Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề số 12

  • 5620 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức tính thể tích khối cầu bán kính \(R\) là:

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 2:

Cho \(a\) là số thực dương và \(m,n\) là các số thực tùy ý. Trong các tính chất sau, tính chất nào đúng?

Xem đáp án

Theo tính chất lũy thừa với số thực:

Cho \(a\) là số thực dương và \(m,n\) là các số thực tùy ý ta có: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.\)

Đáp án C.


Câu 3:

Cho số thực dương \(a.\) Sauk hi rút gọn, biểu thức \(P = \sqrt[3]{{a\sqrt a }}\) có dạng

Xem đáp án

Ta có: \(\sqrt[3]{{a\sqrt a }} = {\left( {a.{a^{\frac{1}{2}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {\left( {{a^{\frac{3}{2}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {a^{\frac{1}{2}}} = \sqrt a \)

Đáp án C


Câu 4:

Số giao điểm của hai đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) bằng số nghiệm phân biệt của phương trình nào sau đây?

Xem đáp án

Số giao điểm của hai đồ thị \[y = f\left( x \right)\] và \(y = g\left( x \right)\) bằng số nghiệm phân biệt của phương trình \(f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) - g\left( x \right) = 0.\)

Đáp án C


Câu 5:

Số điểm chung giữa mặt cầu và mặt phẳng không thể

Xem đáp án

Mặt cầu và mặt phẳng có 3 vị trí tương đối:

Số điểm chung giữa mặt cầu và mặt phẳng không thể là (ảnh 1)

Đáp án C


Câu 6:

Đồ thị hàm số nào sau đây luôn nằm dưới trục hoành?

Xem đáp án

Ta có \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 2 = - {\left( {{x^2} - 1} \right)^2} - 1 < 0,\forall x \in \mathbb{R},\) do đó đồ thị hàm số \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 2\) nằm dưới trục

hoành.

Đáp án B.


Câu 7:

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}}.\) Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây?

Xem đáp án

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}.\)

Ta có \(f'\left( x \right) = \frac{{ - 7}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} < 0,\forall x \in D.\)

Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;3} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right).\)

Đáp án C


Câu 8:

Thể tích khối lăng trụ tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng \(a\) là

Xem đáp án

Thể tích khối lăng trụ tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng \(a\) là (ảnh 1)

Ta có thể tích khối lăng trụ tứ giác đều có cạnh bằng \(a\) là: \(a.{a^2} = {a^3}.\)

Đáp án A


Câu 9:

Thể tích khối lập phương có cạnh bằng \(3a\) là

Xem đáp án

Thể tích khối lập phương có cạnh bằng \(3a\) là \(V = {\left( {3a} \right)^2} = 27{a^3}.\)

Đáp án A


Câu 10:

Tìm điều kiện của tham số \(b\) để hàm số \(y = {x^4} + b{x^2} + c\) có 3 điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 4{x^3} + 2bx\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow 2x\left( {2{x^2} + b} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = - \frac{b}{2}\end{array} \right.\)

Hàm số đã cho có 3 điểm cực trị \( \Leftrightarrow - \frac{b}{2} >0 \Leftrightarrow b < 0.\)

Đáp án C


Câu 11:

Nếu \({a^{\frac{{13}}{{17}}}} >{a^{\frac{{15}}{{18}}}}\) và \({\log _b}\left( {\sqrt 2 + \sqrt 5 } \right) >{\log _b}\left( {2 + \sqrt 3 } \right)\) thì

Xem đáp án

Ta có \(\frac{{13}}{{17}} < \frac{{15}}{{18}}\) và \({a^{\frac{{13}}{{17}}}} < {a^{\frac{{15}}{{18}}}}\) nên \(a >1,\sqrt 2 + \sqrt 5 < 2 + \sqrt 3 \) và \({\log _b}\left( {\sqrt 2 + \sqrt 5 } \right) >{\log _b}\left( {2 + \sqrt 3 } \right)\) nên \(0 < b < 1.\)

Đáp án C


Câu 12:

Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy \(B\) và chiều cao \(h\) là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 13:

Bảng biến thiên ở hình dưới là của hàm số nào trong bốn hàm số được liệt kê dưới đây.

Xem đáp án

Từ BBT

Tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = 2\) loại A, B.

\(y' >0,\forall x \ne - 1\) nên chọn C.


Câu 14:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ:

Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ: Mệnh đề nào sau đây sai? (ảnh 1)

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Từ đồ thị

\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = f\left( { - 2} \right) = 2\)

\(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = f\left( { - 1} \right) = - 2\)

Đáp án SAI nên chọn D.


Câu 15:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sauHàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? (ảnh 1)

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right).\)

Đáp án C.


Câu 16:

Số cạnh của một hình tứ diện là

Xem đáp án

Số cạnh của một hình tứ diện là 6

Đáp án D


Câu 17:

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào? (ảnh 1)

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \) nên \(a >0\) do đó loại đáp án A và C.

Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đã cho có một điểm cực đại nằm trên trục tung và một điểm cực tiểu nằm bên phải trục tung. Do đó phương trình \(y' = 0\) có một nghiệm \({x_1} = 0\) và một nghiệm \({x_2} >0.\)

Xét đáp án B: \(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2\end{array} \right..\) (loại).

Xét đáp án D: \(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\) (thỏa mãn).

Đáp án B


Câu 18:

Cho số thực \(a >0\) và \(a \ne 1.\) Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau

Xem đáp án

Với số thực \(a >0\) và \(a \ne 1,\) ta có.

+) \({\log _a}\left( {xy} \right) = {\log _a}x + {\log _a}y,\left( {\forall x,y >0} \right).\)

+) \({\log _a}{x^n} = n{\log _a}x,\left( {x >0,n \ne 0} \right).\)

+) \({\log _a}1 = 0\) và \({\log _a}a = 1.\)

+) \({\log _a}x\) có nghĩa với \(x >0.\)

Vậy mệnh đề đúng là: \({\log _a}{x^n} = n{\log _a}x,\left( {x >0,n \ne 0} \right).\)

Đáp ám B.


Câu 19:

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(B,SA\) vuông góc với đáy và \(SA = AB = 6a.\) Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

Xem đáp án

Có \(ABC\) vuông cân tại \(B\) suy ra \(AB = BC = 6a\)

Vậy \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SA = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}AB.BC.SA = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}6a.6a.6a = 36{a^3}.\)

Đáp án B


Câu 20:

Tìm phương trình của đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x + 2}}{{x + 1}}\)

Xem đáp án

Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{3x + 2}}{{x + 1}} = 3\) suy ra phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là \(y = 3.\)

Đáp án A


Câu 21:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\)

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\)\(x\)\( - \infty \)                \( - 2\)                    0                       1                    2        (ảnh 1)

Số điểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là:

Xem đáp án

Quan sát bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0,x = 2\) nên số đểm cực tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là 2.

Đáp án D


Câu 22:

Nếu tứ diện có chiều cao giảm 3 lần và cạnh đáy tăng 3 lần thì thể tích của nó

Xem đáp án

Gọi \(V,V',S,S',h,h'\) lần lượt là thể tích, diện tích đáy và chiều cao của khối tứ diện trước và sau khi thay đổi.

Theo tính chất của tam giác đồng dạng thì \(S' = 9S.\)

Theo bài ra thì \(h' = \frac{1}{3}h.\)

Thể tích của khối tứ diện sau khi thay đổi là \(V' = \frac{1}{3}S'.h' = \frac{1}{3}.9S.\frac{1}{3}h = 3V.\)

Vậy thể tích của khối tứ diện tăng lên 3 lần.

Đáp án A


Câu 23:

Biết rằng giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{mx + 5}}{{x - m}}\) trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) bằng \( - 7.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có TXĐ \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\};y' = \frac{{ - {m^2} - 5}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}} < 0,\forall x \ne m.\)

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) bằng \( - 7\) khi

\(\left\{ \begin{array}{l}m \notin \left[ {0;1} \right]\\y\left( 1 \right) = - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\\\frac{{m + 5}}{{1 - m}} = - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\\m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2\)

Đáp án C


Câu 25:

Đồ thị của hai hàm số \(y = 4{x^4} - 2{x^2} + 1\) và \(y = {x^2} + x + 1\) có tất cả bao nhiêu điểm chung?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: \(4{x^4} - 2{x^2} + 1 = {x^2} + x + 1 \Leftrightarrow 4{x^4} - 3{x^2} - x = 0\)

\( \Leftrightarrow x\left( {4{x^3} - 3x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right)\left( {4{x^2} + 4x + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 1 = 0\\4{x^2} + 4x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\).

Số điểm chung của hai đồ thị là 3.

Đáp án A


Câu 26:

Cho đường cong \(\left( C \right)\) có phương trình \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}.\) Gọi \(M\) là giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung. Tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\) có phương trình là

Xem đáp án

\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}.\)

Ta có \(y' = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

Giả sử \(\left( C \right) \cap \left( {Oy} \right) = M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{y_0} = - 1\end{array} \right.\)

Ta có \(y'\left( 0 \right) = 2.\) Phương trình tiếp tuyến tại \(M\left( {0; - 1} \right)\) là \(y = 2x - 1.\)

Đáp án D


Câu 27:

Cho \(a >0\) và khác \(1,b >0,c >0\) và \({\log _a}b = - 2,{\log _a}c = 5.\) Giá trị của \({\log _a}\frac{{a\sqrt b }}{{\sqrt[3]{c}}}\) là

Xem đáp án

Ta có \({\log _a}\frac{{a\sqrt b }}{{\sqrt[3]{c}}} = {\log _a}\frac{{a.{b^{\frac{1}{2}}}}}{{{c^{\frac{1}{3}}}}} = {\log _a}a + \frac{1}{2}{\log _a}b - \frac{1}{3}{\log _a}c = 1 - 1 - \frac{5}{3} = - \frac{5}{3}.\)

Đáp án B


Câu 28:

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{{x^2} - 1}}\) là:

Xem đáp án

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { \pm 1} \right\}.\)

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{x}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\frac{1}{x}}}{{1 - \frac{1}{{{x^2}}}}} = 0 \Rightarrow y = 0\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{x}{{{x^2} - 1}} = + \infty \Rightarrow x = 1\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{x}{{{x^2} - 1}} = + \infty \Rightarrow x = - 1\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số có ba đường tiệm cận.

Đáp án B


Câu 29:

Trung điểm các cạnh của hình tứ diện đều tạo thành

Xem đáp án

Trung điểm các cạnh của hình tứ diện đều tạo thành (ảnh 1)

Trung điểm các cạnh của hình tứ diện đều tạo thành một bát diện đều.

Đáp án B


Câu 30:

Với giá trị nào của \(m\) thì đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} + 6mx + 4}}{{mx + 2}}\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;4} \right)?\)

Xem đáp án

Vì đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( { - 1;4} \right)\) nên \(4 = \frac{{2 - 6m + 4}}{{ - m + 2}} \Leftrightarrow m = - 1.\)

Đáp án C


Câu 31:

Tìm tất cả các giá trị tực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{{x - m}}{{x + 1}}\) đồng biến trên từng khoảng xác định.

Xem đáp án

+ Tập xác định của hàm số \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}.\)

+ Để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định thì:

\(y' >0,\forall x \in D \Leftrightarrow y' = \frac{{1 + m}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} >0 \Leftrightarrow 1 + m >0 \Leftrightarrow m >- 1.\)

Đáp án D


Câu 32:

Cho mặt cầu \(S\left( {I;R} \right)\) và điểm \(A\) nằm ngoài mặt cầu. Qua \(A\) kẻ đường thẳng cắt \(\left( S \right)\) tại hai điểm phân biệt \(B,C.\) Tích \(AB.AC\) bằng

Xem đáp án

Cho mặt cầu \(S\left( {I;R} \right)\) và điểm \(A\) nằm ngoài mặt cầu. Qua \(A\) kẻ đường thẳng cắt \(\left( S \right)\) tại hai điểm phân biệt \(B,C.\) Tích \(AB.AC\) bằng (ảnh 1)

+ Gọi \(D\) là điểm đối xứng của \(C\) qua \(I.\) ta suy ra \(BD \bot AC\)

+ Ta có

\(AB.AC = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \left( {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DB} } \right)\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AC} = \left( {\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {ID} } \right)\left( {\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {IC} } \right)\)

\( = \left( {\overrightarrow {AI} - \overrightarrow {IC} } \right)\left( {\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {IC} } \right) = A{I^2} - I{C^2} = A{I^2} - {R^2}.\)

Đáp án A


Câu 33:

Giả sử các biểu thức chứa logarit đều có nghĩa. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \({\log _a}b >{\log _a}c \Leftrightarrow b >c\) khi \(a >1.\) Do đó phương án \(A\) sai.

Mặt khác \({\log _a}b < {\log _a}c \Leftrightarrow b >c\) khi \(0 < a < 1.\) Do đó phương án \(D\) sai.

Hơn nữa \({\log _a}b = {\log _a}c \Leftrightarrow b = a,\forall a \ne 1,b >0,c >0.\) Do đó chọn \(C.\)

Đáp án C


Câu 34:

Gọi \(A\) là điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - 3{x^2} - 1\) thì \(A\) có tọa độ là

Xem đáp án

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}.\)

Ta có \(y' = 6{x^2} - 6x,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right..\) Ta có bảng biến thiên

Gọi \(A\) là điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - 3{x^2} - 1\) thì \(A\) có tọa độ là (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên điểm \(A\left( {0; - 1} \right)\) là điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - 3{x^2} - 1.\)

Đáp án B


Câu 35:

Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có tâm mặt cầu ngoại tiếp là điểm \(I.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có tâm mặt cầu ngoại tiếp là điểm \(I.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Để xác định mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật, ta xác định tâm đường tròn ngoại tiếp hai đáy (là giao điểm của hai đường chéo).

Khi đó \(I\) là trung điểm của đoạn nối 2 tâm và cũng là trung điểm của \(A'C.\)

Đáp án B


Câu 36:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên dưới.

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên dưới.\(x\)\( - \infty \)                    \( - 3\)                     \( - 2\)                   0                   1 (ảnh 1)

Hàm số \(y = f\left( {1 - 2x} \right)\) đồng biến trên khoảng

Xem đáp án

\(y' \ge 0 \Leftrightarrow - 2f'\left( {1 - 2x} \right) \ge 0 \Leftrightarrow f'\left( {1 - 2x} \right) \le 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 - 2x \le - 3\\ - 2 \le 1 - 2x \le 1\\1 - 2x \ge 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\0 \le x \le \frac{3}{2}\\x \le - 1\end{array} \right.\)

Vì hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right),\left( {0;\frac{3}{2}} \right),\left( {2; + \infty } \right).\)

Đáp án D


Câu 37:

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = m{x^4} + \left( {m - 3} \right){x^2} + 3m - 5\) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.

Xem đáp án

Trường hợp 1. Với \(m = 0\) ta có \(y = - 3{x^2} - 5\)

\(y' = - 6x;y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\)

Bảng biến thiên

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = m{x^4} + \left( {m - 3} \right){x^2} + 3m - 5\) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại. (ảnh 1)

\( \Rightarrow m = 0\) là giá trị không thỏa mãn

Trường hợp 2. Với \(m \ne 0.\) khi đó hàm số đã cho là hàm trùng phương.

Hàm số đã cho chỉ có cực tiểu mà không có cực đại \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m >0\\m\left( {m - 3} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m >0\\m \ge 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 3.\)

Vậy \(m \ge 3.\)

Đáp án D


Câu 38:

Cho hai số thực \(a,b\) thỏa mãn \(1 >a \ge b >0.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau \(T = \log _a^2b + {\log _{ab}}{a^{36}}\)

Xem đáp án

Ta có \(T = \log _a^2b + {\log _{ab}}{a^{36}}\)

\( = \log _a^2b + 36.\frac{1}{{{{\log }_a}ab}}\)

\( = \log _a^2b + \frac{{36}}{{1 + {{\log }_a}b}}\)

Đặt \(t = {\log _a}b\)

Vì \(0 < b \le a < 1\) nên \({\log _a}b \ge {\log _a}a \Rightarrow t \ge 1.\)

Xét hàm \(f\left( t \right) = {t^2} + \frac{{36}}{{1 + t}}\) trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\)

\(f'\left( t \right) = 2t - \frac{{36}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}},f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = 2\)

Bảng biến thiên

Cho hai số thực \(a,b\) thỏa mãn \(1 >a \ge b >0.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau \(T = \log _a^2b + {\log _{ab}}{a^{36}}\)A.\({T_{\min }} = \frac{{ - 2279}}{{16}}\) (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên ta có \({T_{\min }} = 16\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow t = 2 \Leftrightarrow b = {a^2}.\)

Đáp án C


Câu 39:

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) sao cho đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x - 1} + 2021}}{{\sqrt {{x^2} - 2mx + m + 2} }}\) có đúng ba đường tiệm cận.

Xem đáp án

Ta có \(\exists \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {x - 1} + 2021}}{{\sqrt {{x^2} - 2mx + m + 2} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {\frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}} + \frac{{2021}}{x}}}{{\sqrt {1 - \frac{{2m}}{x} + \frac{{m + 2}}{{{x^2}}}} }} = 0.\)

Suy ra đồ thị hàm số có một tiệm cận ngang có phương trình \(y = 0.\)

Để đồ thị hàm số có đúng ba đường tiệm cận thì phương trình \({x^2} - 2mx + m + 2 = 0\) có đúng hai nghiệm phân biệt \({x_1} >{x_2} \ge 1\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = {m^2} - m - 2 >0\\\left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) \ge 0\\{x_1} - 1 + {x_2} - 1 >0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {m + 1} \right)\left( {m - 2} \right) >0\\{x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 \ge 0\\{x_1} + {x_2} >2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {m + 1} \right)\left( {m - 2} \right) >0\\m + 2 - 2m + 1 \ge 0\\2m >2\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 < m \le 3.\)

Vậy các giá trị \(2 < m \le 3\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án A


Câu 40:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên mỗi nửa khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right]\) và \(\left[ {2; + \infty } \right)\) và có bảng biến thiên như dưới đây

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên mỗi nửa khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right]\) và \(\left[ {2; + \infty } \right)\) và có bảng biến thiên như dưới đâyTìm tập (ảnh 1)

Tìm tập hợp các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( x \right) = m\) có hai nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên phương trình f(x)=m có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}m \ge 2\\\frac{7}{4} < m \le 2\end{array} \right..\)

Vậy \(m \in \left( {\frac{7}{2};2} \right] \cup \left[ {22; + \infty } \right)\) thì phương trình \(f\left( x \right) = m\) có hai nghiệm phân biệt.

Đáp án A


Câu 41:

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = 2a,AC = 3a,AD = 4a,\widehat {BAC} = \widehat {CAD} = \widehat {DAB} = {60^0}.\) Thể tích khối tứ diện \(ABCD\) bằng

Xem đáp án

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = 2a,AC = 3a,AD = 4a,\widehat {BAC} = \widehat {CAD} = \widehat {DAB} = {60^0}.\) Thể tích khối tứ diện \(ABCD\) bằng (ảnh 1)

Trên các cạnh \(AC,AD\) lần lượt lấy các điểm \(E,F\) sao cho \(AE = AF = 2a \Rightarrow ABEF\) là tứ diện đều cạnh \(2a.\)

Gọi \(H\) là trọng tâm của \(\Delta BEF \Rightarrow BH = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3} \Rightarrow AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}} = \frac{{2a\sqrt 6 }}{3}.\)

\( \Rightarrow {V_{ABEF}} = \frac{1}{3}AH.{S_{BEF}} = \frac{1}{3}.\frac{{2a\sqrt 6 }}{3}.{a^2}\sqrt 3 = \frac{{2\sqrt 2 {a^3}}}{3}.\)

Vì \(\frac{{{V_{ABCD}}}}{{{V_{ABEF}}}} = \frac{{AB}}{{AB}}.\frac{{AC}}{{AE}}.\frac{{AD}}{{AF}} = \frac{3}{2}.A = 3 \Rightarrow {V_{ABCD}} = 2\sqrt 2 {a^3}.\)

Đáp án D


Câu 42:

Diện tích mặt cầu ngoại tiếp một tứ diện đều cạnh \(a\) là

Xem đáp án

Diện tích mặt cầu ngoại tiếp một tứ diện đều cạnh \(a\) là (ảnh 1)

Xét tứ diện đều \(S.ABC.\) Gọi \(H\) là trọng tâm của \(\Delta ABC,M\) là trung điểm của \(SA,I\) là giao điểm của \(SH\) và mặt phẳng trung trực của \(SA \Rightarrow I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(S.ABC.\)

\(AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{3} \Rightarrow SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3} \Rightarrow R = SI = \frac{{S{A^2}}}{{2SH}} = \frac{{3a}}{{2\sqrt 6 }}.\)

Vậy diện tích mặt cầu là \(4.\pi .{\left( {\frac{{3a}}{{2\sqrt 6 }}} \right)^2} = \frac{{3\pi {a^2}}}{2}.\)

Đáp án A


Câu 43:

Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\) sao cho khoảng cách từ \(M\) đến trục tung bằng hai lần khoảng cách từ \(M\) đến trục hoành?

Xem đáp án

Gọi \(M\left( {x;\frac{{x + 2}}{{x - 1}}} \right),\) với \(x \ne 1.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}d\left( {M;Oy} \right) = \left| x \right|\\d\left( {M;Ox} \right) = \left| {\frac{{x + 2}}{{x - 1}}} \right|\end{array} \right..\)

Theo giả thiết \(d\left( {M;Oy} \right) = 2d\left( {M;Ox} \right) \Leftrightarrow \left| x \right| = 2\left| {\frac{{x + 2}}{{x - 1}}} \right|.\)

TH1: \(x = 2.\frac{{x + 2}}{{x - 1}} \Rightarrow {x^2} - x = 2x + 4 \Leftrightarrow {x^2} - 3x - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 4\end{array} \right.\) (thỏa mãn).

Do đó \(M\left( { - 1; - \frac{1}{2}} \right)\) hoặc \(M\left( {4;2} \right).\)

TH2: \( - x = 2.\frac{{x + 2}}{{x - 1}} \Rightarrow - {x^2} + x = 2x + 4 \Leftrightarrow {x^2} + x + 4 = 0\) (vô nghiệm).

Vậy có 2 điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán nên chọn đáp án B.


Câu 44:

Cho lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên bằng \(4a\) và tạo với đáy một góc \({30^0}.\) Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng

Xem đáp án

Cho lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh cạnh bên bằng \(4a\) và tạo với đáy một góc \({30^0}.\) Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng (ảnh 1)

Tam giác \(A'B'C'\) là tam giác đều cạnh \(a\) nên \({S_{\Delta A'B'C'}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\)

Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(\left( {A'B'C'} \right).\)

Ta có góc giữa \(AA'\) và \(\left( {A'B'C'} \right)\) là \(\widehat {AA'H} = {30^0},\) suy ra \[AH = AA'.\sin {30^0} = 2a.\]

Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là \(V = AH.{S_{A'B'C'}} = 2a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}\) nên chọn đáp án D.


Câu 45:

Cho đồ thị \(\left( {{C_m}} \right):y = {x^3} - 2{x^2} + \left( {1 - m} \right)x + m.\) Khi m=m0 thì \(\left( {{C_m}} \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2},{x_3}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 + x_3^2 = 4.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm:

\({x^3} - 2{x^2} + \left( {1 - m} \right)x + m = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\{x^2} - x - m = 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\end{array} \right.\)

Giả sử \({x_3} = 1\) thì yêu cầu bài toán tương đương với tìm \(m\) để \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) phân biệt khác 1 và thỏa mãn: \(x_1^2 + x_2^2 = 3.\)

Điều này tương đương với

\(\left\{ \begin{array}{l}\Delta >0\\1 - 1 - m \ne 0\\{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_2}{x_2} = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 + 4m >0\\m \ne 0\\{1^2} + 2m = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1\)

Vậy giá trị cần tìm của \(m\) là \(m = 1.\)

Đáp án B


Câu 46:

Tìm \(m\) để phương trình \({x^6} + 6{x^4} - {m^2}{x^3} + \left( {15 - 3{m^2}} \right){x^2} - 6mx + 10 = 0\) có đúng hai nghiệm phân biệt thuộc \[\left[ {\frac{1}{2};2} \right]?\]

Xem đáp án

Phương trình đã cho tương đương với

\(\left( {{x^6} + 6{x^4} + 12{x^2} + 8} \right) - \left( {{m^3}{x^3} + 2{m^2}{x^2} + 3mx + 1} \right) + \left( {3{x^2} - 3mx + 3} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {{x^2} + 2} \right)^3} - {\left( {mx + 1} \right)^3} + 3\left( {{x^2} - mx + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{x^2} - mx + 1} \right)\left[ {{{\left( {{x^2} + 2} \right)}^2} + \left( {{x^2} + 2} \right)\left( {mx + 1} \right) + {{\left( {mx + 1} \right)}^2} + 3} \right] = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - mx + 1 = 0\) (Vì \({a^2} + ab + {b^2} = {\left( {a + \frac{1}{2}b} \right)^2} + \frac{3}{4}{b^2} \ge 0,\forall a,b).\)

\( \Leftrightarrow x + \frac{1}{x} = m\) (Do \(x = 0\) không thỏa mãn phương trình này).

Xét hàm số \(f\left( x \right) = x + \frac{1}{x}\) trên đoạn \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right].\) Ta có:

\(f'\left( x \right) = 1 - \frac{1}{{{x^2}}}\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1 \notin \left( {\frac{1}{2};2} \right)\\x = 1 \in \left( {\frac{1}{2};2} \right)\end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên

Tìm \(m\) để phương trình \({x^6} + 6{x^4} - {m^2}{x^3} + \left( {15 - 3{m^2}} \right){x^2} - 6mx + 10 = 0\) có đúng hai nghiệm phân biệt thuộc \[\left[ {\frac{1}{2};2} \right]?\] (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên trên suy ra để phương trình đã cho có đúng 2 nghiệm thỏa mãn \(\left[ {\frac{1}{2};2} \right]\) thì \(2 < m \le \frac{5}{2}.\)

Vậy tất cả các giá trị cần tìm của \(m\) là \(2 < m \le \frac{5}{2}.\)
Đáp án A

Câu 47:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành. Trên các đoạn \(SA,SB,SC,SD\) lấy lần lượt các điểm \(E,F,G,H\) thỏa mãn \(\frac{{SE}}{{SA}} = \frac{{SG}}{{SC}} = \frac{1}{3},\frac{{SF}}{{SB}} = \frac{{SH}}{{SD}} = \frac{2}{3}.\) Tỉ số thể tích khối \[EFGH\] với khối \(S.ABCD\) bằng:

Xem đáp án

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành. Trên các đoạn \(SA,SB,SC,SD\) lấy lần lượt các điểm \(E,F,G,H\) thỏa mãn \(\frac{{SE}}{{SA}} = \frac{{SG}}{{SC}} = \frac{1}{3},\frac{{SF}}{{ (ảnh 1)

Gọi \(O\) là tâm hình bình hành \(ABCD.\)

Trong \(\left( {SBD} \right)\) gọi \(I = FH \cap SO \Rightarrow \frac{{SI}}{{SO}} = \frac{2}{3}.\)

Trong \(\left( {SAC} \right)\) gọi \(J = EG \cap SO \Rightarrow \frac{{SJ}}{{SO}} = \frac{1}{3}.\)

\(\frac{{{V_{SEJF}}}}{{{V_{SAON}}}} = \frac{{SE}}{{SA}}.\frac{{SJ}}{{SO}}.\frac{{SF}}{{SB}} = \frac{1}{3}.\frac{1}{3}.\frac{2}{3} = \frac{2}{{27}}.\)

\( \Rightarrow {V_{SEJF}} = \frac{2}{{27}}{V_{SAOB}} = \frac{2}{{27}}.\frac{1}{4}{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{{54}}{V_{S.ABCD}}\)

\(\frac{{{V_{SEIF}}}}{{{V_{SAOB}}}} = \frac{{SE}}{{SA}}.\frac{{SI}}{{SO}}.\frac{{SF}}{{SB}} = \frac{1}{3}.\frac{2}{3}.\frac{2}{3} = \frac{4}{{27}}.\)

\( \Rightarrow {V_{SEIF}} = \frac{4}{{27}}{V_{SAOB}} = \frac{4}{{27}}.\frac{1}{4}{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{{27}}{V_{S.ABCD}}.\)

\({V_{F.EIJ}} = {V_{S.EIJ}} - {V_{SEJF}} = \frac{1}{{27}}{V_{S.ABCD}} - \frac{1}{{54}}{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{{54}}{V_{S.ABCD}}\)

Chứng minh tương tự ta có:

\({V_{F.IJG}} = {V_{H.IJG}} = {V_{H.IJE}} = \frac{1}{{54}}{V_{S.ABCD}}.\)

\({V_{EFGH}} = {V_{F.EJI}} + {V_{F.IJG}} + {V_{H.IJG}} + {V_{H.IJE}} = \frac{4}{{54}}{V_{S.ABCD}} = \frac{2}{{27}}{V_{S.ABCD}}\)

\( \Rightarrow \frac{{{V_{EFGH}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{2}{{27}}.\)

Đáp án A


Câu 48:

Tìm các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\sqrt {2 - x} + \sqrt {1 + x} = \sqrt {m + x - {x^2}} \) có hai nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

\(\sqrt {2 - x} + \sqrt {1 + x} = \sqrt {m + x - {x^2}} \left( 1 \right)\)

Điều kiện: \( - 1 \le x \le 2.\)

Phương trình trở thành: \(2 - x + 1 + x + 2\sqrt {2 + x - {x^2}} = m + x - {x^2}.\)

\( \Leftrightarrow 2\sqrt {2 + x - {x^2}} = \left( {2 + x - {x^2}} \right) + m - 5\)

Đặt \(t = \sqrt {2 + x - {x^2}} .\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = 2 + x - {x^2}\) trên \(\left[ { - 1;2} \right].\)

\(f'\left( x \right) = - 2x + 1.\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2} \Rightarrow y = \frac{9}{4}.\)

Bảng biến thiên:

Tìm các giá trị thực của tham số \(m\)để phương trình \(\sqrt {2 - x}  + \sqrt {1 + x}  = \sqrt {m + x - {x^2}} \) có hai nghiệm phân biệt. (ảnh 1)
Vậy \(t \in \left[ {0;\frac{3}{2}} \right].\)

Phương trình trở thành:

\(m = - {t^2} + 2t + 5\left( 2 \right)\) với \(t \in \left[ {0;\frac{3}{2}} \right].\)

Xét hàm số \(g\left( x \right) = - {t^2} + 2t + 5.\)

\(g'\left( t \right) = - 2t + 2.\)

\(g'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow f\left( 1 \right) = 6.\)

\(g\left( 0 \right) = 5;g\left( {\frac{3}{2}} \right) = \frac{{23}}{4}.\)

Bảng biến thiên:

Tìm các giá trị thực của tham số \(m\)để phương trình \(\sqrt {2 - x}  + \sqrt {1 + x}  = \sqrt {m + x - {x^2}} \) có hai nghiệm phân biệt. (ảnh 2)
Cứ 1 nghiệm \(t \in \left[ {0;\frac{3}{2}} \right)\) thì tồn tại 2 nghiệm \(x \in \left[ { - 1;2} \right].\)

Vậy để phương trình \(\left( 1 \right)\) có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \)phương trình \(\left( 2 \right)\) có 1 nghiệm \(t \in \left[ {0;\frac{3}{2}} \right).\)

Dựa vào bảng biến thiên ta có \(m \in \left[ {5;\frac{{23}}{4}} \right) \cup \left\{ 6 \right\}.\)

Đáp án B


Câu 49:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right).\) Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right).\) Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {x + 1} \right) + \frac{{{x^3}}}{3} - 3x\) nghịch biến t (ảnh 1)

Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {x + 1} \right) + \frac{{{x^3}}}{3} - 3x\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right) = f'\left( {x + 1} \right) + {x^2} - 3\)

Cho \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( {x + 1} \right) = 3 - {x^2}\)

Đặt \(t = x + 1\)

Suy ra \(f'\left( t \right) = - {t^2} + 2t + 2\)

Gọi \(h\left( t \right) = - {t^2} + 2t + 2 \Rightarrow g'\left( t \right) = f'\left( t \right) - h\left( t \right)\)

Đồ thị \(y = h\left( t \right)\) có đỉnh \(I\left( {1;3} \right);t = 3 \Rightarrow h\left( 3 \right) = - 1;t = 0 \Rightarrow h\left( 0 \right) = 2\)

Sau khi vẽ \(h\left( t \right) = - {t^2} + 2t + 2\) ta được hình vẽ bên

Cho hàm số \(y = f\left( x \right).\) Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {x + 1} \right) + \frac{{{x^3}}}{3} - 3x\) nghịch biến t (ảnh 2)

Hàm số nghịch biến khi \(g'\left( t \right) \le 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) - h\left( t \right) \le 0 \Leftrightarrow 0 \le t \le 3\)

Suy ra \(0 \le x + 1 \le 3 \Leftrightarrow - 1 \le x \le 2\)

Vậy hàm số \(y = g\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;2} \right).\)

Đáp án B


Câu 50:

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + m{x^2} + nx - 1\) với \(m,n\) là các tham số thực thỏa mãn \(m + n >0\) và \(7 + 2\left( {2m + n} \right) < 0.\) Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right|.\)</>

Xem đáp án

Giả thiết \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) = {x^3} + m{x^2} + nx - 1\\m + n >0\\7 + 2\left( {2m + n} \right) < 0\end{array} \right.\)

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 0 \right) = - 2\\f\left( 1 \right) = m + n >0\\f\left( 2 \right) = 7 + 2\left( {2m + n} \right) < 0\\\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( 0 \right).f\left( 1 \right) < 0\\f\left( 1 \right).f\left( 2 \right) < 0\\f\left( 2 \right) < 0\\\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \end{array} \right.\) (với lại \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R})\)

\( \Rightarrow f\left( x \right) = 0\) có 3 nghiệm lần lượt là \({x_1} \in \left( {0;1} \right),{x_2} \in \left( {1;2} \right),{x_3} \in \left( {2; + \infty } \right)\)

(do \(f\left( x \right)\) là đa thức bậc ba nên có tối đa 3 nghiệm.)

Như vậy đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị đều nằm bên phải trục tung.

Ta phác họa đồ thị \(y = f\left( x \right)\) như sau

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + m{x^2} + nx - 1\) với \(m,n\) là các tham số thực thỏa mãn \(m + n >0\) và \(7 + 2\left( {2m + n} \right) < 0.\) Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y =  (ảnh 1)

Từ đó suy ra đồ thị \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) như hình bên dưới

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + m{x^2} + nx - 1\) với \(m,n\) là các tham số thực thỏa mãn \(m + n >0\) và \(7 + 2\left( {2m + n} \right) < 0.\) Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y =  (ảnh 2)

Cuối cùng, đồ thị của hàm số \(y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right|\) như sau

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + m{x^2} + nx - 1\) với \(m,n\) là các tham số thực thỏa mãn \(m + n >0\) và \(7 + 2\left( {2m + n} \right) < 0.\) Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y =  (ảnh 3)

Kết luận, đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right|\) có 11 điểm cực trị.

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan