hàm như sau
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Nhìn vào bảng xét dấu đạo hàm ta thấy \(y' < 0\) trên khoảng \(\left( { - 2;0} \right),\) nên hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;0} \right).\) Vậy đáp án B.
Câu 12:
Cho hàm số \(f(x)\)có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thực của phương trình \(f(x) - 1 = 0\)là
Phương trình \(f\left( x \right) - 1 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 1.\)
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) - 1 = 0\) chính bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = 1.\)
Dựa vào bảng biến thiên suy ra phương trình \(f\left( x \right) - 1 = 0\) có 4 nghiệm thực.
Đáp án C
Câu 14:
Giá trị của m để tiệm cận đứng của đồ thị hsố đi qua điểm M(2 ; 3) là.
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + m}}\) có đường tiệm cận đứng là \(x = - m.\)
Đường tiệm cận đứng đi qua điểm \(M\left( {2;3} \right) \Leftrightarrow - m = 2 \Leftrightarrow m = - 2.\)
Đáp án A
Câu 15:
Xác định \(a,\,b\) để hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Chọn đáp án đúng?
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax - 1}}{{x + b}}\) có đường tiệm cận đứng là \(x = - b\) và đường tiệm cận ngang là \(y = a.\)
Theo đồ thị, ta có \(\left\{ \begin{array}{l} - b = - 1\\a = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 1\end{array} \right..\)
Đáp án C
Câu 16:
Một khối lập phương có độ dài đường chéo bằng \(a\sqrt 6 \). Thể tích khối lập phương đó là:
Gọi cạnh của hình lập phương là \(x\left( {x >0} \right).\)
\( \Rightarrow AC = \sqrt {{x^2} + {x^2}} = x\sqrt 2 .\)
Xét tam giác \(A'AC\) là tam giác vuông tại \(A\) có:
\(A'C = \sqrt {A{C^2} + A'{A^2}} = \sqrt {2{x^2} + {x^2}} = x\sqrt 3 \)
Theo bài ra ta có: \(x\sqrt 3 = a\sqrt 6 \Rightarrow x = a\sqrt 2 .\)
Thể tích của khối lập phương bằng \(V = {\left( {\sqrt 2 a} \right)^3} = 2\sqrt 2 {a^3}.\)
Đáp án A
Câu 17:
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{2{\rm{x}} + 3}}{{x - 1}}\). Hàm số nghịch biến trên khoảng nào?
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{{2\left( { - 1} \right) - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = - \frac{5}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0,\forall x \ne 1.\)
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right).\)
Đáp án D
Câu 18:
Cho hàm số \(y = f(x)\)có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Xét đáp án A hàm số có một điểm cực tiểu và một điểm cực đại vì vậy có hai điểm cực trị nên đáp án A là đáp án sai.
Xét đáp án B hàm số đạt điểm cực tiểu tại \(x = 2,\) giá trị cực đại là \(y = - 5\) nên đáp án B là đáp án đúng, chọn đáp án B.
Xét đáp án C sai nên loại.
Xét đáp án D sai nên loại.
Đáp án B
Câu 19:
Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{x + 4}}{{x - 2}}\)trên đoạn [3;5] bằng
Ta có: \(y' = \frac{{ - 6}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0\) với mọi \(x \ne 2.\)
Hàm số luôn nghịch biến trên đoạn \(\left[ {3;5} \right]\) và \(f\left( 3 \right) = 7,f\left( 5 \right) = 3.\)
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{x + 4}}{{x - 2}}\) trên đoạn \(\left[ {3;5} \right]\) là \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = 7\) tại \(x = 3\) nên chọn đáp án D.
Câu 20:
Rút gọn biểu thức \({a^{\frac{3}{2}}}.{a^3}\) ta được:
Ta có \({a^{\frac{3}{2}}}.{a^3} = {a^{\frac{3}{2} + 2}} = {a^{\frac{9}{2}}}.\)
Đáp án B
Câu 21:
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ bên?
Dựa vào đồ thị hàm số thấy đây là đồ thị của hàm số bậc 3 có hệ số \(a < 0.\) Do đó chọn đáp án B.
Câu 22:
Cho khối chóp có đáy là hình vuông cạnh \(a\) và chiều cao bằng \(2a\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng?
Vì đáy là hình vuông cạnh \(a\) nên diện tích của đáy là \(S = {a^2}.\)
Thể tích của khối chóp đã cho là \(V = \frac{1}{3}.h.S = \frac{1}{3}.2a.{a^2} = \frac{2}{3}{a^3}.\)
Đáp án D
Câu 23:
Cho hàm số \(y = f(x)\)có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng?
Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua \(x = 3\) do đó hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 3\) và giá trị cực tiểu là \({y_{CT}} = y\left( 3 \right) = - 4.\)
Đáp án D
Câu 24:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right),\left( {1; + \infty } \right).\)
\( \Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( {2; + \infty } \right).\)
Đáp án C
Câu 25:
Cho hàm số \(f(x)\)có đạo hàm \[f'(x) = (x - 1){(x + 2)^2},\forall x \in R\]. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
Ta có \(f'\left( x \right) = \left( {x + 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - 2\end{array} \right..\) Do \({\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\) cho nên dấu \(f'\left( x \right)\) phụ thuộc vào biểu thức \(x + 1\) và \(f'\left( x \right)\) chỉ đổi dấu một lần. Hàm số \(f\left( x \right)\) có một cực trị.
Đáp án B
Câu 26:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật với , \(BC = 4a\), \(SA = 12a\) và \(SA\) vuông góc với đáy. Tính bán kính \(R\) của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD\).
* Gọi \(O\)là tâm của hình chữ nhật \(ABCD.\) Dựng đường thẳng \(Ox\) vuông góc mặt phẳng đáy, ta có \(Ox//SA \Rightarrow Ox \cap SC = I.\) Dễ thấy, \(I\) là trung điểm của \(SC,\) cách đều các đỉnh \(S,A,C\) và là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD,\) ta có \(R = \frac{{SC}}{2}.\)
* Xét tam giác \(ABC:AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {9{a^2} + 16{a^2}} = 5a.\)
Xét tam giác \(SAC:SC = \sqrt {S{A^2} + A{C^2}} = \sqrt {144{a^2} + 25{a^2}} = 13a.\)
Vậy \(R = \frac{{SC}}{2} = \frac{{13a}}{2}.\)
Đáp án A
Câu 27:
Tìm giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - 4} \right)x + 3\) đạt cực đại tại \(x = 3\)?
Ta có
Vì \(x = 3\) là điểm cực đại của hàm số nên \(y'\left( 3 \right) = 0 \Leftrightarrow {m^2} - 6m + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 5\end{array} \right..\)
* Khi \(m = 1,\) ta có là điểm cực tiểu, không thỏa mãn.
* Khi \(m = 5,\) ta có là điểm cực tiểu, thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án B
Câu 28:
Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 9} - 3}}{{{x^2} + x}}\)là:
* Xét \({x^2} + x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\end{array} \right..\)
* Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {x + 9} - 3}}{{{x^2} + x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\left( {\sqrt {x + 9} - 3} \right)\left( {\sqrt {x + 9} + 3} \right)}}{{\left( {{x^2} + x} \right)\left( {\sqrt {x + 9} + 3} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{x}{{x\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {x + 9} + 3} \right)}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {x + 9} + 3} \right)}} = \frac{1}{6}.\) Đường thẳng \(x = 0\) không phải là tiệm cận đứng.
* Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{\sqrt {x + 9} - 3}}{{{x^2} + x}} = + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{\sqrt {x + 9} - 3}}{{{x^2} + x}} = - \infty .\) Đường thẳng \(x = - 1\) là tiệm cận đứng.
Vậy đồ thị hàm số trên có một tiệm cận đứng.
Đáp án D
Câu 29:
Gọi \({x_1};{x_2}\) là \(2\) nghiệm của phương trình \({4^{{x^2} - x}} + {2^{{x^2} - x + 1}} = 3\).Tính \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right|\)
Ta có
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{\({4^{{x^2} - x}} + {2^{{x^2} - x + 1}} = 3 \Leftrightarrow {\left( {{2^{{x^2} - x}}} \right)^2} + {2.2^{{x^2} - x}} - 3 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{2^{{x^2} - x}}} \right)^2} + {2.2^{{x^2} - x}} - 3 = 0\)l}{2^{{x^2} - x}} = 1\\{2^{{x^2} - x}} = - 3\left( {VN} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow {x^2} - x = 0 \Leftrightarrow x = 0;x = 1 \Rightarrow \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 1.\)
Đáp án D
Câu 30:
Tồn tại bao nhiêu số nguyên \(m\) để hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\, - 1} \right)\).
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\}.\)
Ta có \(y' = \frac{{ - m + 2}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}}.\)
Hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x - m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}y' < 0\\m \notin \left( { - \infty ; - 1} \right)\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m + 2 >0\\m \ge - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 2\\m \ge - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 \le m < 2.\) Mặt khác \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}.\)
Đáp án A
Câu 31:
Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 2}}{{x - 1}}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng:
Ta có \(y' = \frac{{ - 4}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0{\rm{ }}\forall x \in \left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right).\)
Đáp án C
Câu 32:
Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng \(3\pi {a^2}\)và có bán kính đáy bằng a. Độ dài đường sinh của hình nón đã cho bằng:
Ta có \({S_{xq}} = \pi Rl = 3\pi {a^2}.\) Thay \(R = a.\)
Suy ra \(l = 3a.\)
Đáp án A
Câu 33:
Tìm các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\log _3^2x - \left( {m + 2} \right).{\log _3}x + 3m - 1 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) sao cho \({x_1}.{x_2} = 27\).
Điều kiện: \(x >0\)
Đặt \(l{o_3}x = t \Rightarrow x = {3^t}\)
Khi đó ta có phương trình: \({t^2} - \left( {m + 2} \right)t + 3m - 1 = 0\left( * \right)\)
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \) phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm \(t\) phân biệt
\( \Leftrightarrow \Delta >0 \Leftrightarrow {\left( {m + 2} \right)^2} - 4\left( {3m - 1} \right) >0 \Leftrightarrow {m^2} + 4m + 4 - 12m + 4 >0 \Leftrightarrow {m^2} - 8m + 8 >0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m >4 + 2\sqrt 2 \\m < 4 - 2\sqrt 2 \end{array} \right.\)
Với \(\left[ \begin{array}{l}m >4 + 2\sqrt 2 \\m < 4 - 2\sqrt 2 \end{array} \right.\) có hai nghiệm phân biệt \({t_1};{t_2}\) thì phương trình đã cho có 2 nghiệm \({x_1};{x_2}\) với \({x_1} = {3^{{t_2}}},{x_2} = {3^{{t_1}}}\)
Áp dụng hệ thức Vi-ét với phương trình (*) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} + {t_2} = m + 2\\{t_1}{t_2} = 3m - 1\end{array} \right.\)
Theo đề bài ta có: \({x_1}{x_2} = 27 \Leftrightarrow {3^{{t_1}}}{.3^{{t_2}}} = {3^{{t_1} + {t_2}}} = 27 \Leftrightarrow {t_1} + {t_2} = 3 \Leftrightarrow m + 2 = 3 \Leftrightarrow m = 1\left( {tm} \right).\)
Đáp án D
Câu 34:
Cho một hình nón có bán kính đáy bằng \[a\] và góc ở đỉnh bằng \[60^\circ \]. Tính diện tích xung quanh của hình nón đó.
Ta có hình vẽ của hình nón đã cho như hình
Gọi \(H\) là tâm của đường tròn đáy và là trung điểm của \(AB.\)
Góc ở đỉnh bằng \({60^0}\) nên \( \Rightarrow \widehat {BSA} = {60^0} \Rightarrow \Delta SAB\) đều \( \Rightarrow l = 2R = 2a.\)
Diện tích xung quanh của hình nón là: \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi a.2a = 2\pi {a^2}.\)
Đáp án D
Câu 35:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên.
Hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bao nhiêu điểm cực trị ?
Ta có: \(f'\left( x \right) = a\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x - 4} \right),a >0\)
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 1\\x = 4\end{array} \right.\) là các nghiệm đơn
Mặt khác dựa vào đồ thị \(f'\left( x \right)\) đổi dấu qua các nghiệm \(\left\{ { - 1;1;4} \right\}\) nên hàm số đã cho có 3 cực trị
Đáp án B
Câu 36:
Phương trình có nghiệm là
Điều kiện: \(x >\frac{2}{3}\)
Phương trình đã cho tương đương: \(3x - 2 = {3^3} \Leftrightarrow x = \frac{{29}}{3}.\)
Đáp án C
Câu 37:
Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị như hình sau:
Đồ thị hàm số \(g(x) = \frac{{2020}}{{2f(x) + 1}}\) có số đường tiệm cận đứng là:
Ta có \(2f\left( x \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = - \frac{1}{2}.\)
Từ đồ thị ta có phương trình này có 4 nghiệm \({x_1},{x_2},{x_3},{x_4}.\)
Xét giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_i}} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_i}} \frac{{2020}}{{2f\left( x \right) + 1}} = \infty \) do đó \(x = {x_i}\left( {i = 1,2,3,4} \right)\) đều là các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right) = \frac{{2020}}{{2f\left( x \right) + 1}}.\)
Vậy đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right) = \frac{{2020}}{{2f\left( x \right) + 1}}\) có 4 đường tiệm cận đứng.
Đáp án C
Câu 38:
Biết \[{4^x} + {4^{ - x}} = 23\] tính giá trị của biểu thức :
Ta có \({P^2} = {\left( {{2^x} + {2^{ - x}}} \right)^2} = {4^x} + {4^{ - x}} + {2.2^x}{.2^{ - x}} = 25\) do đó \(P = 5.\)
Vậy \(P = {2^x} + {2^{ - x}} = 5.\)
Đáp án D
Câu 39:
Cho phương trình \[{\log _9}{x^2} - {\log _3}\left( {5x - 1} \right) = - {\log _3}m\] (Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của \[m\] để phương trình đã cho có nghiệm?
Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} >0\\5x - 1 >0\\m >0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x >\frac{1}{5}\\m >0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x >\frac{1}{5}\\m >0\end{array} \right.\)
Ta có:
\({\log _9}{x^2} - {\log _3}\left( {5x - 1} \right) = - {\log _3}m\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}.2.{\log _3}x + {\log _3}m = {\log _3}\left( {5x - 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\log _3}\left( {mx} \right) = {\log _3}\left( {5x - 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow mx = 5x - 1\)
\( \Leftrightarrow \left( {m - 5} \right)x + 1 = 0\)
Xét \(m = 5,\) phương trình vô nghiệm nên loại \(m = 5.\)
Xét \(m \ne 5,\) phương trình có nghiệm \(x = \frac{{ - 1}}{{m - 5}}.\)
Dựa vào điều kiện ta được \(\frac{{ - 1}}{{m - 5}} >\frac{1}{5} \Leftrightarrow \frac{{ - 1}}{{m - 5}} - \frac{1}{5} >0 \Leftrightarrow \frac{{ - m}}{{m - 5}} >0 \Leftrightarrow 0 < m < 5.\)
Khi đó \(m \in \left\{ {1,2,3,4} \right\}.\)
Đáp án A
Câu 40:
Thể tích của khối cầu bán kính \(R\) bằng
Công thức tính thể tích khối cầu có bán kính
\(R\) là \(\frac{4}{3}\pi {R^3}.\)
Đáp án B
Câu 41:
Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay có bán kính đáy \(r\) và độ dài đường sinh \(l\) bằng
Đáp án B
Câu 42:
Cho hình chóp SABCD có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại A và D. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy,\(AB = 2a\), cạnh \(SC\) hợp với đáy một góc \({30^0}\).Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\) theo a?
\(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(\left( {\widehat {SC;\left( {ABCD} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SC;AC}} \right) = \widehat {SCA}.\)
Tam giác \(ADC\) vuông tại \(D\) có \(AC = \sqrt {A{D^2} + D{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 .\)
Tam giác \(SAC\) vuông tại \(A\) có \(SA = AC.\tan \left( {{{30}^0}} \right) = a\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 3 }}{3} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)
Diện tích tam giác \(ABC\) là \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.d\left( {C,AB} \right) = \frac{1}{2}AB.DA = \frac{1}{2}.2a.a = {a^2}\)
Thể tích khối chóp \(S.ABC\) là \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}\frac{{a\sqrt 6 }}{3}.{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{9}.\)
Đáp án D.
Câu 43:
Hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Dựa vào dáng đồ thị ta có \(a < 0,\) dựa vào giao điểm của đồ thị với trục tung ta có \(c < 0.\)
\(y' = 4a{x^3} + 2bx = 2x\left( {2a{x^2} + b} \right)\) dựa vào đồ thị ta có \(y' = 0\) có 3 nghiệm phân biệt suy ra \( - b < 0 \Rightarrow b >0.\)</>
Đáp án C
Câu 44:
Một hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông, diện tích xung quanh bằng \(36\pi {a^2}\). Tính thể tích \(V\) của lăng trụ lục giác đều nội tiếp hình trụ.
Ta có \({S_{xq}} = 2\pi rl = 36\pi {a^2} \Rightarrow rl = 18{a^2}\) mà thiết diện qua trục của hình trụ là hình vuông nên \(l = 2r.\) Do đó \(r = 3a,l = 6a.\)
Gọi \(S\) là diện tích lục giác đều nội tiếp đường tròn đáy.
Ta có \(S = 6.\frac{{{{\left( {3a} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{27{a^2}\sqrt 3 }}{2}.\)
\(V = Bh = \frac{{27{a^2}\sqrt 3 }}{2}.6a = 81{a^3}\sqrt 3 .\)
Đáp án D
Câu 45:
Một vật chuyển động theo quy luật \(S = - {t^3} + 9{t^2} + t + 10\), với \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và \(S\) (mét) là quảng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 12 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động tại thời điểm \(t\) bằng bao nhiêu giây thì vật đạt vận tốc lớn nhất?
\(v\left( t \right) = S'\left( t \right) = - 3{t^2} + 18t + 1\) trên đoạn \(\left[ {0;12} \right].\)
Bảng biến thiên:
Vận tốc của chuyển động đạt giá trị lớn nhất theo dữ kiện của bài là: \(t = 3s.\)
Đáp án A
Câu 46:
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như hình dưới:
Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 1} \right)\)là:
Xét hàm số: \(y = g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 4x + 1} \right)\)
\(y' = g'\left( x \right) = \left( {2x - 4} \right)f'\left( {{x^2} - 4x + 1} \right)\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 4 = 0\\f'\left( {{x^2} - 4x + 1} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 4 = 0\\{x^2} - 4x + 1 = - 1\\{x^2} - 4x + 1 = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\{x^2} - 4x + 2 = 0\\{x^2} - 4x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 2 + \sqrt 2 \\x = 2 - \sqrt 2 \\x = 2 + \sqrt 6 \\x = 2 - \sqrt 6 \end{array} \right.\)
Suy ra \(g'\left( x \right)\) bị đổi dấu 5 lần, nên hàm số \(y = f'\left( {{x^2} - 4x + 1} \right)\) có 5 điểm cực trị.
Đáp án B
Câu 47:
Cho hàm số , với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số nghịch biến trên R?
Ta có \(y' = - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9.\)
Để hàm số đã cho nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) thì \(y' \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9 \le 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \Delta ' \le 0\)
\( \Leftrightarrow {m^2} + 3\left( {4m + 9} \right) \le 0 \Leftrightarrow - 9 \le m \le - 3.\)
Vì \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ { - 9; - 8;...; - 3} \right\}.\)
Vậy có 7 số nguyên \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án C
Câu 48:
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình \(2\left| {f(x)} \right| - 2m = 0\) có 4 nghiệm phân biệt.
Ta có \(2\left| {f\left( x \right)} \right| - 2m = 0 \Leftrightarrow \left| {f\left( x \right)} \right| = m.\)
Đồ thị của hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\)
Dựa vào đồ thị, để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt thì đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) tại 4 điểm phân biệt \( \Leftrightarrow 1 < m < 3.\)
Vậy với \(1 < m < 3\) thì phương trình \(2\left| {f\left( x \right)} \right| - 2m = 0\) có 4 nghiệm phân biệt.
Đáp án A
Câu 49:
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \ln \frac{{2018x}}{{x + 1}}\). Tính tổng \(S = f'\left( 1 \right) + f'\left( 2 \right) + ... + f'\left( {2018} \right)\).
Ta có \(f'\left( x \right) = \frac{{2018}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}.\frac{{x + 1}}{{2018x}} = \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \frac{1}{x} - \frac{1}{{x + 1}}\)
Ta có
\(S = f'\left( 1 \right) + f'\left( 2 \right) + f'\left( 3 \right) + ... + f'\left( {2018} \right)\)
\( = \left( {1 - \frac{1}{2}} \right) + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right) + \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{4}} \right) + ... + \left( {\frac{1}{{2018}} - \frac{1}{{2019}}} \right)\)
\( = 1 - \frac{1}{{2019}} = \frac{{2018}}{{2019}}.\)
Đáp án D
Câu 50:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị của hàm số \(f'(x)\) như sau:
Trên khoảng \(( - 10;10)\) có tất cả bao nhiêu số nguyên của m để hàm số \(g(x) = f(x) + mx + 2020\) có đúng một cực trị ?
Ta có: \(g'\left( x \right) = f'\left( x \right) + m\)
Cho \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = - m,\left( 1 \right)\)
Hàm số \(g\left( x \right)\) có đúng một điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình \(\left( 1 \right)\) có đúng một nghiệm bội lẻ \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - m \ge 3\\ - m \le - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \le - 3\\m \ge 1\end{array} \right..\)
Kết hợp điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}m \in \left( { - 10;10} \right)\\m \in \mathbb{Z}\end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ { - 9, - 8, - 7, - 6, - 5, - 4, - 3,1,2,3,4,5,6,7,8,9} \right\}\)
Suy ra có 16 giá trị thỏa yêu cầu bài toán.\(m\)
Đáp án C