Chủ nhật, 19/05/2024
IMG-LOGO

Đề số 17

  • 4121 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 7x + 5\) có đồ thị là \(\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ bằng 2 là:

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 12x + 7,{x_0} = 2 \Rightarrow {y_0} = 3,y'\left( 2 \right) = - 5.\)

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) tại \({M_0}\left( {2;3} \right)\) có dạng \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\) thay số vào ta được \(y = - 5\left( {x - 2} \right) + 3 \Leftrightarrow y = - 5x + 13.\)

Đáp án C


Câu 2:

Giá trị của giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^3} + 2{x^2} + 1}}{{{x^2} + 1}}\) là

Xem đáp án

Vì hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^3} + 2{x^2} + 1}}{{{x^2} + 1}}\) xác định tại \(x = - 1\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{{{x^3} + 2{x^2} + 1}}{{{x^2} + 1}} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^3} + 2.{{\left( { - 1} \right)}^2} + 1}}{{{{\left( { - 1} \right)}^2} + 1}} = 1.\)

Đáp án C


Câu 3:

Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên

Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên \(x\)\( - \infty \)                     \( - 3\)                            0                          3             (ảnh 1)

Tìm \(m\) để phương trình \(2f(x) + m = 0\) có đúng \(3\) nghiệm phân biệt

Xem đáp án

Xét phương trình \(2f\left( x \right) + m = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = - \frac{m}{2}\)

Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình có đúng 3 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \) đường thẳng \(y = - \frac{m}{2}\) cắt đồ thị \(y = f\left( x \right)\) tại 3 điểm ohaan biệt \( \Leftrightarrow - \frac{m}{2} = 1 \Leftrightarrow m = - 2.\)

Đáp án B

Câu 5:

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?

Xem đáp án

Gọi số cần tìm có dạng: \(x = \overline {abcd} \)

Chọn \(a \ne 0\) có 9 cách.

Chọn \(\overline {bcd} \) có \(A_9^3\) cách.

Vậy có \(9.A_9^3\) cách chọn được số cần tìm.

Đáp án B


Câu 6:

Cho hàm số\(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\)có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây đúng?

Cho hàm số\(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\)có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Xem đáp án

Giao của đồ thị với trục hoành là \(x = - \frac{b}{a}.\) Dựa vào đồ thị ta có \(x = - \frac{b}{a} >0 \Leftrightarrow ab < 0\) nên loại A

Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \frac{a}{c}\) nên \(y = \frac{a}{c}\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị. Dựa vào đồ thị ta có đường tiệm cận ngang \(y = \frac{a}{c} >0\) nên chọn B.

\(y = \frac{{ad - bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}.\) Dựa vào đồ thị ta có hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định nên \(ad < bc\) do đó loại C.

Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{d}{c}} \right)}^ + }} y = + \infty \) nên \(x = - \frac{d}{c}\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị. Dựa vào đồ thị ta có đường tiệm cận đứng \(x = - \frac{d}{c} >0 \Leftrightarrow cd < 0\) nên loại D.

Đáp án B


Câu 7:

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x - 2\) với trục hoành là:

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x - 2\) và trục hoành là

\({x^3} - 3{x^2} - 9x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \approx - 1,67\\x \approx - 0,24\\x \approx 4,91\end{array} \right..\)

Vậy số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành là 3.

Đáp án D


Câu 8:

Cho tứ diện \[OABC\] có \[OA\], \[OB\], \[OC\] đôi một vuông góc nhau và \[OA = OB\]\[ = OC = 3a\]. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \[AC\] và \[OB\].

Xem đáp án
Cho tứ diện \[OABC\] có \[OA\], \[OB\], \[OC\] đôi một vuông góc nhau và \[OA = OB\]\[ = OC = 3a\]. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \[AC\] và \[OB\]. (ảnh 1)

Trong mặt phẳng

\(\left( {OAC} \right),\) kẻ \(OK \bot AC\left( 1 \right).\)

Vì \(OA,OB,OC\) đôi một vuông góc nhau nên \(\left\{ \begin{array}{l}OB \bot AC\\OB \bot OA\end{array} \right. \Rightarrow OB \bot \left( {OAC} \right).\)

Mà \(OK \subset \left( {OAC} \right) \Rightarrow OB \bot OK\) (2).

Từ (1) và (2) suy ra \(d\left( {AC,OB} \right) = OK = \frac{{OA.OC}}{{\sqrt {O{A^2} + O{C^2}} }} = \frac{{3a.3a}}{{\sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {{\left( {3a} \right)}^2}} }} = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}.\)

Đáp án A


Câu 9:

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau\(x\)\( - \infty \)                     \( - 1\)                         1                       \[ + \infty \]\(y'\)+             0          (ảnh 1)

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right).\)

Đáp án B


Câu 10:

Hàm số nào sau đây không có cực trị?

Xem đáp án

Hàm số \(y = {x^3} + 3x + 1\) có \(y' = 3{x^2} + 3 = 0\) vô nghiệm.

Vậy hàm số \(y = {x^3} + 3x + 1\) không có cực trị.

Đáp án A


Câu 11:

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ sau

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ sau (ảnh 1)

Xem đáp án

Đồ thị hàm số trong hình vẽ là đồ thị của một hàm số bậc ba có hệ số \(a >0.\) Vậy chọn đáp án B.


Câu 12:

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{{x - 2}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{3}{{x - 2}} = 0.\) Suy ra đồ thị hàm số có một tiệm cận ngang là \(y = 0.\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{3}{{x - 2}} = + \infty .\) Suy ra đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng là \(x = 2.\)

Vậy đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận.

Đáp án D


Câu 13:

Một hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh bằng \(2\) và có chiều cao bằng \(4.\) Tính thể tích khối chóp đó.

Xem đáp án

Ta có: \(B = \frac{{{2^2}\sqrt 3 }}{4} = \sqrt 3 \) (đvtt) \( \Rightarrow V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}.\sqrt 3 .4 = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\) (đvtt).

Đáp án A


Câu 14:

Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị hàm \(f'(x)\) như hình vẽ

Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị hàm \(f'(x)\) như hình vẽSố điểm cực trị của hàm số đã cho là (ảnh 1)

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm \(f'\left( x \right)\) suy ra \(x = - 1\) là điểm cực đại, \(x = 2\) là điểm cực tiểu của hàm số đã cho.

Đáp án C


Câu 15:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x) = 2{x^4} - 3{x^2} + 1\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng:

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 8{x^3} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left[ {0;3} \right]\\x = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \in \left[ {0;3} \right]\\x = - \frac{{\sqrt 3 }}{2} \notin \left[ {0;3} \right]\end{array} \right.\)

\(f\left( 0 \right) = 1\)

\(f\left( 3 \right) = 136\)

\(f\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right) = - \frac{1}{8}\)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng 136.

Đáp án D


Câu 16:

Số cách chia 15 học sinh thành 3 nhóm A, B, C lần lượt gồm 4, 5, 6 học sinh là:

Xem đáp án

Số cách chia học sinh vào nhóm \(A:C_{15}^4.\)

Số cách chia học sinh vào nhóm \(B:C_{11}^5.\)

Số cách chia học sinh vào nhóm \(C:C_6^6.\)

Theo quy tắc nhân ta có số cách chia 15 học sinh vào 3 nhóm là: \(C_{15}^4.C_{11}^5.C_6^6\)

Đáp án B


Câu 17:

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau\(x\)\( - \infty \)                    \( - 2\)                         3                      \( + \infty \)\(f'\left( x \right)\)\( - \)    (ảnh 1)

Hàm số đã cho đạt cực đại tại

Xem đáp án

Nhìn vào bảng biến thiên suy ra hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = 3.\)

Đáp án A


Câu 18:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\], \[SB = a\sqrt 3 \]. Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) theo \[a\].

Xem đáp án

Trong tam giác vuông \(SBA\) ta có: \(SA = \sqrt {S{B^2} - A{B^2}} = \sqrt {3{a^2} - {a^2}} = a\sqrt 2 .\)

Vậy thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) là \(V = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SA = \frac{1}{3}.{a^2}.a\sqrt 2 = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\) (đvtt).

Đáp án C


Câu 19:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm f'(x) = 2x - 2x2, mi x 0 . Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) là

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = 2x - \frac{2}{{{x^2}}} \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

Bảng biến thiên của \(f\left( x \right)\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm .. . Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) là (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( x \right) = f\left( 1 \right).\)

Đáp án A


Câu 20:

Cho hình chóp \(S.\,ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp \(S.\,ABCD\) là

Xem đáp án
Cho hình chóp \(S.\,ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp \(S.\,ABCD\) là (ảnh 1)

Gọi \(H\) là trung điểm \(AB \Rightarrow h = SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)

\( \Rightarrow V = \frac{1}{3}{a^2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}.\)

Đáp án C


Câu 21:

Cho hàm số \(f(x) = - \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} + \left( {3m + 2} \right)x - 5\) . Tập hợp các giá trị của tham số \(m\) để hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) là \(\left[ {a;\,b} \right]\). Khi đó \(2a - b\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = - {x^2} + 2mx + 3m + 2.\) Để thỏa mãn yêu cầu của đề bà, ta cần có:

\(f'\left( x \right) = - {x^2} + 2mx + 3m + 2 \ge 0,\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_{y'}} = - 1 < 0\\\Delta {'_{y'}} = {m^2} + 3m + 2 \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 \le m \le - 1.\)

Suy ra \(a = - 2;b = - 1 \Rightarrow 2a - b = - 3.\)

Đáp án B


Câu 22:

Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình sau \({3^{2x + 8}} - {4.3^{x + 5}} + 27 = 0\).

Xem đáp án

Biến đổi phương trình, ta có: \({3^{2x + 8}} - {4.3^{x + 5}} + 27 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{3^{x + 4}}} \right)^2} - {12.3^{x + 4}} + 27 = 0.\)

Đặt \(t = {3^{x + 4}}\left( {t >0} \right),\) phương trình trở thành \({t^2} - 12t + 27 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 9\\t = 3\end{array} \right..\)

* Với \(t = 9,\) ta có \({3^{x + 4}} = 9 \Leftrightarrow {3^{x + 4}} = {3^x} \Leftrightarrow x + 4 = 2 \Leftrightarrow x = - 2.\)

* Với \(t = 3,\) ta có \({3^{x + 4}} = 3 \Leftrightarrow x + 4 = 1 \Leftrightarrow x = - 3.\)

Vậy tổng các nghiệm của phương trình trên là \( - 5.\)

Đáp án D


Câu 23:

Hàm số \(y = \left| {{{\left( {x - 1} \right)}^3}\left( {x + 1} \right)} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

\(f\left( x \right) = {\left( {x - 1} \right)^3}\left( {x + 1} \right).\)

\(f'\left( x \right) = 3{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right) + {\left( {x - 1} \right)^3} = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {4x + 2} \right).\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {4x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow y = 0\\x = - \frac{1}{2} \Rightarrow y = - \frac{{27}}{{16}}\end{array} \right..\)

\(f'\left( { - 1} \right) = 0.\)

Bảng biến thiên:

Hàm số \(y = \left| {{{\left( {x - 1} \right)}^3}\left( {x + 1} \right)} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị? (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số \(y = \left| {{{\left( {x - 1} \right)}^3}\left( {x + 1} \right)} \right|\) có 3 cực trị.

Đáp án C


Câu 24:

Cho hình chóp \[S.ABC\]có \[SA\]vuông góc với mặt phẳng \[\left( {ABC} \right),SA = a,AB = a\],\[AC = 2a,\] \[\widehat {BAC} = {60^0}.\] Tính diện tích hình cầu ngoại tiếp hình chóp \[S.ABC\].

Xem đáp án

Cho hình chóp \[S.ABC\]có \[SA\]vuông góc với mặt phẳng \[\left( {ABC} \right),SA = a,AB = a\],\[AC = 2a,\] \[\widehat {BAC} = {60^0}.\] Tính diện tích hình cầu ngoại tiếp hình chóp \[S.ABC\] (ảnh 1)

Gọi \(I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC.\)

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng qua \(I\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right).\)

\( \Rightarrow \Delta \) là trục đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC.\)

Gọi \(E\) là trung điểm \(SA.\)

Trong \(\left( {SA,\Delta } \right),\) gọi \(O\) là giao điểm của \(\Delta \) với đường trung trực cạnh \(SA.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}OA = OB = OC\left( {O \in \Delta } \right)\\OS = OA\left( {O{\rm{ thuo\"a c \~n \"o \^o {\o}ng trung tr\"o \"i c ca\"i nh SA}}} \right)\end{array} \right..\)

\( \Rightarrow OS = OA = OB = OC\)

\( \Rightarrow O\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC,\) bán kinh \(R = OA.\)

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos {60^0} = 3{a^2}.\)

\( \Rightarrow BC = a\sqrt 3 .\)

\({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}.AB.AC.\sin {60^0} = \frac{1}{2}.a.2a.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.\)

\({S_{\Delta ABC}} = \frac{{AB.AC.BC}}{{4{R_{\left( {ABC} \right)}}}} \Leftrightarrow {R_{\left( {ABC} \right)}} = \frac{{AB.AC.BC}}{{4{S_{\Delta ABC}}}} = \frac{{a.2a.a\sqrt 3 }}{{4.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}}} = a.\)

\( \Rightarrow AI = a.\)

Tứ giá \(AEOI\) là hình chữ nhật \( \Rightarrow AO = \sqrt {A{E^2} + A{I^2}} = \sqrt {{a^2} + \frac{{{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)

\( \Rightarrow R = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}.\)

Diện tích mặt cầu: \(S = 4\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 5 }}{2}} \right)^2} = 5\pi {a^2}.\)

Đáp án C


Câu 25:

Đặt \({\log _2}5 = a\), \({\log _3}2 = b\). Tính \({\log _{15}}20\) theo \(a\) và \(b\) ta được

Xem đáp án

Ta có: \({\log _{15}}20 = \frac{{{{\log }_2}20}}{{{{\log }_2}15}} = \frac{{2 + {{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}3 + {{\log }_2}5}} = \frac{{2 + a}}{{\frac{1}{b} + a}} = \frac{{2b + ab}}{{1 + ab}}\)

Đáp án A


Câu 26:

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(\Delta ABC\) vuông tại \[B\], \(BA = a\), \[BC = a\sqrt 3 \]. Cạnh bên \[\] vuông góc với đáy và \(SA = a\). Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\).

Xem đáp án

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(\Delta ABC\) vuông tại \[B\], \(BA = a\), \[BC = a\sqrt 3 \]. Cạnh bên \[\] vuông góc với đáy và \(SA = a\). Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.AB (ảnh 1)

Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) là: \(R = \sqrt {{R_1} + {{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2}} .\)

Bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy: \({R_1} = \frac{{AC}}{2} = \frac{{2a}}{2} = a.\)

Ta có: \(R = \sqrt {{a^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}.\)

Đáp án A


Câu 27:

Cho hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\] có cạnh đáy bằng \[a\], cạnh bên bằng \[\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\]. Số đo góc giữa hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {ABCD} \right)\] là:

Xem đáp án
Cho hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\] có cạnh đáy bằng \[a\], cạnh bên bằng \[\frac{{a\sqrt 5 }}{2}\]. Số đo góc giữa hai mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] và \[\left( {ABCD} \right)\] là: (ảnh 1)

Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD.\)

Vì \(S.ABCD\) là hình chóp tứ giác đều nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}SO \bot AB\\OH \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SHO} \right) \Rightarrow \widehat {SHO} = \widehat {\left( {\left( {SAB} \right);\left( {ABCD} \right)} \right).}\)

\(OH = \frac{1}{2}AD = \frac{a}{2}\)

\(OA = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Trong tam giác vuông \(SOA\) có \(SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 5 }}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)

\(\tan \widehat {SHO} = \frac{{SO}}{{OH}} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SHO} = {60^0}.\)

Số đo góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) là \({60^0}.\)

Đáp án D


Câu 28:

Tính thể tích \[V\] của khối lăng trụ tứ giác đều \(ABCD.A'B'C'D'\) biết độ dài cạnh đáy của lăng trụ bằng \[2\] đồng thời góc tạo bởi \(A'C\) và đáy \[\left( {ABCD} \right)\] bằng \[30^\circ \].

Xem đáp án
Tính thể tích \[V\] của khối lăng trụ tứ giác đều \(ABCD.A'B'C'D'\) biết độ dài cạnh đáy của lăng trụ bằng \[2\] đồng thời góc tạo bởi \(A'C\) và đáy \[\left( {ABCD} \right)\] bằng \[30^\circ (ảnh 1)

Vì \(ABCD.A'B'C'D'\) là khối trụ tứ giác đều nên đáy là hình vuông và cạnh bên vuông góc với mặt đáy.

Hình chiếu của \(A'C\) trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là \(AC.\)

\( \Rightarrow \widehat {\left( {A'C;\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {A'C;AC} \right)} = \widehat {A'CA} = {30^0}.\)

Trong tam giác vuông \(A'AC\) có \(AC = AB\sqrt 2 = 2\sqrt 2 \)

\(A'A = AC.\tan {30^0} = \frac{{2\sqrt 6 }}{3}\)

\({S_{ABCD}} = A{B^2} = 4\)

Thể tích \(V\) của khối lăng trụ tứ giác đều \(ABCD.A'B'C'D'\) là \(V = \frac{{8\sqrt 6 }}{3}\).

Đáp án D


Câu 29:

Cho hình chóp \[S.ABCD\], đáy là hình chữ nhật tâm \[O\], \[AB = a\], \[AD = a\sqrt 3 \], \[SA = 3a\], \[SO\] vuông góc với mặt đáy \[\left( {ABCD} \right)\]. Thể tích khối chóp bằng

Xem đáp án
Cho hình chóp \[S.ABCD\], đáy là hình chữ nhật tâm \[O\], \[AB = a\], \[AD = a\sqrt 3 \], \[SA = 3a\], \[SO\] vuông góc với mặt đáy \[\left( {ABCD} \right)\]. Thể tích khối chóp  bằng (ảnh 1)

Ta có \({S_{\Delta ABC}} = \frac{{{S_{ABCD}}}}{2} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{{{V_{S.ABCD}}}}{2}.\)

Ta có \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + 3{a^2}} = 2a \Rightarrow SO = \sqrt {S{A^2} - {{\left( {\frac{{AC}}{2}} \right)}^2}} = 2\sqrt 2 a\)

Thể tích chóp \(S.ABC\) bằng \({V_{S.ABC}} = \frac{{{V_{S.ABCD}}}}{2} = \frac{1}{6}.SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{6}.2\sqrt 2 a.{a^2}\sqrt 3 = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}.\)

Đáp án C


Câu 30:

Hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào?

Hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào? (ảnh 1)

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 0\) vì toàn bộ đồ thị nằm phía dưới \[Ox\], tức là \(y < 0,\forall x \in \mathbb{R}\) nên chọn C.


Câu 31:

Cho \(a >1\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Xét đáp án A có \(\frac{{\sqrt[3]{{{a^2}}}}}{a} = {a^{\frac{{ - 1}}{3}}} = \frac{1}{{\sqrt[3]{a}}} < 1,\forall a >1\) nên loại.</>

Xét đáp án B có \(\sqrt a = {a^{\frac{1}{2}}} >{a^{\frac{1}{3}}},\forall a >1\) nên loại.

Xét đáp án C có \({a^{ - \sqrt 3 }} = \frac{1}{{{a^{\sqrt 3 }}}}\) mà \(0 < {a^{\sqrt 3 }} < {a^{\sqrt 5 }},\forall a >1\) do \(\sqrt 3 < \sqrt 5 \Rightarrow \frac{1}{{{a^{\sqrt 3 }}}} >\frac{1}{{{a^{\sqrt 5 }}}}\)</></>

Nên chọn C.

Xét đáp án D có \({a^{2016}} < {a^{2017}},\forall a >1 \Rightarrow \frac{1}{{{a^{2016}}}} >\frac{1}{{{a^{2017}}}}\) nên loại.</>


Câu 32:

Tỷ lệ tăng dân số hàng năm của Việt Nam là 1,07%. Năm 2016, dân số của Việt Nam là 93.422.000 người. Hỏi với tỷ lệ tăng dân số như vậy thì năm 2026 dân số Việt Nam gần với kết quả nào nhất?

Xem đáp án

Đến năm 2026 tức là sau 10 năm.

Theo công thức \(S = A.{e^{Nr}} = 93422000.{e^{10.1,07\% }} \approx 103972544\) người nên chọn đáp án B.


Câu 33:

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\], góc giữa \[A'D\] và \[CD'\]bằng:

Xem đáp án
Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\], góc giữa \[A'D\] và \[CD'\]bằng: (ảnh 1)

Hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D' \Rightarrow BC//A'D'\) và \(BC = A'D'\)

\( \Rightarrow \) Tứ giác \(BCD'A'\) là hình bình hành \( \Rightarrow A'B//CD' \Rightarrow \left( {A'D;CD'} \right) = \left( {A'D;A'B} \right) = \widehat {DA'B}\)

Mặt khác: \(A'D = A'B = DB\) (3 đường chéo của 3 hình vuông có cạnh bằng nhau)

\( \Rightarrow \Delta A'DB\) là tam giác đều \( \Rightarrow \widehat {DA'B} = {60^0} \Rightarrow \left( {A'D;CD'} \right) = {60^0}\)

Vậy góc giữa \(A'D\) và \(CD'\) bằng \({60^0}.\)

Đáp án B


Câu 34:

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(A\), \(AB = AC = a\), \(AA' = \sqrt 2 a\). Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình tứ diện \(AB'A'C\) là

Xem đáp án
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(A\), \(AB = AC = a\), \(AA' = \sqrt 2 a\). Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình tứ diện \(AB'A'C\) là (ảnh 1)

Khối cầu ngoại tiếp tứ diện \(AB'A'C\) là khối cầu ngoại tiếp lăng trụ \(BAC.A'B'C'\)

Gọi \(D,E\) lần lượt là trung điểm của \(BC,B'C';O\) là trung điểm của \(DE\)

\( \Rightarrow O\) là tâm khối cầu ngoại tiếp lăng trụ \(BAC.A'B'C'\) (do đáy là \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A)\)

Ta có: \(OD = \frac{{AA'}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\) và \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {2{a^2}} = a\sqrt 2 \Rightarrow AD = \frac{{BC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Bán kính khối cầu ngoại tiếp lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là \(R = OA = \sqrt {A{D^2} + O{D^2}} = \sqrt {{a^2}} = a\)

Vậy thể tích khối cầu cần tính là \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{{4\pi {a^3}}}{3}.\)

Đáp án A


Câu 35:

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\], đáy \[ABCD\] là hình chữ nhật với\[AC = a\sqrt 3 \]và \[BC = a\]. Tính khoảng cách giữa \[SD\] và \[BC\].

Xem đáp án

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\], đáy \[ABCD\] là hình chữ nhật với\[AC = a\sqrt 3 \]và \[BC = a\]. Tính khoảng cách giữa \[SD\] và \[BC\].  (ảnh 1)

Vì \(ABCD\) là hình chữ nhật nên

\(BC//AD \Rightarrow BC//\left( {SAD} \right) \Rightarrow d\left( {BC,SD} \right) = d\left( {BC,\left( {SAD} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {SAD} \right)} \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot SA\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\\AB \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow d\left( {B,\left( {SAD} \right)} \right) = AB\)

Xét hình chữ nhật \(ABCD\) ta có: \(A{B^2} = A{C^2} - B{C^2} = 3{a^2} - {a^2} = 2{a^2} \Rightarrow AB = a\sqrt 2 .\)

Vậy: \(d\left( {BC,SD} \right) = a\sqrt 2 .\)

Đáp án A


Câu 36:

Cho hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{x - 1}}\) có đồ thị là đường cong \(\left( H \right)\) và đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(y = x + 1\). Số giá trị nguyên của tham số \(m\) nhỏ hơn 10 để đường thẳng \(\Delta \) cắt đường cong \(\left( H \right)\) tại hai điểm phân biệt nằm về hai nhánh của đồ thị.

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \(\frac{{x + m}}{{x - 1}} = x + 1 \Leftrightarrow g\left( x \right) = {x^2} - x - m - 1 = 0\left( 1 \right)\left( {x \ne 1} \right)\)

Ycbt \( \Leftrightarrow \) phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn: \({x_1} < 1 < {x_2}\)

\(g\left( 1 \right) < 0 \Leftrightarrow - m - 1 < 0 \Leftrightarrow m >- 1\)</>

Do \(m\) nguyên nhỏ hơn 10 nên số giá trị nguyên của \(m\) là 10.

Đáp án B


Câu 37:

Số giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = m{x^4} - \left( {m - 3} \right){x^2} + {m^2}\)không có điểm cực đại là

Xem đáp án

Trường hợp 1. \(m = 0,\)khi đó hàm số có dạng \(y = 3{x^2}.\) Hàm số này không có điểm cực đại nên \(m = 0\) thỏa mãn.

Trường hơp 2. \(m \ne 0.\) Để hàm số không có cực đại thì \(\left\{ \begin{array}{l}m >0\\ - \left( {m - 3} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 3 \Rightarrow m \in \left\{ {1;2;3} \right\}.\)

Vậy có 4 giá trị của \(m\) thỏa mãn bài.

Đáp án A


Câu 38:

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \[A\]. Biết \(AB = AA' = a\), \(AC = 2a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \[AC\]. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(MA'B'C'\) bằng

Xem đáp án

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \[A\]. Biết \(AB = AA' = a\), \(AC = 2a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \[AC\]. Diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện  (ảnh 1)

Gọi \(I\) là trung điểm của cạnh \(B'C'.\) Khi đó \(I\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta A'B'C'.\)

Gọi \(M'\) là trung điểm của cạnh \(A'C'.\) Khi đó \(MM' \bot \left( {A'B'C'} \right).\)

Do \(MA' = MC' = a\sqrt 2 \) nên \(\Delta MA'C'\) vuông tại \(M,\) do đó \(M'\) là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta MA'C'\) nên \(IM'\) là trục của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta MA'C'.\) Suy ra \(I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(M.A'B'C'\).

Bán kính mặt cầu là \(r = IB' = \frac{{BC}}{2} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}.\)

Diện tích mặt cầu là \(S = 4\pi {r^2} = 5\pi {a^2}.\)

Đáp án A


Câu 39:

Tìm \(m\) để tiếp tuyến của đồ thị hàm số\(\left( C \right):y = \left( {2m - 1} \right){x^4} - m{x^2} + 8\) tại điểm có hoành độ \(x = 1\) vuông góc với đường thẳng \(\left( d \right):2x - y - 3 = 0\).

Xem đáp án

Có \(y' = 4\left( {2m - 1} \right){x^3} - 2mx\) nên hệ số góc tiếp tuyến tại điểm có hoành độ \(x = 1\) là

\({k_1} = y'\left( 1 \right) = 4\left( {2m - 1} \right) - 2m = 6m - 4.\)

Hệ số góc của đường thẳng \(\left( d \right):2x - y - 3 = 0\) là \({k_2} = 2\)

Để thỏa mãn yêu cầu bài toán ta phải có \({k_1}{k_2} = - 1 \Leftrightarrow \left( {6m - 4} \right).2 = - 1 \Leftrightarrow m = \frac{7}{{12}}.\)

Đáp án C


Câu 40:

Cho hình lăng trụ đứng \[ABC.A'B'C'\] có đáy \[ABC\] là tam giác vuông tại \[A\], gọi \[M\] là trung điểm của cạnh \[AA'\], biết rằng \[AB = 2a;\]\[BC = a\sqrt 7 \] và \[{\rm{AA}}' = 6a\]. Khoảng cách giữa \[{\rm{A'B}}\] và \[CM\] là:

Xem đáp án
Cho hình lăng trụ đứng \[ABC.A'B'C'\] có đáy \[ABC\] là tam giác vuông tại \[A\], gọi \[M\] là trung điểm của cạnh \[AA'\], biết rằng \[AB = 2a;\]\[BC = a\sqrt 7 \] và \[{\rm{AA}}' = 6a\]. Kh (ảnh 1)

Có \(A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} \Leftrightarrow A{C^2} = 7{a^2} - 4{a^2} \Leftrightarrow AC = a\sqrt 3 \)

Gọi \(N\) là trung điểm của \(AB\) suy ra \(A'B//\left( {MNC} \right)\) nên \(d\left( {A'B,CM} \right) = d\left( {A'B,\left( {CMN} \right)} \right) = d\left( {B.\left( {CMN} \right)} \right)\) \( = d\left( {A,\left( {CMN} \right)} \right) = d.\)

Xét tứ diện \(AMNC\) có \(AM,AN,AC\) đôi một vuông góc nên

\(\frac{1}{{{d^2}}} = \frac{1}{{A{M^2}}} + \frac{1}{{A{N^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{d^2}}} = \frac{1}{{9{a^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{3{a^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{d^2}}} = \frac{{13}}{{9{a^2}}} \Leftrightarrow d = \frac{{3a}}{{\sqrt {13} }}.\)

Đáp án C


Câu 41:

Cho tứ diện \[ABCD\] có \[AC = AD = BC = BD = 1\], mặt phẳng\[\left( {ABC} \right) \bot (ABD)\] và \[\left( {ACD} \right) \bot (BCD)\]. Khoảng cách từ \[A\] đến mặt phẳng \[\left( {BCD} \right)\]là:

Xem đáp án

Cho tứ diện \[ABCD\] có \[AC = AD = BC = BD = 1\], mặt phẳng\[\left( {ABC} \right) \bot (ABD)\] và \[\left( {ACD} \right) \bot (BCD)\]. Khoảng cách từ \[A\] đến mặt phẳng \[\left( {BCD} \righ (ảnh 1)

Gọi \(H,K\) lần lượt là trung điểm của \(CD\) và \(AB.\)

\(\Delta ACD\) cân tại \(A\) nên \[AH \bot CD \Rightarrow AH \bot \left( {BCD} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {BCD} \right)} \right) = AH\]

Đặt \(AH = x.\)

\(HD = \sqrt {A{D^2} - A{H^2}} = \sqrt {1 - {x^2}} \).

\(\Delta BCD = \Delta ACD \Rightarrow HB = HA = x\) (hai đường cao tương ứng bằng nhau).

\( \Rightarrow \frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{H{A^2}}} + \frac{1}{{H{B^2}}} = \frac{2}{{{x^2}}} \Rightarrow HK = \frac{{x\sqrt 2 }}{2}.\)

Mặt khác, ta lại có:

\(\Delta ABD\) cân tại \(D\) nên \(DK \bot AB \Rightarrow AH \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow DK \bot CK \Rightarrow \Delta KCD\) là tam giác vuông tại \(K.\)

Suy ra \(HK = \frac{1}{2}CD \Leftrightarrow HK = HD = \frac{{x\sqrt 2 }}{2} = \sqrt {1 - {x^2}} \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\)

Vậy khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) bằng \(\frac{{\sqrt 6 }}{3}.\)

Đáp án D


Câu 42:

Cho hàm đa thức \(y = f(x)\). Hàm số \(y = f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ sau

Cho hàm đa thức \(y = f(x)\). Hàm số \(y = f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ sau Có bao nhiêu giá trị của \(m \in \left[ {0;\,6} \right];\,2m \in \mathbb{Z}\) để hàm số \(g(x) = f\left( {{x^2} -  (ảnh 1)

Có bao nhiêu giá trị của \(m \in \left[ {0;\,6} \right];\,2m \in \mathbb{Z}\) để hàm số \(g(x) = f\left( {{x^2} - 2\left| {x - 1} \right| - 2x + m} \right)\) có đúng \(9\) điểm cực trị?

Xem đáp án

Dùng ghép trục

Đặt \[t(x) = {x^2} - 2x - 2|x - 1| + m\]

=>\[t(x) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + m - 2{\rm{ khi x < 1}}\\{{\rm{x}}^2} - 4x + 2 + m{\rm{ khi x}} \ge {\rm{1}}\end{array} \right.\]

\[ = >t'(x) = \left\{ \begin{array}{l}{\rm{2x khi x < 1}}\\2x - 4{\rm{ khi x >1}}\end{array} \right.\], \[t'(x)\] không xác định tại x=1

\[t'(x) = 0 < = >\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\]

Ta có bảng biến thiên sau:

Cho hàm đa thức \(y = f(x)\). Hàm số \(y = f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ sau Có bao nhiêu giá trị của \(m \in \left[ {0;\,6} \right];\,2m \in \mathbb{Z}\) để hàm số \(g(x) = f\left( {{x^2} -  (ảnh 2)

Ta xét các trường hợp sau, sử dụng phương pháp ghép trục:

TH1: \[m - 1 < 1 < = >m < 2\]

Ta có bảng biến thiên sau:

Cho hàm đa thức \(y = f(x)\). Hàm số \(y = f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ sau Có bao nhiêu giá trị của \(m \in \left[ {0;\,6} \right];\,2m \in \mathbb{Z}\) để hàm số \(g(x) = f\left( {{x^2} -  (ảnh 3)

=>Hàm số có 9 cực trị =>thỏa mãn

TH2: \[m = 2\]

Ta có bảng biến thiên sau:

Cho hàm đa thức \(y = f(x)\). Hàm số \(y = f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ sau Có bao nhiêu giá trị của \(m \in \left[ {0;\,6} \right];\,2m \in \mathbb{Z}\) để hàm số \(g(x) = f\left( {{x^2} -  (ảnh 4)

=>Hàm số có 9 cực trị =>thỏa mãn

TH3: \[2 < m < 3 < = >0 < m - 2 < 1 < m - 1 < 2\]

Ta có bảng biến thiên sau:

Cho hàm đa thức \(y = f(x)\). Hàm số \(y = f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ sau Có bao nhiêu giá trị của \(m \in \left[ {0;\,6} \right];\,2m \in \mathbb{Z}\) để hàm số \(g(x) = f\left( {{x^2} -  (ảnh 5)

=>Hàm số có 11 cực trị =>không thỏa mãn

TH4: \[m = 3\]

Ta có bảng biến thiên sau:

Cho hàm đa thức \(y = f(x)\). Hàm số \(y = f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ sau Có bao nhiêu giá trị của \(m \in \left[ {0;\,6} \right];\,2m \in \mathbb{Z}\) để hàm số \(g(x) = f\left( {{x^2} -  (ảnh 6)

=>Hàm số có 7 cực trị =>không thỏa mãn

TH5: \[\]

Ta có bảng biến thiên sau:

Cho hàm đa thức \(y = f(x)\). Hàm số \(y = f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ sau Có bao nhiêu giá trị của \(m \in \left[ {0;\,6} \right];\,2m \in \mathbb{Z}\) để hàm số \(g(x) = f\left( {{x^2} -  (ảnh 7)

=>Hàm số có 11 cực trị =>không thỏa mãn

TH6: \[m = 4\]

Ta có bảng biến thiên sau:

Cho hàm đa thức \(y = f(x)\). Hàm số \(y = f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ sau Có bao nhiêu giá trị của \(m \in \left[ {0;\,6} \right];\,2m \in \mathbb{Z}\) để hàm số \(g(x) = f\left( {{x^2} -  (ảnh 8)

=>Hàm số có 5 cực trị =>không thỏa mãn

TH7: \[m >4,m < 5 < = >2 < m - 2 < 3 < m - 1\]

Ta có bảng biến thiên sau:

Cho hàm đa thức \(y = f(x)\). Hàm số \(y = f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ sau Có bao nhiêu giá trị của \(m \in \left[ {0;\,6} \right];\,2m \in \mathbb{Z}\) để hàm số \(g(x) = f\left( {{x^2} -  (ảnh 9)

=>Hàm số có 9 cực trị =>thỏa mãn

TH8: \[m = 5\]. Tương tự =>Không thỏa mãn

TH9: \[m >5 < = >3 < m - 2 < m - 1\]. Tương tự =>Không thỏa mãn

Kết hợp các trường hợp ta được:

\[\left\{ \begin{array}{l}m < 2\\m = 2\\4 < m < 5\end{array} \right. < = >\left\{ \begin{array}{l}m \le 2\\4 < m < 5\end{array} \right.\]

Mà \[2m \in \mathbb{Z}\] và \[0 \le m \le 6\]\[ = >m = \left\{ {0,\frac{1}{2},1,\frac{3}{2},2,\frac{9}{2})} \right.\]

Vậy có 6 giá trị của m thỏa mãn.

Đáp án D


Câu 43:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\) , có bảng biến thiên như sau. Hỏi đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\) , có bảng biến thiên như sau. Hỏi đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}\) có tất cả bao nhiêu đườ (ảnh 1)
Xem đáp án

Xét phương trình \(f\left( x \right) + 2 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = - 2\) số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) + 2 = 0\) bằng số giao điểm của hàm số \(y = f\left( x \right)\) với đường thẳng \(y = - 2.\)

Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy phương trình \(f\left( x \right) + 2 = 0\) có ba nghiệm phân biệt đó là:

\({x_1} = - 1,{x_2} \in \left( {0;2} \right),{x_3} \in \left( {2; + \infty } \right)\)

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left[ {\frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}} \right] = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to x_1^ + } \left[ {\frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}} \right] = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to x_2^ + } \left[ {\frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}} \right] = + \infty \)

Suy ra hàm số \(y = \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}\) có ba đường tiệm cận đứng.

Xét \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {\frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}} \right] = \frac{1}{4};\mathop {\lim }\limits_{x \to x_1^ + } \left[ {\frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}} \right] = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}} \right] = 0\)

Suy ra hàm số \(y = \frac{1}{{f\left( x \right) + 2}}\) có hai đường tiệm cận ngang.

Vậy hàm số có 5 đường tiệm cận, vì vậy ta chọn đáp án A.


Câu 44:

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\left[ {2;4} \right]\) và có bảng biến thiên như hình vẽ bên

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\left[ {2;4} \right]\) và có bảng biến thiên như hình vẽ bên\(x\)2                         3                          \(\frac{7}{2}\)                       (ảnh 1)

Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình \(x + 2\sqrt {{x^2} - 2x} = m.f(x)\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {2;4} \right]\) ?

Xem đáp án

Ta có: \(x + 2\sqrt {{x^2} - 2x} = mf\left( x \right) \Leftrightarrow m = \frac{{x + 2\sqrt {{x^2} - 2x} }}{{f\left( x \right)}}\)

Số nghiệm của phương trình \(m = \frac{{x + 2\sqrt {{x^2} - 2x} }}{{f\left( x \right)}}\) bằng số giao điểm của hàm số \(y = \frac{{x + 2\sqrt {{x^2} - 2x} }}{{f\left( x \right)}}\) với đường thẳng \(y = m.\)

Đặt \(g\left( x \right) = x + 2\sqrt {{x^2} - 2x} \)

Ta có \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} g\left( x \right) = 2\) tại \(x = 2,\) \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {2;4} \right]} g\left( x \right) = 4 + 4\sqrt 2 \) tại \(x = 4\)

\(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} f\left( x \right) = 2\) tại \(x = 4,\mathop {\max }\limits_{\left[ {2;4} \right]} f\left( x \right) = 4\) tại \(x = 2\)

Do \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} g\left( x \right) = 2\) và \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {2;4} \right]} f\left( x \right) = 4\) đều đồng thời xảy ra tại \(x = 2\)

Suy ra: \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} \left( {\frac{{x + 2\sqrt {{x^2} - 2x} }}{{f\left( x \right)}}} \right) = \frac{{\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} g\left( x \right)}}{{\mathop {\max }\limits_{\left[ {2;4} \right]} f\left( x \right)}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)

Do \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} f\left( x \right) = 2\) và \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {2;4} \right]} g\left( x \right) = 4 + 4\sqrt 2 \) đều đồng thời xảy ra tại \(x = 4\)

Suy ra: \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {2;4} \right]} \left( {\frac{{x + 2\sqrt {{x^2} - 2x} }}{{f\left( x \right)}}} \right) = \frac{{\mathop {\max }\limits_{\left[ {2;4} \right]} g\left( x \right)}}{{\mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} f\left( x \right)}} = \frac{{4 + 4\sqrt 2 }}{2} = 2 + 2\sqrt 2 \)

Mà hàm số \(y = \frac{{x + 2\sqrt {{x^2} - 2x} }}{{f\left( x \right)}}\) liên tục trên đoạn \(\left[ {2;4} \right].\)

Vậy \(\frac{1}{2} \le m \le 2 + 2\sqrt 2 ,\) mà \(m\) nguyên nên \(m\) nhận các giá trị \(\left\{ {1;2;3;4} \right\}\) nên chọn đáp án D.


Câu 45:

Cho hàm số \(y = \left( {x + 1} \right)\left( {2x + 1} \right)\left( {3x + 1} \right)\left( {m + \left| {2x} \right|} \right)\) và \(y = - 12{x^4} - 22{x^3} - {x^2} + 10x + 3\) có đồ thị lần lượt là \(\left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\) . có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) trên đoạn \(\left[ { - 2020;2020} \right]\) để \(\left( {{C_1}} \right)\) cắt \(\left( {{C_2}} \right)\) tại \(3\) điểm phân biệt.

Xem đáp án

Nhận thấy \( - 1; - \frac{1}{2}; - \frac{1}{3}\) không là nghiệm của phương trình:

\( - 12{x^4} - 22{x^3} - {x^2} + 10x + 3 = \left( {x + 1} \right)\left( {2x + 1} \right)\left( {3x + 1} \right)\left( {m + 2\left| x \right|} \right)\left( 1 \right).\)

Nên \(\left( 1 \right) \Rightarrow m + 2\left| x \right| = \frac{{ - 12{x^4} - 22{x^3} - {x^2} + 10x + 3}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {2x + 1} \right)\left( {3x + 1} \right)}} = - 2x + \frac{{11{x^2} + 12x + 3}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {2x + 1} \right)\left( {3x + 1} \right)}}.\)

\( \Leftrightarrow m = - 2\left| x \right| - 2x + \frac{1}{{x + 1}} + \frac{1}{{2x + 1}} + \frac{1}{{3x + 1}}.\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = - 2\left| x \right| - 2x + \frac{1}{{x + 1}} + \frac{1}{{2x + 1}} + \frac{1}{{3x + 1}}\) trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1; - \frac{1}{2}; - \frac{1}{3}} \right\}.\)

Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{{ - 2x}}{{\left| x \right|}} - 2 - \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} - \frac{2}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}} - \frac{3}{{{{\left( {3x + 1} \right)}^2}}} < 0,\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1; - \frac{1}{2}; - \frac{1}{3}} \right\}\)

Bảng biến thiên

Cho hàm số \(y = \left( {x + 1} \right)\left( {2x + 1} \right)\left( {3x + 1} \right)\left( {m + \left| {2x} \right|} \right)\) và \(y =  - 12{x^4} - 22{x^3} - {x^2} + 10x + 3\) có đồ thị lần (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên ta thấy, phương trình \(m = f\left( x \right)\) có 3 nghiệm phân biệt trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1; - \frac{1}{2}; - \frac{1}{3}} \right\}\) khi và chỉ khi \(m \ge 0.\)

Mặt khác: \(\left\{ \begin{array}{l}m \in \mathbb{Z}\\m \in \left[ { - 2020;2020} \right]\end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ {0;1;...;2020} \right\}.\) Vậy có 2021 giá trị \(m\) cần tìm.
Đáp án C

Câu 46:

Cho hình chóp \[S.ABC\] có \[SA = x\], \[BC = y\], \[AB = AC = SB = SC = 1\]. Thể tích khối chóp \[S.ABC\] lớn nhất khi tổng \[\left( {x + y} \right)\] bằng

Xem đáp án

Cho hình chóp \[S.ABC\] có \[SA = x\], \[BC = y\], \[AB = AC = SB = SC = 1\]. Thể tích khối chóp \[S.ABC\] lớn nhất khi tổng \[\left( {x + y} \right)\] bằng (ảnh 1)

Gọi \(I,J\) lần lượt là trung điểm \(BC,SA\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AI\\BC \bot SI\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAI} \right).\)

Hai tam giác cân \(ABC,SBC\) bằng nhau nên \(IA = IS\) suy ra \(\Delta ISA\) cân tại \(I.\)

Trong \(\Delta SBI\) vuông tại \(I\) ta có \(SI = \sqrt {S{B^2} - B{I^2}} = \sqrt {{1^2} - \frac{{{y^2}}}{4}} .\)

Trong \(\Delta SAI\) cân tại \(I\) ta có \(IJ = \sqrt {S{I^2} - S{J^2}} = \sqrt {{1^2} - \frac{{{y^2}}}{4} - \frac{{{x^2}}}{4}} .\)

Khi đó thể tích khối chóp \(S.ABC\) là \(V = \frac{1}{3}.BC.{S_{SAI}} = \frac{1}{3}.BC.AI.IJ = \frac{1}{6}xy\sqrt {1 - \frac{{{y^2} + {x^2}}}{4}} \)

Ta có \({x^2} + {y^2} \ge 2xy,\forall x,y \in \mathbb{R} \Rightarrow V \le \frac{1}{6}xy\sqrt {1 - \frac{{xy}}{2}} \)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{{12}}\sqrt {xy} .\sqrt {xy} .\sqrt {4 - 2xy} \le \frac{1}{{12}}{\left( {\frac{{xy + xy + 4 - 2xy}}{3}} \right)^{\frac{3}{2}}} \le \frac{{2\sqrt 3 }}{{27}}\)

Dấu “=” xảy ra tại \(x = y = \frac{2}{{\sqrt 3 }}\) suy ra \(x + y = \frac{4}{{\sqrt 3 }}.\)

Đáp án D


Câu 47:

Một hộp đựng 3 viên bi màu xanh, 5 viên bi màu đỏ, 6 viên bi màu trắng và 7 viên bi màu đen. Chọn ngẫu nhiên đồng thời từ hộp 4 viên bi, tính xác suất để 4 viên bi được chọn không nhiều hơn 3 màu và luôn có bi màu xanh?

Xem đáp án

Gọi \(A\) là biến cố để 4 viên bi được chọn không nhiều hơn 3 màu và luôn có bi màu xanh.

Gọi \(\overline A \) là biến cố để 4 viên bi được chọn có đủ 4 màu hoặc không có bi màu xanh.

Số phần tử không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right) = C_{21}^4 = 5985.\)

Trường hợp 1: 4 bi được chọn có đủ 4 màu: có \(3.5.6.7 = 630\) cách chọn.

Số phần tử biến cố \(\overline A :n\left( {\overline A } \right) = 630 + 3060 = 3690.\)

Số phần tử biến cố \(A:n\left( A \right) = n\left( \Omega \right) - n\left( {\overline A } \right) = 5985 - 3690 = 2295.\)

Xác suất của biến cố \(A:P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{2295}}{{5985}}.\)

Đáp án A


Câu 48:

Cho \(4\) số \(a,\,b,\,c,\,d\) thỏa mãn điều kiện \({a^2} + {b^2} = 4a + 6b - 9\) và \(3c + 4d = 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\left( {a - c} \right)^2} + {\left( {b - d} \right)^2}\) ?

Xem đáp án

Ta có: \({a^2} + {b^2} = 4a + 6b - 9 \Leftrightarrow {\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b - 3} \right)^2} = {2^2}.\)

Trong hệ trục tọa độ \(Oxy\) gọi \(A\left( {a;b} \right),B\left( {c;d} \right).\)

Khi đó \(A\left( {a;b} \right)\) nằm trên đường tròn tâm \(I\left( {2;3} \right)\) bán kính \(R = 2\) có phương trình: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = {2^2}.\) \(B\left( {c;d} \right)\) nằm trên đường thẳng: \(3x + 4y = 1.\)

Vì \(\overrightarrow {BA} = \left( {a - c;b - d} \right)\) nên \(P = {\left( {a - c} \right)^2} + {\left( {b - d} \right)^2} = {\left| {\overrightarrow {BA} } \right|^2}.\) Khi đó \(P\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(\left| {\overrightarrow {BA} } \right|\) nhỏ nhất.

Khoảng cách từ \(I\) đến \(\left( \Delta \right):{d_{\left( {I,\left( \Delta \right)} \right)}} = \frac{{3.2 + 4.3 - 1}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = \frac{{17}}{5}.\) Vì \({d_{\left( {I,\left( \Delta \right)} \right)}} >R\) nên \(\left( I \right)\) và \(\left( \Delta \right)\) không giao nhau.

Suy ra \(\left| {\overrightarrow {BA} } \right|\) nhỏ nhất khi \(I,A,B\) thẳng hàng và \(A\) nằm giữa \(I,B\) và \(IB \bot \left( \Delta \right)\) như hình sau.

Cho \(4\) số \(a,\,b,\,c,\,d\) thỏa mãn điều kiện \({a^2} + {b^2} = 4a + 6b - 9\) và \(3c + 4d = 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\left( {a - c} \right)^2} + {\left( {b - d} \ri (ảnh 1)

min(|BA|)=d(I,(Δ))R=1752=75.

\(\min \left( P \right) = \min \left( {{{\left| {\overrightarrow {BA} } \right|}^2}} \right) = {\left( {\frac{7}{5}} \right)^2} = \frac{{49}}{{25}}.\)

Đáp án D


Câu 49:

Cho \(x,y\) là các số thực thỏa mãn \({\log _9}x = {\log _{12}}y = {\log _{16}}\left( {x + 2y} \right)\). Giá trị tỉ số \(\frac{x}{y}\) là

Xem đáp án

Đặt \({\log _9}x = {\log _{12}}y = {\log _{16}}\left( {x + 2y} \right) = t \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {9^t}\\y = {12^t}\\x + 2y = {16^t}\end{array} \right..\) Khi đó \(\frac{x}{y} = \frac{{{9^t}}}{{{{12}^t}}} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^t}.\)

Mặt khác ta có phương trình:

\({9^t} + {2.12^t} = {16^t} \Leftrightarrow {\left( {\frac{{16}}{9}} \right)^t} - 2.{\left( {\frac{4}{3}} \right)^t} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {\frac{4}{3}} \right)^t} = 1 + \sqrt 2 \left( {nhan} \right)\\{\left( {\frac{4}{3}} \right)^t} = 1 - \sqrt 2 \left( {loai} \right)\end{array} \right.\)

Do đó \(\frac{x}{y} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^t} = \frac{1}{{1 + \sqrt 2 }} = \sqrt 2 - 1.\)

Đáp án D


Câu 50:

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông, cạnh bên \[SA\] vuông góc với đáy. Gọi \[M\], \[N\] là trung điểm của \[SA\], \[SB\]. Mặt phẳng \[MNCD\] chia hình chóp đã cho thành hai phần. tỉ số thể tích hai phần \[S.MNCD\] và \[MNABCD\] là

Xem đáp án
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông, cạnh bên \[SA\] vuông góc với đáy. Gọi \[M\], \[N\] là trung điểm của \[SA\], \[SB\]. Mặt phẳng \[MNCD\] chia hình chóp đã cho thành hai phần. t (ảnh 1)

Ta có \({V_{S.MNCD}} = {V_{S.MCD}} + {V_{S.MNC}}\)

+ \(\frac{{{V_{S.MCD}}}}{{{V_{S.ACD}}}} = \frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SC}}{{SC}}.\frac{{SD}}{{SD}} = \frac{1}{2} \Rightarrow {V_{S.MCD}} = \frac{1}{2}{V_{S.ACD}} = \frac{1}{4}{V_{S.ABCD}}.\)

+ \(\frac{{{V_{S.MNC}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SN}}{{SB}}.\frac{{SC}}{{SC}} = \frac{1}{4} \Rightarrow {V_{S.MNC}} = \frac{1}{4}{V_{S.ABC}} = \frac{1}{8}{V_{S.ABCD}}.\)

\( \Rightarrow {V_{S.MNCD}} = {V_{S.MCD}} + {V_{S.MNC}} = \frac{1}{4}{V_{S.ABCD}} + \frac{1}{8}{V_{S.ABCD}} = \frac{3}{8}{V_{S.ABCD}}.\)

\( \Rightarrow {V_{MNABCD}} = {V_{S.ABCD}} - {V_{S.MNCD}} = {V_{S.ABCD}} - \frac{3}{8}{V_{S.ABCD}} = \frac{5}{8}{V_{S.ABCD}}.\)

Do đó \(\frac{{{V_{S.MNCD}}}}{{{V_{MNABCD}}}} = \frac{{\frac{3}{8}{V_{S.ABCD}}}}{{\frac{5}{8}{V_{S.ABCD}}}} = \frac{3}{5}.\)

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan