Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải - đề 30

  • 4437 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có cảm kháng  ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp. Đại lượng Z=R2+ZLZC2 là 
Xem đáp án
Cách giải: Đại lượng Z=R2+ZLZC2 là tổng trở của mạch .Chọn C

Câu 3:

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(40πt – πx), với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng
Xem đáp án

Cách giải: Đề cho: u = Acos(40πt – πx),

Tần số sóng: f=ω2π=40π2π=20Hz.

Chọn C

Câu 4:

Đặc trưng nào sau đây là một đặc trưng vật lí của âm? 
Xem đáp án
Cách giải: Đặc trưng vật lí của âm là: tần số, cường độ, mức cường độ âm .Chọn A

Câu 7:

Điện áp u = 200cos(100πt + 0,5π) (V) có giá trị hiệu dụng bằng
Xem đáp án
Cách giải: Điện áp hiệu dụng có giá trị là: U=U02=2002=1002(V)
Chọn A

Câu 8:

Ánh sáng trắng là
Xem đáp án
Cách giải: Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đó đến tím .
Chọn C

Câu 9:

Cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không gây ra tại điểm  cách điện tích một khoảng r được tính theo công thức
Xem đáp án
Cách giải: Cường độ điện trường do điện tích gây ra trong chân không là: E=k|Q|r2 
Chọn C

Câu 11:

Quang phổ vạch phát xạ do
Xem đáp án
Cách giải: Quang phổ vạch phát xạ do chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng phát ra 
Chọn B

Câu 12:

Sóng điện từ dùng để thông tin qua vệ tinh là
Xem đáp án
Cách giải: Sóng điện từ dùng để thông tin qua vệ tinh là sóng cực ngắn. Sóng cực ngắn không bị phản xạ mà đi xuyên qua tầng điện li, được dùng để thông tin qua vệ tinh
Chọn B

Câu 15:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vẫn giao thoa  trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 nằm khác phía so với vân sáng  trung tâm là 
Xem đáp án

Cách giải: Vân sáng bậc 2 có vị trí là: x1 = 2i 

Vân sáng bậc 5 nằm khác phía so với vân sáng trung tâm có vị trí là: x2 = -5i

Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 nằm khác phía so với vân sáng trung tâm là:

x=x1x2=7i 
 
Chọn B

Câu 18:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=12πH thì cảm kháng của cuộn cảm là
Xem đáp án

Cách giải: Cảm kháng của cuộn cảm là: 

ZL=2πfL=2π5012π=50(Ω)

Chọn D

Câu 20:

Chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, tím lần lượt là: nđ, nc,  nt. Sắp xếp đúng là
Xem đáp án

Cách giải: Chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc là: nđ < nc < nt 

Chọn B


Câu 22:

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của phần tử môi trường  tại một điểm trên phương truyền sóng là u = 4cos(20πt + 0,5π) (mm) (t tính bằng s). Chu kì của sóng cơ này  là 
Xem đáp án

Cách giải: Từ phương trình sóng, ta thấy tần số góc của sóng là: ω=20π(rad/s)

Chu kì sóng là: T=2πω=2π20π=0,1(s)
Chọn A

Câu 23:

Một sợi dây dài 50 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với hai bụng  sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
Xem đáp án

Cách giải: Trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng → k = 2 

Chiều dài dây là: l=kλ250=2λ2λ=50( cm)
Chọn C

Câu 24:

Một vật dao động điều hoà theo phương trình x=2cosπtπ6(cm), trong đó t tính bằng s. Tốc độ cực đại của vật là

Xem đáp án

Cách giải: Tốc độ cực đại của vật là: vmax=ωA=π2=2π(cm/s)   

Chọn A

Câu 26:

Cho dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 2 A chạy qua điện trở thuần 50 Ω.  Công suất tỏa nhiệt trên điện trở bằng
Xem đáp án
Cách giải: Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là: P=I2R=2250=200(W)
Chọn A

Câu 27:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Lò xo có độ cứng bằng 50  N/m. Động năng cực đại của con lắc là
Xem đáp án

Cách giải: Động năng cực đại của con lắc lò xo là: 

Wdmax=Wtmax=12kA2=1250.0,032=0,0225(J)=22,5103(J)

Chọn A

Câu 29:

Cho mạch dao động LC lí tưởng với C = 2 μF và cuộn dây thuần cảm L = 20 mH.  Sau khi kích thích cho mạch dao động thì hiệu điện thế cực đại trên tụ điện đạt giá trị 5 V. Lúc hiệu điện thế  tức thời trên một bản tụ điện là 3 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có độ lớn 
Xem đáp án

Cách giải: 

Năng lượng điện từ trong mạch là:

W=Wdmax=Wtmax12CU02=12LI02I0=U0CL=52.10620.103=0,05  (A)

Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có: u2U02+i2I02=13255+i20,052=1|i|=0,04(A)

 
Chọn A

Câu 30:

Một vật dao động điều hoà với biên độ 2 cm trên quỹ đạo thẳng. Biết trong 2 phút vật  thực hiện được 60 dao động toàn phần. Lấy π2= 10. Gia tốc của vật có giá trị cực đại là
Xem đáp án

Cách giải: 

Số dao động vật thực hiện được trong 2 phút là: n=tTT=tn=2.6060=2(s)

Tần số góc của dao động là: ω=2πT=2π2=π(rad/s)

Gia tốc cực đại của vật là: amax=ω2A=π22=20 cm/s2
 
Chọn B

Câu 31:

Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc  theo thời gian của cường độ dòng điện trong một mạch LC lí tưởng. Điện  tích cực đại trên một bản tụ điện có giá trị bằng
Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian (ảnh 1) 
Xem đáp án

Cách giải: Từ đồ thị ta thấy cường độ dòng điện cực đại trong mạch và chu kì của dòng điện là:

I0=5( mA)=5.103( A)T=2.3π(μs)=6π106( s)

Tần số góc của dòng điện là: ω=2πT=2π6π106=1063(rad/s)

Điện tích cực đại trên một bản tụ điện là: Q0=I0ω=5.1031063=15.109(C)=15(nC)

 Chọn C

Câu 34:

Một dây đàn được căng ngang với hai đầu cố định, có chiều dài 100 cm. Biết tốc độ  truyền sóng trên dây là 800 m/s. Khi gảy đàn, nó phát ra âm thanh với họa âm bậc 2 có tần số bằng
Xem đáp án

Cách giải: Đàn phát ra họa âm bậc 2, ta có: l=2λ2λ=l=100( cm)=1( m)

Tần số trên dây là: f=vλ=8001=800( Hz) 
Chọn D

Câu 35:

Một toa tàu đang chuyển động thẳng chậm dần đều để vào  ga với gia tốc có độ lớn 0,2 m/s2. Người ta gắn cố định một chiếc bàn vào sàn toa  tàu. Một con lắc lò xo được gắn vào đầu bàn và đặt trên mặt bàn nằm ngang như  hình vẽ. Biết mặt bàn nhẵn. Trong khoảng thời gian toa tàu đang chuyển động  chậm dần đều ra vào ga, con lắc đứng yên so với tàu. Vào đúng thời điểm toa tàu dừng lại, con lắc lò xo bắt  đầu dao động với chu kì 1 s. Khi đó biên độ dao động của con lắc có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Cách giải: Chọn hệ quy chiếu gắn với toa tàu 

Khi toa tàu chuyển động, vật chịu tác dụng của lực quán tính có độ lớn là: Fqt = ma Vật đứng yên ở trạng thái cân bằng, ta có: 

Fqt=Fdhma=kΔlmk=Δla

Ngay trước khi xe dừng lại, vật có vận tốc bằng 0 → vật ở vị trí biên

Biên độ dao động của vật là: A = ∆

Chu kì của con lắc là: T=2πmk=2πΔlaΔl=aT24π2=0,2124π25,1.103( m)=5,1( mm)

Chọn C

Câu 36:

Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Lúc đầu, khoảng  cách từ mặt phẳng chứa hai khe S1, S2 đến màn quan sát là D = 2 m. Trên màn quan sát, tại M có vân sáng  bậc 3. Giữ cố định các điều kiện khác, dịch màn dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai  khe, lại gần hai khe thêm một đoạn ∆x thì thấy trong quá trình dịch màn có đúng 3 vân tối chạy qua M. Khi  màn dừng lại cách hai khe một khoảng là (D – ∆x) thì tại M không là vân tối. Giá trị của ∆x phải thoả mãn  điều kiện là 
Xem đáp án

Cách giải: Ban đầu tại M là vân sáng bậc 3, ta có:

xM=3λDaD=xMa3λaxMλ=3D

Dịch chuyển màn lại gần hai khe → D giảm → khoảng vân i giảm → bậc của vân sáng tại M (k) tăng

Tọa độ điểm M là:  

 xM=kλ(DΔx)aDΔx=axMkλ

Trong quá trình dịch chuyển có 3 vân tối chạy qua M, tại M có vân tối thứ 5 (k = 5,5) chạy qua M không là vân tối, ta có: 

5,5<k<6,5axM5,5λ>DΔx>axM6,5λ

3D5,5>DΔx>3D6,55D11<Δx<7D131011m<Δx<1413m

Chọn A


Câu 37:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số  không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó cuộn cảm thuần có  độ tự cảm L và tụ điện có diện dung C thay đổi được. Các vôn kế được coi là lí  tưởng. Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế V1 đạt cực đại thì thấy khi đó V1 chỉ 120 V  và V2 chỉ 160 V. Trong quá trình điều chỉnh C, khi số chỉ vôn kế V2 đạt giá trị  cực đại thì số chỉ vôn kế V1 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 1)
Xem đáp án

Cách giải 1: Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế V1 đạt giá trị cực đại (URmax), khi đó trong mạch xảy ra cộng hưởng: UR=UV1=U=120(V)ZL=ZCUL=UC=160(V)

Số chỉ của vôn kế V2 là:UV2=UC=U.ZCR2+ZLZc2=U.ZCR160=120.ZCRZC=ZL=43R

Chuẩn hóa: R=3ZL=4

Điều chỉnh C để số chỉ của V2 đạt cực đại, khi đó giá trị dung kháng: 

ZC'=R2+ZL2ZL=32+424=254

Số chỉ của vôn kế V1 lúc này là:

UV1'=UR'=URR2+ZLZC'2=120.332+42542=96(V)

Số chỉ của vôn kế V1 là 96 V .

Hướng dẫn giải 2: ( Dùng PP đại số )

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 2)

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 3)

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 4)

=> Chọn D

Hướng dẫn giải 3: Dùng giản đồ vecto:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 5)

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 6)

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 7)

Và Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 8)

Với: URL=UCmax2U2=1202(12+4322)1202=160V.

Ta có: URUCmax=U.URL=>UR=U.URLUCmax=120.160200=96V .

Chọn D.

Hướng dẫn giải 4: Dùng chuẩn hóa

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 9)

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 10)

URL=UCmax2U2=1202(12+4322)1202=160V


Câu 38:

Trên một sợi dây đàn hồi rất dài có một sóng ngang, hình sin truyền ngược trục Ox. Hình ảnh của một đoạn dây có hai điểm M và N tại hai thời điểm t1 và t2 như hình vẽ. Biết t=t2-t1=0,05s<T (T là chu kì sóng). Vận tốc dao động của N tại thời điểm t1 + 0,015 s giá trị nào dưới đây?

Trên một sợi dây đàn hồi rất dài có một sóng ngang, hình sin (ảnh 1)

Xem đáp án

Cách giải:  Diễn tả đồ thị-Sự dịch chuyển của M và N

Trên một sợi dây đàn hồi rất dài có một sóng ngang, hình sin (ảnh 2)

Trên một sợi dây đàn hồi rất dài có một sóng ngang, hình sin (ảnh 3)

Dùng vòng tròn lượng giác:

cosα=153A; cos2α=15A.

=> cos2αcosα=15153=13=>α=0,523598775

Hay: α=π6=>2α=π3T6.

Biên độ: A=153cosπ/6=30mm.

Theo đề ta có: Δt=t2t1=0,05s=TT6.

Suy ra: T= 0,06s.

ω=2πT=100π3rad/s.

Tại thời điểm t1 + 0,015 s= t1 +T/4 vuông pha:

uN(t1+T/4)=153mm.

Vận tốc dao động của N tại thời điểm t1 + 0,015 s:

vN1=ωA2xN12=100π3302(153)2=500πmm/s=50πcm/s
Chọn B

Câu 39:

(Đề ĐGNL ĐHQG Hà Nội-3-2021) Hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh. Nếu mắc đoạn mạch X vào điện áp xoay chiều u=U0cos(ωt)  thì cường độ dòng điện qua mạch sớm pha π/6 với  điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, công suất tiêu thụ trên X khi đó là P1 = 2503 W.  Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch X và Y rồi nối vào điện áp xoay chiều như trường hợp trước  thì điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch X và đoạn mạch Y vuông pha với nhau. Công suất tiêu thụ trên X  lúc này là P2 = 903 W. Hệ số công suất của đoạn mạch X nối tiếp Y bằng
Xem đáp án

Cách giải:  Đoạn mạch X (có tính dung kháng) và ta xem như:

Hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không (ảnh 1)

Vẽ giản đồ vec tơ và chuẩn hóa cạnh tỉ lệ:

ZY2=RY2+ZYLC2=RY2+ZL2;ZYLCZY=cosπ6=32=>ZYLC=32ZY=>ZYLC=ZL=3RY.

Hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không (ảnh 2)

Hoặc dùng: Hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không (ảnh 3) .

Theo đề: P2X=U2Z2RX<=>903=U2RX(RX+RY)2+(ZLZC)2.903=10003(3+RY)2+(3RY1)2=>RY=43;ZL=433

Công suất tiêu thụ trên Y: PY=U2Z2RY=U2RY(RX+RY)2+(ZLZC)2=100043(3+43)2+(4331)2=120W. .

Độ lệch pha giữa u và i lúc này và hệ số công suất của cả đoạn mạch:

cosφ=RX+RY(RX+RY)2+(ZLZC)2=3+43(3+43)2+(4331)2=4+3310=0,9196152423

Chọn D


Bắt đầu thi ngay