Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lí năm 2020 (Đề 28)
-
4997 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có
Đáp án D
+ Trong dao động điều hòa thì vecto gia tốc có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ và có chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.
Câu 2:
Kim nam châm của la bàn đặt trên mặt đất chỉ hướng Bắc - Nam địa lí vì
Đáp án C
+ Kim nam châm la bàn đặt trên mặt đất chỉ hướng Bắc – Nam là vì từ trường Trái Đất đã tác dụng lên kim nam châm.
Câu 3:
Đặt điện áp u = cos(ωt + ) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì dòng điện trong mạch i = cos(ωt + ). Khi LC = 1 thì
Đáp án D
+ Khi LC = 1 thì mạch có cộng hưởng ® Z = R ® .
Câu 4:
Khi có sóng dừng trên dây khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là:
Đáp án C
+ Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trên sóng dừng bằng
Câu 5:
Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng.
Đáp án D
+ Muối ăn kết tinh là điện môi ® không dẫn điện ® hầu như không có hạt mang điện
® Câu D đúng.
Câu 6:
Tích điện cho tụ C0 trong mạch điện như hình vẽ. Trong mạch điện sẽ xuất hiện dao động điện từ nếu dùng dây dẫn nối O với chốt nào?
Đáp án C
+ Để mạch có dao động điện từ thì mạch phải có tụ điện và cuộn dây nên ta sẽ nối O với chốt 3.
Câu 7:
Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng
Đáp án C
+ Lực lạ trong nguồn điện giúp tạo ra và duy trì hiệu điện thế (sự tích điện khác nhau) giữa hai cực của nguồn điện. Nó làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn.
® Không có tác dụng tạo ra điện tích mới.
Câu 8:
Để có được bán dẫn loại n ta phải pha vào bán dẫn tinh khiết silic một ít tạp chất là các nguyên tố
Đáp án D
+ Bán dẫn n dẫn điện chủ yếu là các electron nên ta phải pha vào silic tạp chất có hóa trị lớn hơn 4 để nó thừa electron ® các chất ở nhóm V trong bảng tuần hoàn hóa học.
Câu 9:
Trong quang phổ vạch phát xạ của hidro ở vùng nhìn thấy không có vạch
Đáp án A
+ Trong quang phổ vạch phát xạ của hidro ở vùng nhìn thấy có màu đỏ, lam, chàm, tím.
® Không có màu da cam.
Câu 10:
Theo thuyết tương đối, độ chênh lệch giữa khối lượng tương đối tính của một vật chuyển động với tốc độ v và khối lượng nghỉ của nó là
Đáp án C
+ Theo thuyết tương đối thì độ chênh lệch giữa khối lượng tương đối tính của một vật chuyển động và khồi lượng nghỉ là: Dm = m -
Câu 11:
Hiện tượng nào cần điều kiện nhiệt độ cao?
Đáp án C
+ Phản ứng cần nhiệt độ cao là phản ứng nhiệt hạch.
Câu 12:
Một vật dao động điều hoà với chu kì T, biên độ bằng 5 cm. Quãng đường vật đi được trong 2,5T là
Đáp án B
+ Trong 1T vật đi được quãng đường S = 4A = 20 cm
® Trong 2,5T vật đi được quãng đường S’ = 10A = 50 cm.
Câu 13:
Hai dao động có phương trình lần lượt là: = 5cos(2πt + 0,75π) (cm) và = 10cos(2πt + 0,5π) (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng
Đáp án A
Dj = | - | = |0,75p - 0,5p| = 0,25p.
Câu 14:
Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với tốc độ 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc
Đáp án B
m = 5 cm.
+ Độ lệch pha dao động của 2 điểm đó là:
Câu 15:
Ở mặt nước, có hai nguồn kêt hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình = 2cos20πt (mm). Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5 cm và 13,5 cm có biên độ dao động là
Đáp án A
cm
+ Ta thấy = 3 cm = l ® Điểm M dao động cùng pha với 2 nguồn.
mm.
Câu 16:
Đặt điện áp (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu điện trở thuần. Khi f = thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f = với = 2 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng
Đáp án C
+ Vì mạch chỉ có điện trở thuần nên:
+ Ta thấy công suất tiêu thụ P không phụ thuộc vào sự thay đổi của tần số f nên ứng với = 2 thì công suất tiêu thụ vẫn là P.
Câu 17:
Đặt điện áp u = cos(ωt + π/2) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch là i = sin(ωt + 2π/3). Biết , và w không đổi. Hệ thức đúng là
Đáp án D
Suy ra R
Câu 18:
Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là H. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây. Nếu công suất truyền tải giảm k lần so với ban đầu và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là
Đáp án C
Câu 19:
Trong một thí nghiệm Y–âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 6 (cùng một phía so với vân trung tâm) là
Đáp án D
+ Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 6 ở cùng một phía của vân trung tâm là 4i.
Câu 20:
Trong các tia sau, tia nào được ứng dụng để chụp ảnh Trái Đất từ vệ tinh?
Đáp án A
+ Để chụp ảnh Trái Đất từ vệ tinh ta sử dụng tia hồng ngoại.
Câu 21:
Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tàn số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó là
Đáp án D
+ E = hf = A + K.
+ 2hf = A + K’ ® K’ = 2hf - A = 2(A + K) - A = 2K + A.
Câu 22:
Hiện tượng phóng xạ
Đáp án D
+ Hiện tượng phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng ® Câu D đúng.
Câu 23:
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng chu kì T mà đồ thị và phụ thuộc thời gian biểu diễn trên hình vẽ.
Biết = T, tốc độ cực đại của chất điểm là 53,4 cm/s. Giá trị T gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
+ = Acos(wt + j) ® = -wAsin(wt + j) =
+
+ = = - 3,95 cm ® ® A » 4 cm
+ Từ phương trình và ta thấy 2 dao động vuông pha với nhau nên:
Û
® T » 2,99 s.
Câu 24:
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một bộ tụ điện gồm tụ điện cố định mắc nối tiếp với một tụ xoay C. Tụ xoay có điện dung thay đổi từ 1/23 (pF) đến 0,5 (pF). Nhờ vậy mạch thu có thể thu được các sóng có bước sóng từ λ đến 2,5λ. Xác định .
Đáp án B
+ Khi C = 1/23 pF thì (1)
+ Khi C = 0,5 pF thì: (2)
+ Lấy (2) chia (1) ta được: ® C0 = 0,5 pF.
Câu 25:
Một khung dây hình chữ nhật MNPQ gồm 20 vòng, MN = 5 cm, MQ = 4 cm. Khung được đặt trong từ trường đều, có độ lớn B = 3 mT, có đường sức từ qua đỉnh M vuông góc với cạnh MN và hợp với cạnh MQ của khung một góc . Chọn câu sai. Độ lớn độ biến thiên của từ thông qua khung bằng
Đáp án D
+ Ở vị trí đầu tiên thì từ thông qua khung dây là: = NBScosa = 20.3..0,05.0,04.cos= 6. Wb = 0,6 mWb.
+ Nếu tịn tiến khung dây thì từ thông không thay đổi nên DF = 0.
+ Nếu quay khung dây quanh MN thì góc giữa B và n lúc này là ® F = NBScos = -0,6 mWb.
® DF = |F - | = 1,2 mWb
+ Nếu quay khung dây quanh MQ thì khung dây quay về vị trí cũ nên F cũng không đổi ® DF = 0.
+ Nếu quay khung dây quanh MQ thì góc giữa B và n lúc này là ® F = 0 ® DF = 0,6 mWb.
® Câu D sai
Câu 26:
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với ba bức xạ đơn sắc thì khoảng vân lần lượt là: 0,48 (mm); 0,54 (mm) và 0,64 (mm). Bề rộng trường giao thoa trên màn là 35 mm. Số vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm (kể cả vạch sáng trung tâm) là
Đáp án A
+ Vị trí 3 bức xạ trùng nhau thỏa: = = Û 24 = 27 = 32 (1)
+ Xét trên trường giao thoa với bức xạ của ta có: -17,5 £ £ 17,5
® -36,5 £ £ 36,5
+ Chỉ có 2 giá trị của là = 36 và = -36 là thỏa mãn với phương trình (1).
® Có 3 vạch sáng cùng màu vân trung tâm (tính cả vân trung tâm).
Câu 27:
Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i trong trường hợp này được xác định bởi công thức
Đáp án B
+ sini = nsinr
+ i’ + r = ® i + r = ® r = - i
® sini = nsin( - i) = ncosi
® n = tani
Câu 28:
Dùng chùm tia laze có công suất P = 10 W để nấu chảy khối thép có khối lượng 1 kg. Nhiệt độ ban đầu của khối thép = , nhiệt dung riêng của thép c = 448J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg, điểm nóng chảy của thép = C. Coi rằng không bị mất nhiệt lượng ra môi trường. Thời gian làm nóng chảy hoàn toàn khối thép là
Đáp án A
+ Nhiệt lượng tia Laze cần cung cấp vừa để làm nhiệt độ thanh thép tăng lên đến điểm nóng chảy và vừa để thanh thép nóng chảy nên:
E = Q + Q’ = mcDt + Lm = Pt
=94424s» 26 h.
Câu 29:
Thí nghiệm giao thoa I–âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75 μm, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn D = 2 m. Tại thời điểm t = 0, truyền cho màn một vận tốc ban đầu hướng về phía hai khe để màn dao động điều hòa với chu kì 3 s với biên độ 40 cm. Thời gian từ lúc màn dao động đến khi điểm M trên màn cách vân trung tâm b = 19,8 mm cho vân sáng lần thứ 11 là
Đáp án D
+ Khi D = 2 m thì
+ Khi dịch màn lại gần 0,4 m thì D’ = D - 0,4 ® = 16,5
+ Khi dịch màn ra xa 0,4 m thì D’ = D + 0,4 ® = 11
+ Vậy khi di chuyển màn lại gần thì vật đạt các cực đại là 14, 15, 16.
Khi di chuyển mà ra xa thì vật đạt các cực đại là 11, 12, 13.
+ Vì cho vân sáng lần thứ 11 nên sẽ ứng với = 13 và đang đi về phía gần với màn ® D’’= 2,03 m
® DD = D’’ - D = 0,03 m = 3 cm
+ Từ hình vẽ ta có j »
® s
Câu 30:
Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 0,6 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 2,05 cm, tại A là một bụng sóng. Số nút sóng trên đoạn dây AB là
Đáp án B
+ AB = 2,05 cm = 3l + 0,25 cm
+ Vì tại A là bụng sóng nên trong khoảng cách 3l ta có được 6 nút sóng.
Khoảng cách từ bụng đến nút gần nhất là l/4 . Mà 0,25 > l/4 ® trong khoảng 0,25 cm có thêm 1 nút sóng nữa.
® Số nút sóng trên đoạn AB là 7 nút.
Câu 31:
Một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần 40 (Ω), độ tự cảm L = 0,7/π (H), tụ điện có điện dung 0,1/π (mF) và một biến trở R. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch ổn định 120 V – 50 Hz. Khi thay đổi R thì công suất toả nhiệt trên biến trở đạt giá trị cực đại là
Đáp án C
+ Với f = 50 Hz ® = 70 W, = 100 W.
+ Công suất tỏa nhiệt trên biến trở là:
+ Để thì ® = + ® R = 50 W.
+ W.
Câu 32:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới có vật khối lượng 0,5 kg, độ cứng của lò xo 100 N/m. Chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng xuống. Lấy g = 10 m/. Khi vật có li độ + 2 cm, lực tác dụng của lò xo vào điểm treo có độ lớn
Đáp án D
+ m = 5 cm.
+ Khi vật ở li độ + 2 cm thì lò xo dãn 7 cm so với chiều dài lúc đầu.
+ Lực tác dụng của lò xo vào điểm treo chính bằng lực đàn hồi của lò xo
® F = k.Dl’ = 100.0,07 = 7 N
+ Theo địn luật III Niuton thì lực này hướng xuống vì lực đàn hối hướng lên.
Câu 33:
Hai nguồn phát sóng đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10,4 cm (nguồn A sớm pha hơn nguồn B là π/2), cùng tần số là 20 Hz cùng biên độ là cm với bước sóng 2 cm. Số điểm có biên độ 5 cm trên đường nối hai nguồn là
Đáp án B
+ Hai nguồn có biên độ là 5 cm và vuông pha với nhau nên điểm có biên độ cm là điểm có biên độ cực đại.
+ Số điểm dao động cực đại thỏa mãn phương trình: ® có 21 giá trị của k thỏa mãn.
Câu 34:
Bắn một hạt α có động năng 4,21 MeV vào hạt nhân nito đang đứng yên gây ra phản ứng: + α → + p. Biết phản ứng này thu năng lượng là 1,21 MeV và động năng của hạt O gấp 2 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân p là
Đáp án A
+ Vì phản ứng thu năng lượng nên E =
® =1MeV.
Câu 35:
Vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính O (có tiêu cự f) cho ảnh A’B’. Khi dịch chuyển vật xa O thêm một khoảng 10 cm thì thấy ảnh dịch chuyển một khoảng 2 cm, còn nếu cho vật gần O thêm 20 cm thì ảnh dịch chuyển 10 cm. Độ lớn của |f| gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án D
+ Ta có:
+ Lấy (1) chia (2) ta được:
® 3' - 30 - 80' = 0
cm
Câu 36:
Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật m có khối lượng 400 g được đặt trên tấm ván M dài có khối lượng 200 g. Ván nằm trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn và được nối với giá bằng 1 lò xo có độ cứng 20 N/m. Hệ số ma sát giữa m và M là 0,4. Ban đầu hệ đang đứng yên, lò xo không biến dạng. Kéo m bằng 1 lực theo phương ngang để nó chạy đều với tốc độ u = 50 cm/s. M đi được quãng đường bao nhiêu cho đến khi nó tạm dừng lần đầu? Biết ván đủ dài. Lấy g = 10 m/.
Đán áp A
Quá trình chuyển động của vật M có thể chia thành các giai đoạn như sau:
+ Giai đoạn thứ nhất: khi vật m trượt trên vật M, lực mà sát trượt luông không đổi, ta có thể xem chuyển động của M như dao động của vật vật chịu tác dụng của lực không đổi.
Khi đó vật M sẽ tiến về vị trí cân bằng O, với cm và tốc độ cực đại có thể đạt được khi đến O là cm/s
+ Giai đoạn thứ hai: trong quá trình dao động đến vị trí cân bằng O, M đi qua A, lúc này vận tốc của M tăng lên đúng bằng u = 50 cm/s, chuyển động tương đối giữa M và m là không còn, lực ma sát giữa chúng là lực ma sát nghỉ. Hai vật dính chặt vào nhau chuyển động với cùng vận tốc u = 50 cm/s.
+ Giai đoạn thứ 3: Hệ hai vật cùng chuyển động với vận tốc 50 cm/s đến O, lúc này lực đàn hồi lớn hơn lực ma sát nghỉ, vật M chậm dần và có sự chuyển động tương đối giữa M và m, bây giờ vật M được xem là dao động điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực không đổi như giai đoạn thứ nhất. Vật M sẽ dừng lại tại biên cm
Vậy tổng quãng đường M đi được là 8 + 5 = 13 cm.
Câu 37:
Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là Δt = 20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi Δt << T) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 4 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia γ như lần đầu?
Đáp án D
+ Gọi là số hạt của mẫu phóng xạ ban đầu.
Ban đầu ta có:
+ Lần chiếu xạ thứ 4 ứng với thời gian là 3 tháng.
Số hạt của mẫu phóng xạ còn lại là:
+ Để bệnh nhân nhận được lượng tia g như lần đầu tiên thì:
® D » 33,6 phút.
Câu 38:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên RL và điện áp hiệu dụng trên R theo giá trị tần số góc ω. Nếu x = 1,038y thì y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
+ Ta có
Mặc khác khi thì
+ Khi ω = ta chuẩn hóa và = p.
→ Khi thì
→ .
→ V.
Câu 39:
Đặt điện áp xoay chiều u = cosωt (V) ( không đổi còn ω thay đổi được) vào đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần L, đoạn MN chứa điện trở thuần R và đoạn NB chứa tụ điện C. Lần lượt cho ω = và ω = – 40 rad/s thì đạt cực đại đạt cực đại. Biết khi đó hệ số công suất của mạch khi ω = – 40 rad/s bằng . Chọn phương án đúng.
Đáp án C
+ Ta có
→ = 80π rad/s.
Câu 40:
Hệ tọa độ Đề–các vuông góc Oxyz, trong mặt phẳng Oxy, nằm ngang, ba dòng điện thẳng dài cùng song song với trục Oy, = = 10 A chạy theo chiều âm của trục Oy, = 30 A chạy theo chiều ngược lại như hình vẽ. Độ lớn cảm ứng từ tại điểm có tọa độ x = 2,5 cm; y = 0; z = cm bằng
Đáp án B
+ Gọi điểm M có tọa độ như bài toán.
+ Khoảng cách từ đến M là: cm ® T
( ^ M và hướng đi ngược chiều kim đồng hồ).
+ Khoảng cách từ đến M là: cm ® T
( ^ M và hướng đi ngược chiều kim đồng hồ).
Vì M = M = = 5 cm ® DM là tam giác đều ® Góc hợp giữa và là .
Mà = nên có phương nằm ngang và hướng từ phải sang trái.
® = 2cos = T.
+ Khoảng cách từ đến M là: cm ® T
( ^ M và hướng đi cùng chiều kim đồng hồ).
+ Ta thấy DM vuông tại M ® Góc hợp giữa và là
Mà = ® B = 2cos = T