Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải - đề 5

  • 4447 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt:
Xem đáp án

Đáp án C

Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống


Câu 2:

Phóng xạ và phân hạch hạt nhân

Xem đáp án

Đáp án B

Phóng xạ và phản ứng phân hạch đều là phản ứng tỏa năng lượng.

Câu 3:

Một sóng cơ có tần số f, truyền trên một sợi dây đàn hồi với tốc độ v và có bước sóng λ. Hệ thức đúng là
Xem đáp án

Đáp án B

Công thức liên hệ tần số, vận tốc truyền sóng và bước sóng là: v=λ.f


Câu 4:

Tia X được phát ra

Xem đáp án

Đáp án D

Tia X được phát ra từ bản kim loại nặng, khó nóng chảy khi có một chùm electron có động năng lớn đập vào.

Câu 5:

Cường độ dòng điện được đo bằng
Xem đáp án

Đáp án B

Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế.


Câu 6:

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = 6cos(2t) (cm). Quãng đường chất điểm đi được trong 2 chu kì dao động là
Xem đáp án

Đáp án C

Quãng đường chất điểm đi được trong 2 chu kì dao động là: S=2.(4A)=8A=48cm.


Câu 7:

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của electron trong nguyên tử hiđro là r0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
Xem đáp án
Đáp án B

Theo mẫu nguyên tử Bo

- Bán kính quỹ đạo O (n = 5) là: r5=52.r0=25.r0

- Bán kính quỹ đạo M (n = 3) là: r3=32.r0=9.r0

→ Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bán kính giảm bớt: 25.r09.r0=16.r0


Câu 8:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là
Xem đáp án

Đáp án C

Thứ tự theo bước sóng tăng dần (tần số giảm dần) là:

Tia tử ngoại → ánh sáng tím→ ánh sáng vàng → tia hồng ngoại.


Câu 9:

Một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,46 µm. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi tấm kim loại được chiếu bởi nguồn bức xạ

Xem đáp án

Đáp án B

Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là: λλ0.

→ Chỉ có tia tử ngoại trong các đáp án có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.


Câu 10:

Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các

Xem đáp án

Đáp án C

Dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng theo chiều điện trường, ion âm và electron ngược chiều điện trường.


Câu 12:

Cho các môi trường sau: chất khí, chất lỏng, chất rắn và chân không. Sóng âm truyền nhanh nhất trong
Xem đáp án

Đáp án A

Sóng âm truyền nhanh nhất trong môi trường chất rắn (vr>vl>vk)


Câu 14:

Mắc vào hai đầu tụ điện có điện dung 10-4/π (F) một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz. Dung kháng của tụ
Xem đáp án

Đáp án B

Dung kháng của tụ: ZC=1ωC=12πfC=100Ω.


Câu 15:

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(10πt) cm. Tần số góc của dao động là
Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình dao động điều hòa: x = Acos(ωt+ j)

Đề cho phương trình: x = 5cos(10πt) cm =>Tần số góc dao động ω=10π rad/s.


Câu 16:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình dao động là x=4cos2πtπ3cm  (t tính bằng s). Lấy π2 = 10. Gia tốc của vật khi có li độ bằng 3 cm là
Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng công thức liên hệ giữa gia tốc và li độ a=ω2x=2π2.3=120 cm/s2=1,2 m/s2.


Câu 17:

Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây với hệ số tự cảm L=25πH,biến trở R và tụ điện có điện dung C=10225πF.  Điểm M là điểm nằm giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω điều chỉnh R = R1 thì có dòng điện cường độ 0,1875#A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế u=1202cos(100πt)V rồi điều chỉnh R = R2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160 W. Tỷ số R1: R2

Xem đáp án

Đáp án A

Ÿ Khi đặt vào hai đầu AM một điện áp không đổi:

I=ξR1+r+rd0,1875=12R1+4+rdR1+rd=60Ω

Ÿ Dung kháng và cảm kháng của đoạn mạch khi đặt vào đoạn mạch điện áp xoay chiều có

ω=100π rad/s; ZL=40Ω, ZC=25Ω.

Ÿ Công suất tiêu thụ của biến trở khi R=R2 

Pmax=U22R2+r với R2=rd2+ZLZC2.

→ Ta có hệ Pmax=U22R2+rdR2=rd2+ZLZC2160=12022R2+rdR2=rd2+40252rd=20R2=25Ω.

R1=40ΩR1R2=4025=1,6.


Câu 19:

Hạt nhân 84210Po  phóng xạ ra một hạt α rồi tạo thành hạt nhân X với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có 0,2 g 84210Po. Sau 690 ngày thì khối lượng hạt nhân X tạo thành có giá trị gần nhất là
Xem đáp án

Đáp án B

P84210oX82206+α

- Số mol của Po ban đầu là: n0=mM=0,2210=11050(mol).

- Sau 600 ngày số mol Po đã bị phóng xạ là npx=n012tT=9,056.104(mol)

- Số mol Po bị phóng xạ cũng chính là số mol X được tạo thành

nX=9,056.104(mol)mX=9,056.104.206=0,187g.


Câu 20:

Một nguồn điện có suất điện động ξ=12V  điện trở trong r=2Ω  nối với điện trở R tạo thành mạch kín. Tính cường độ dòng điện và hiệu suất nguồn điện, biết R>2Ω , công suất mạch ngoài là 16W.

Xem đáp án

Đáp án C

Pn=E2R+r2R=122RR+22=16

16R+22144=016R280R+64=0

+ Ta được: R=4ΩI=ER+r=2A

+ H=URE=RR+r=46=23=66,6%


Câu 21:

Trong quá trình truyền tải điện đi xa, nếu điện áp truyền đi không đổi và hệ số công suất luôn bằng 1 thì khi công suất giảm đi 2 lần sẽ làm cho hao phí trên đường dây

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện: Php=P2U2cos2φR

→ Công suất truyền đi P giảm 2 lần thì Php sẽ giảm 4 lần.


Câu 22:

Gọi λch, λc, λl, λv lần lượt là bước sóng của các tia chàm, cam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

Sắp xếp đúng theo thứ tự bước sóng giảm dần là cam → vàng → lục → chàm.

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Biên độ của dao động duy trì không đổi do cơ năng không đổi → D sai.


Câu 24:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng. Nguồn sáng S phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc. Ánh sáng lục có bước sóng λ1=520nm  và ánh sáng cam có bước sóng λ2  với 590nmλ2650nm. Trên màn quan sát hình ảnh giao thoa người ta thấy giữa vân sáng trung tâm và vân cùng màu vân sáng trung tâm kề nó có 10 vân sáng màu lục. Bước sóng λ1 có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Ÿ Xét giữa vân sáng trung tâm và vân cùng màu vân trung tâm kề nó (hai sáng trùng nhau của 2 bức xạ liên tiếp) có 11 vân sáng màu lục

→ Khoảng cách 2 vân sáng trùng nhau liên tiếp =11i1.

Ÿ Ta có: 11i1=k2i211λ1=k2λ2590λ2650λ1=520nm8,8k29,69k2=9λ2=635,56nm.


Câu 26:

Một vật dao động điều hòa với phương trình x=Acos(ωt+φ). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật theo thời gian t. Xác định giá trị ban đầu của vận tốc v = v0 khi t= 0
Xem đáp án

Đáp án A

Một vật dao động điều hòa với phương trình. hình bên là đồ thị  (ảnh 1)

Dễ thấy T =8 ô = 8.14=2s.=>ω = π rad/s.

Biên độ A= 6 cm.

Góc quét trong 3 ô đầu (t =3/4 s vật ở VTCB):

Δφ=ω.t=π34=3π4. Dùng VTLG => j= -π/4.

Lúc t =0: x0=Acosφ=6.cos(π4)=32cm.

v0=±ωA2xo2=π62(32)2=π32cm/s

Câu 27:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
Xem đáp án

Đáp án A

Nặng lượng của photon: ε=hf=hcλ

→ photon có năng lượng càng lớn khi tần số càng lớn.


Câu 28:

Trong thí nghiệm của I–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m. Ánh sáng chiếu đến hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc trong vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng λ1λ2=λ1+0,1 μm. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là 5 mm. Bước sóng λ1 có giá trị là
Xem đáp án

Đáp án A

- Tại điểm cách vân trung tâm 5mm có vân sáng hai bức xạ λ1, λ2.

- Ta có: 5=kλDa5=k.λ.2,510,38λ0,762,63k5,26.

- Ta có bảng giá trị bước sóng cho vân sáng tại điểm cách vân trung tâm 5 cm.

k

Bước sóng (μm)

3

0,66

4

0,5

5

0,4

 → Nhìn vào bảng giá trị ta thấy 2 bước sóng thỏa mãn là λ1=0,4μmλ2=0,5μm.


Câu 29:

Trong chuỗi phóng xạ: ZAGZ+1ALZ1A4QZ1A4Q các tia phóng xạ được phóng ra theo thứ tự
Xem đáp án

Đáp án C

Các phương trình lần lượt là GZALZ+1A+e10LZ+1AQZ1A4+α24QZ1A4QZ1A4+γ.

→ Các hạt phóng xạ lần lượt là: β, αγ.


Câu 30:

Một máy phát điện xoay chiều một pha với rôto là nam châm có p cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi rôto quay đều với tốc độ 720 vòng/phút thì suất điện động trong cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số 60 Hz. Giá trị của p là
Xem đáp án

Đáp án B

Công thức tính suất điện động trong máy phát điện xoay chiều là: f=np60

(trong đó n là tốc độ quay roto đơn vị là vòng/phút)

Thay số ta có: 60=720.p60p=5.


Câu 34:

Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 30 μH và tụ điện có điện dung C, mạch thu được sóng vô tuyến có bước sóng 100 m. Giá trị của C là
Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng công thức tính bước sóng mạch chọn sóng thu được:

λ=2πcLC100=2π.3.10830.106CC=93,8.1012F=93,8pF.


Câu 35:

Một sợi dây AB = 120 cm, hai đầu cố định, khi có sóng dừng ổn định trên sợi dây xuất hiện 5 nút sóng. O là trung điểm dây, M, N là hai điểm trên dây nằm về hai phía của O, với OM 5 cm, ON = 10 cm, tại thời điểm t vận tốc dao động của M là 60 cm/s thì vận tốc dao động của N là
Xem đáp án

Đáp án B

Ÿ Sóng dừng trên dây có 2 đầu cố định, có 5 nút sóng

→ 4 bó 120=4.λ2λ=60cm.

Ÿ Do số bó là chẵn nên trung điểm O của sợi dây sẽ là điểm nút.

Ÿ M, N là hai điểm nằm về 2 phía của O với MO=5cm; NO=10cm

→ M, N sẽ thuộc 2 bó liên tiếp → M, N dao động ngược pha với nhau

→ Vận tốc của hai điểm M và N cũng ngược pha với nhau.

Ÿ Biên độ dao động của M là: AM=Absin2πdMλ=Absin2π560=Ab2.

Ÿ Biên độ dao động của M là: AN=Absin2πdNλ=Absin2π.1060=3Ab2.

Ÿ Do vận tốc 2 điểm M, N ngược pha nhau nên áp dụng công thức ngược pha cho 2 đại lượng ta có:

vMωAM=vNωAN6012=vN32vN=603 cm/s.

Câu 36:

Ba điểm A, B, C trên mặt nước là 3 đỉnh của tam giác đều có cạnh bằng 9 cm, trong đó A và B là 2 nguồn phát sóng cơ giống nhau, có bước sóng 0,9 cm. Điểm M trên đường trung trực của AB, dao động cùng pha với C, gần C nhất thì phải cách C một đoạn
Xem đáp án

Đáp án C

- M và C đều thuộc đường trung trực, để M dao động cùng pha với C ta có:

2πdMλ2πdCλ=k2πdMdC=kλ (k) → Để M gần C nhất → k=±1

Ba điểm A, B, C trên mặt nước là 3 đỉnh của tam giác đều có cạnh bằng (ảnh 1)

+ TH1: k=1dMdC=λ=0,9dM=0,9+9=9,9cm

MC=MOCO=9,924,52924,52=1,024cm.

+ TH2: k=1dMdC=λ=0,9dM=90,9=8,1cm.

MC=COMO=924,528,124,52=1,059cm.

- So sánh trong 2 trường hợp ta thấy MC trong trường hợp 1 nhỏ hơn.


Câu 37:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L, biến trở R và tụ điện C. Gọi URC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm tụ C và biến trở R, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ C, UL là điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URC, UL và UC theo giá trị của biến trở R. Khi R = R0, thì hệ số công suất của đoạn mạch AB xấp xỉ là
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai (ảnh 1)
 
Xem đáp án

Đáp án A

Dễ thấy đồ thị nằm ngang không đổi là: URC=UR2+ZC2R2+(ZLZC)2=U1+ZL(ZL2ZC)R2+ZC2=U.ZL2ZC=0ZL=2ZC(1).

Tại R= 0: UC=UZCR2+(ZLZC)2=UZC(2ZCZC)2=U.. Và UL=2U.

Tại giao điểm URC và UL: R= R0: URC=ULU=U.ZLR02+ZC2..

=>ZL2=R02+ZC24ZC2=R02+ZC2ZC=R03;ZL=2R03.(2)

Khi R = R0, thì hệ số công suất của đoạn mạch AB: cosφ=RZ=R0R02+(ZLZC)2.

=>cosφ=R0R02+(2R03R03)2=32=0,866.

Câu 38:

Con lắc lò xo nằm ngang, gồm lò xo có độ cứng k=100 N/m, vật nặng khối lượng 100 g, được tích điện q = 2.10-5 C(cách điện với lò xo, lò xo không tích điện). Hệ đặt trong điện trường đều có  nằm ngang (E =105 V/m). Bỏ qua mọi ma sát, lấy π2 =10. Ban đầu kéo lò xo đến vị trí dãn 6 cm rồi buông cho nó dao động điều hòa (t = 0). Xác định thời điểm vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2021?
Con lắc lò xo nằm ngang, gồm lò xo có độ cứng k=100 N/m, vật nặng  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Chu kì

Con lắc lò xo nằm ngang, gồm lò xo có độ cứng k=100 N/m, vật nặng  (ảnh 2)

Vật m tích điện q>0 dao động ngang trong điện trường

chịu thêm

Con lắc lò xo nằm ngang, gồm lò xo có độ cứng k=100 N/m, vật nặng  (ảnh 3)u không đổi giống trường hợp treo thẳng đứng.

Phương trình ĐL II Newton cho vật m khi cân bằng

ở VTCB mới O’:

Con lắc lò xo nằm ngang, gồm lò xo có độ cứng k=100 N/m, vật nặng  (ảnh 4) + Con lắc lò xo nằm ngang, gồm lò xo có độ cứng k=100 N/m, vật nặng  (ảnh 5)=Con lắc lò xo nằm ngang, gồm lò xo có độ cứng k=100 N/m, vật nặng  (ảnh 6). Hay: - Fđh + Fd = 0

=> Fd = Fđh  <=> qE = kOO’ <=> OO’= qE/k = 2.10-5.105/100 = 0,02 m = 2 cm

Theo gỉa thiết ta có : OA = 6cm → O’A = 6 – 2 = 4 cm

→ Biên độ dao động của vật trên trục O’x là A’ = O’A = 4 cm (vì v = 0)

-Thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần 1 là vị trí O (có li độ -2 cm) so với O’ là ( Vật chuyển động về trái)

t1 = T/4 + T/12 = T/3 = 2/30 = 1/15 s.

-Thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần 2 là vị trí O (có li độ -2 cm) so với O’ là: ( Vật chuyển động về phải)

t2 = T/4 + T/12 + T/3= 2T/3 = 4/30 = 2/15 s.

-Mỗi chu kì lò xo không biến dạng 2 lần.

-Thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ 2021 là:

t2021 = 1010T + t1 = 1010.0,2 + 1/15 = 3031/15 ≈ 202,067 s.


Câu 39:

Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L= 4CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số là f1= 25Hz và f2 = 100 Hz. Giá trị hệ số công suất của đoạn mạch đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt R=1

- Theo bài ra: L=4CR2ωL=4ωCR2ZL=4R2ZC4R2=ZL.ZC.

-f1, f2 là 2 giá trị tần số để mạch có cùng hệ số công suất

→ tần số cộng hưởng là: f0=f1.f2=50Hz.

- Khi xảy ra cộng hưởng ZLo=ZCo=2

- Ta có bảng giá trị các đại lượng ứng với các tần số:

F

ZL 

ZC 

R

cosφ 

f0=50Hz f

2

2

1

1

f1=25Hz 

1

4

1

112+142=110

Bắt đầu thi ngay