Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 32)
-
4855 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn
Đáp án D
+ Trong phản ứng hạt nhân thì không có sự bảo toàn về khối lượng nghỉ.
Câu 2:
Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
+ Tia g có bản chất là sóng điện từ ® Câu A sai.
Câu 3:
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ
Đáp án B
+ Ta có: .
+ Khi đưa con lắc lên cao thì g giảm nên f sẽ giảm.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
Đáp án C
+ Sóng điện từ lan truyền được trong chân không và là sóng ngang
Câu 6:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng trên dây là
Đáp án D
+ Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định là:
+ Ta có:
® Có 16 bụng sóng.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?
Đáp án D
+ Sóng âm không truyền được trong chân không.
+ Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
+ Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng..
Câu 8:
Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
Đáp án B
+ Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định..
Câu 9:
Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0. Hz đến 7,5. Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3. m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
Đáp án A
+ Ta có: l= c/f.
+ Mà 4,0.Hz £ f £ 7,5. Hz ® 0,4 mm £ l £ 0,75 mm
® Thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
Câu 10:
Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có:
Đáp án A
+ Tia laze có tính đơn sắc cao vì các photon nó phát ra có độ sai lệch tần số là rất nhỏ.
Câu 11:
Hãy chọn phát biểu đúng. Khi chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm nhiễm điện dương thì điện tích của tấm kẽm không bị thay đổi. Đó là do
Đáp án D
+ Khi chiếu tia tử ngoại vào tấm kẽm thì các electron bị bật ra nhưng điện tích tấm kẽm không đổi là vì các electron này bị điện tích dương của bản kẽm hút lại trong bản.
Câu 12:
Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do?
Đáp án D
+ Môi trường nước cất không chứa điện tích tự do nên nó là môi trường không dẫn điện.
Câu 13:
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 4πcos2πt (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là:
Đáp án B
+ Ta thấy khi t = 0 thì v = 4p cm/s ® x = 0.
Câu 14:
Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1500 đ /(kWh).
Đáp án B
+ Công suất của bàn là khi sử dụng là: P = UI = 220.5 = 1100 W = 1,1 kW.
+ Số tiền điện phải trả trong 30 ngày là:
Câu 15:
Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch , như trên hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng, có diện tích bằng nhau. Sau thời gian t, khối lượng đồng bám vào các điện cực 1, 2 và 3 lần lượt là . Chọn phương án đúng.
Đáp án B
+ Ta có:
+ Vì khoảng cách từ điện cực ® ® .
Câu 16:
Chiếu chùm sáng trắng, hẹp, song song xuống mặt nước yên lặng, theo phương hợp với mặt nước góc . Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ lần lượt là 1,343 và 1,329. Góc hợp bởi tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong nước là
Đáp án C
+ Góc hợp bởi tia khúc xạ đỏ và tím là: D = 30’40,15’’
Câu 17:
Ban đầu có hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian10 ngày có 3/4 số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ này là:
Đáp án C
+ Vì số hạt bị phân rã là
® Số hạt còn lại là:
® Thay t = 10 vào phương trình trên ta được: T = 5 ngày
Câu 18:
Cho dòng điện xoay chiều i = 2πsin(100πt) (A) (t đo bằng giây) qua mạch. Tính độ lớn điện lượng qua mạch trong thời gian thời gian 1 phút.
Đáp án D
+ w = 100p ® T = 0,02 s.
+ = w = 2p ® = 0,02 C
+ Tại t = 0 thì: I = 0 ® Q = = 0,02 C.
+ Khi t = 1 phút = 60 s thì: I’ = 0 ® Q’ = = 0,02 C.
+ Trong 1 chu kì thì điện lượng chuyển qua mạch là: DQ = 2(0,02 - (-0,02)) = 0,08 C.
+ Trong 1 phút thì t = 3000T ® DQ = 3000.0,08 = 240 C.
Câu 19:
Một ống sáo dài 0,6 m được bịt kín một đầu một đầu để hở. Cho rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 300 m/s. Hai tần số cộng hưởng thấp nhất khi thổi vào ống sáo là
Đáp án B
+ Điều kiện để có cộng hưởng trên ống sáo là:
®
+ Hai tần số cộng hưởng thấp nhất ứng với k = 0 và k = 1
® = 125 Hz và = 375 Hz.
Câu 20:
Có hai thấu kính và (ánh sáng truyền từ x sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của trùng tiêu điểm vật chính của . Gọi T là điểm trùng nhau đó. Nếu là thấu kính hội tụ và là thấu kính phân kì thì
Đáp án C
+ Theo đề bài thì:
+ Mà là thấu kính phân kì nên thuộc
® T thuộc
Câu 21:
Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm, khối lượng chất phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu?
Đáp án A
+ Ta có:
+ Sau 2 năm thì:
® n = 9
Câu 22:
Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AN nối tiếp với đoạn mạch NB. Đoạn mạch AN gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L= 0,5/π H và điện trở thuần = 50 Ω mắc nối tiếp. Đoạn mạch NB gồm tụ điện có điện dung C và điện trở thuần mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AN và NB lần lượt là = 200cos(100πt + π/6) (V) và ). Hệ số công suất của mạch AB có giá trị xấp xỉ
Đáp án A
+ Ta có: = 50 W = mà ® Trong cuộn dây có điện trở r.
+ W ® W.
+ Ta có: A ® W.
+ W
+ W.
+
Câu 23:
Đặt điện áp u = 100cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 50 Ω, cuộn cảm thuần và tụ mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức = 200cos(100πt + π/2) V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng:
Đáp án C
+ Ta thấy ^ u ® u cùng pha với ® mạch cộng hưởng
® cosj = 1, Z = R = 50 W.
+ W
Câu 24:
Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 18 (cm) đến 60 cm. Người này muốn nhìn rõ ảnh của mắt mình qua gương cầu lõm có tiêu cự f = 40 cm thì phải đặt gương cách mắt một khoảng gần nhất và xa nhất lần lượt là và . Biết mắt nhìn theo hướng của trục chính. Giá trị () gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
+ Ta có: = 18 cm và = 60 cm.
+ Để nhìn rõ ảnh của mắt qua gương thì ảnh đó phải hiện trong khoảng cực cận và cực viễn của mắt và là ảnh ảo.
® = 11,58 cm » 11 cm
Câu 25:
Một tấm ván nằm ngang trên đó có một vật tiếp xúc phẳng. Tấm ván dao động điều hòa theo phương nằm ngang với biên độ 10 cm. Vật trượt trên tấm ván chỉ khi chu kì dao động T < 1s. Lấy = 10 và g = 10 m/. Hệ số ma sát trượt giữa vật và tấm ván không vượt quá
Đáp án B
+ Để vật trượt trên tấm ván thì Û ma > mmg ® m < a/g
+ Mà
®
Câu 26:
Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 15 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10 m/. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I = 2 A thì lực căng mỗi sợi dây treo có độ lớn là
Đáp án B
+ Giả sử dây đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và chiều dòng điện đi vào trong mặt phẳng, B hướng lên. Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được chiều của lực từ là hướng sang phải và có độ lớn:
F = BIl = 0,5.2.0,2 = 0,2 N.
+ Dây nằm cân bằng nên
+ Vì F nằm ngang còn P hướng xuống và vuông góc với F nên:
N.
Câu 27:
Di chuyển con chạy của biến trở để dòng điện trong một mạch điện biến đổi. Trong khoảng 0,5 s đầu dòng điện tăng đều từ 0,1 A đến 0,2 A; 0,3 s tiếp theo dòng điện tăng đều từ 0,2 A đến 0,3 A; 0,2 s ngay sau đó dòng điện tăng đều từ 0,3 A đến 0,4 A. Độ lớn của suất điện động tự cảm trong mạch, trong các giai đoạn tương ứng là . Khi đó
Đáp án B
+ Ta có:
®
Câu 28:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 10 μF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 4 mH. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động 6 mV và điện trở trong 2 Ω vào hai đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là
Đáp án D
+ Dòng điện qua mạch là:
mA
rad/s
mC
mV.
Câu 29:
Lần lượt đặt vào 2 đầu đoạn mạch xoay chiều RLC (R là biến trở, L thuần cảm) các điện áp xoay chiều: = 3acos(t + π) (V) và = cos(t - π/2) (V) thì đồ thị công suất toàn mạch theo biến trở R như hình vẽ (đường 1 là của và đường 2 là của ). Giá trị của x là:
Đáp án A
+ Ta thấy với R = 100 W và R = y thì = 50 W
+ Khi R = y thì
+ Từ (1) và (2)
®
+ Tại = x = thì
Mà
= 37,5
Câu 30:
Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe = a có thể thay đổi (nhưng và luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 5k. Nếu tăng khoảng cách thêm 3Δa thì tại M là
Đáp án C
+ Ta có:
+ Khi thay đổi a thì:
+ Khi tăng khoảng cách thêm 3Da thì:
® k’ = 9 ® là vân sáng bậc 9.
Câu 31:
Điện năng được tải từ trạm tăng áp tới trạm hạ áp bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R = 30 Ω. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2200 V và 220 V, cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100 A. Bỏ qua tổn hao năng lượng ở các máy biến áp. Coi hệ số công suất bằng 1. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là
Đáp án B
+ Xét đối với máy hạ áp ta có:
= 10 A
+ Xét đối với máy tăng áp thì: U = U1 + DU = 2200 + 10.30 = 2500 V.
Câu 32:
Mạch điện gồm điện trở thuần R = 100 Ω, cuộn thuần cảm L = 2/π H và tụ điện có điện dung C biến đổi mắc nối tiếp vào hai đầu A, B có điện áp . Khi C thay đổi từ 0 đến rất lớn thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ
Đáp án A
Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện
+ Khi C = 0 → = ∞, = U = 120 V.
+ Điện áp hiệu dụng cực đại trên tụ điện
V.
→ Khi C biến thiên từ 0 đến ∞ thì thay đổi từ 120 V tăng đến V rồi giảm về 0.
Câu 33:
Một prôtôn có khối lượng m, điện tích e chuyển động không vận tốc ban đầu từ điểm O trong vùng không gian đồng nhất có điện trường và từ trường, quỹ đạo chuyển động của proton trong mặt phẳng Oxy như hình vẽ. Véc tơ cường độ điện trường cùng hướng với trục Oy, véc tơ cảm ứng từ song song với trục Oz. M là đỉnh quỹ đạo chuyển động của proton có = h. Bỏ qua tác dụng của trọng lực so với lực điện và lực từ tác dụng lên proton. Xác định độ lớn véc tơ gia tốc của proton tại điểm M là đỉnh quỹ đạo?
Đáp án B
+ Vì q > 0 và E hướng lên nên cũng hướng theo Oy.
+ Với quỹ đạo như hình vẽ và áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được cảm ứng từ B cùng chiều với Oz và hướng theo Ox.
+ Xét theo phương Oy vật chỉ chịu tác dụng của ® e.E = m ® = eE/m
* Phương trình của y là:
* Vận tốc theo phương y là:
+ Xét theo phương Ox thì điện tích chịu tác dụng của lực từ nên:
* m = e.v.B
®
* Phương trình của x là:
+ Khi y = h thì:
+
Câu 34:
Một laze có công suất 8 W làm bốc hơi một lượng nước ở C. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi của nước L = 2260kJ/kg, khối lượng riêng của nước D = 1000kg. Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là
Đáp án A
+ Năng lượng laze cung cấp trong 1 s là: E = Pt = 8 J.
+ Năng lượng này được sử dụng để làm lượng hơi nước sôi và bốc hơi nên:
E = mcDt + Lm = m(cDt + L)
Mà D = m/V nên:
= 3,1
Câu 35:
Một con lắc lò xo có thể dao động trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vật đang ở VTCB thì đột ngột tác dụng lực F không đổi hướng theo trục của lò xo thì thấy vật dao động điều hòa. Khi tốc độ của vật đạt cực đại thì lực F đột ngột đổi chiều thì động năng của vật cực đại là và động năng của vật khi lò xo không biến dạng là . Tỉ số là
Đáp án A
+ Ta có với A= F/k thì cơ năng của vật lúc đầu là:
+ Lúc sau vật chịu tác dụng của lực F ngược chiều nên A’ = 2A
® Cơ năng mới của vật là: =
+ Thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng là:
® = W - = 2k
Câu 36:
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có đồ thị li độ phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Tốc độ cực đại của vật là
Đáp án C
+ Dựa vào đồ thị ta có thể thấy được chu kì của 2 dao động là = 12 s ® rad/s.
+ Xét với ta thấy:
* Khi t = 0 thì = 4 cm, khi t = 3 s = T/4 thì
cm ®
® ® cm
* Vì tại t = 0 thì = 4 cm và đang giảm nên
® (1)
+ Xét với thì ta có:
* Từ t = 0 ® t = 2 s = T/6 ®
* Từ x = 0 đến cm vật đi mất t = 1 s ® ® cm
® (2)
+ Tổng hợp (1) và (2) ta được: A= cm
+ cm/s
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 1,2 mm, D = 4 m với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: = 0,63 μm, và (một trong hai bước sóng chưa biết thuộc khoảng từ 0,38 μm đến 0,44 μm). Biết vạch tối gần vân trung tâm nhất là vị trí vân tối thứ 18 của và vân tối thứ 13 của . Chọn phương án đúng.
Đáp án A
+ Điều kiện để van trùng nhau là: 17,5 = 12,5 = (k + 0,5).0,63 ® ® 0,38 £ £ 0,44
Û 10,05 £ k £ 11,72 ® k = 11
® = 0,414 mm, = 0,5796 mm
® = 0,9936 mm
Câu 38:
Hai nguồn phát sóng điểm M, N cách nhau 10 cm dao động ngược pha nhau, cùng tần số là 20 Hz cùng biên độ là 5 mm và tạo ra một hệ vân giao thoa trên mặt nước. Tốc độ truyền sóng là 0,4 m/s. Số các điểm có biên độ 5 mm trên MN là
Đáp án C
m
+ Vì 2 nguồn dao động ngược pha nên số điểm dao động cực đại thỏa mãn:
® -5,5 < k < 4,5 ® k = -5, ±4, ±3, ±2, ±1,0 ® có 10 cực đại
+ Mỗi cực đại sẽ cho 2 điểm có cùng biên độ (giống sóng dừng) nên số điểm dao động với biên độ 5 mm là 20.
Câu 39:
Mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn AM nối tiếp với đoạn MB. Đoạn AM chứa tụ điện có điện dung C = 0,04/π mF nối tiếp với điện trở R. Đoạn MB chứa cuộn dây có điện trở. Trên hình vẽ, đường 1 và đường 2 lần lượt là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp tức thời trên đoạn AM và MB. Nếu tại thời điểm t = 0, dòng điện tức thời cực đại thì công suất tiêu thụ trên mạch AB là
Đáp án A
+ Từ đồ thị, ta có 0,5T = 5.s → T = 0,01 s → ω = 200π rad/s.
Phương trình các điện áp
→ Khi i cực đại thì p = 40 W.
Câu 40:
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, làm từ vật liệu siêu dẫn có độ tự cảm L, có khối lượng m, có kích thước D, ℓ, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó (mặt phẳng thẳng đứng), nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng hình vẽ). Bỏ qua mọi ma sát và chiều dài D đủ lớn để khung dây không ra khỏi từ trường. Nếu khung dao động điều hòa với tần số góc ω thì
Đáp án D
+ Từ thông gởi qua khung dây Φ = Bl(D – x)
→ .
Phương trình động lực học cho thanh F + P = ma
↔
Suy ra