Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải - đề 25

  • 4444 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở mạch điện RLC mắc nối tiếp dòng điện xoay chiều có tần số góc ω đại lượng 1ωC được gọi là

Xem đáp án

Chọn B

Dung kháng của tụ điện mạch RLC mắc nối tiếp ZC=1ωC


Câu 2:

Một vật dao động điều hòa, khi  tốc độ của vật có giá trị cực đại thì vật cách biên âm 8m. Biên độ dao động của vật là
Xem đáp án

Chọn C

Vật dao động điều hòa khi tốc độ của vật có giá trị cực đại thì vật ở vị trí cân bằng. Mà vị trí cân bằng cách biên dương hay biên âm 1 đoạn bằng biên độ A. Do đó theo bài ra ta có biên độ dao động của vật là A= 8 cm.


Câu 3:

Khi dùng Ampe kế để đo cường độ dòng điện xoay chiều, số chỉ của Ampe kế là giá trị
Xem đáp án

Chọn D

Số chỉ của Ampe kế là giá trị hiệu dụng

Câu 5:

Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và chu kì T của sóng là
Xem đáp án

Chọn C

Bước sóng là quãng đường sóng đi được trong một chu kì λ=vT.


Câu 8:

Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy điện tạo ra ba suất điện động có cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau một góc bằng

Xem đáp án

Chọn C

Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy điện tạo ra ba suất điện động có cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau một góc 2π3rad.


Câu 9:

Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của
Xem đáp án

Chọn B

Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do ngược chiều điện trường


Câu 10:

Suất điện động xoay chiều e=2202cos(100πt+π12)(V) có giá trị hiệu dụng là
Xem đáp án

Chọn C

Giá trị hiệu dụng E=E02=220 (V)


Câu 11:

Trong máy thu sóng điện từ không có bộ phận nào trong các bộ phận sau
Xem đáp án

Chọn A

Trong máy thu sóng điện từ không có Mạch biến điệu.


Câu 12:

Biên độ dao động cưỡng bức của hệ không phụ thuộc vào
Xem đáp án

Chọn D

Biên độ dao động cưỡng bức của hệ không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực.


Câu 15:

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ, dao động tổng hợp của hai dao động này có giá trị lớn nhất khi độ lệch pha của hai dao động bằng
Xem đáp án

Chọn B

Biên độ dao động của 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số A=A12+A22+2A1A2cosφ2φ1 có giá trị lớn nhất khi 2 dao động thành phần cùng pha hay độ lệch pha φ2φ1=  2nπ


Câu 16:

Công thoát electron ra khỏi một kim loại A=6,625.1019 J, hằng số Plăng h=6,625.1034 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

Xem đáp án

Chọn B

Giới hạn quang điện của kim loại là λo=hcA=6,625.1034.3.1086,625.1019=0,3.106 m.

Câu 17:

Hạt nhân U92238 có cấu tạo gồm
Xem đáp án

Chọn D

Hạt nhân U92238 có Z= 92 nên có 92 proton và có A=238N=AZ=23892=146notron 


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Xem đáp án

Chọn D

Trên phim của buồng ảnh chỉ thu được dải sáng có màu cầu vồng khi ta dùng chùm sáng trắng chiếu qua khe F của ống chuẩn trực.


Câu 23:

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai kkhe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  l. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1,S2 đến M có độ lớn bằng

Xem đáp án

Chọn A

Hiệu đường đi của ánh sáng đến hai khe để cho vân tối phải thỏa mãn điều kiện :

d2d1=k+0,5λ 

Vì là vân tối thứ ba tính từ vân trung tâm nên ta chọn k=2 ®d2d1=2,5λ 


Câu 24:

Dây tóc bóng đèn có nhiệt độ 2200oC. Ngồi trong buồng chiếu sáng bằng đèn dây tóc, ta hoàn toàn không bị nguy hiểm dưới tác động của tia tử ngoại vì
Xem đáp án

Chọn A

Ngồi trong buồng chiếu sáng bằng đèn dây tóc, ta hoàn toàn không bị nguy hiểm dưới tác động của tia tử ngoại vì vỏ bóng đèn bằng thủy tinh hấp thụ mạnh tia tử ngoại.


Câu 26:

Hình vẽ cho thấy nam châm hút hai ống dây, chiều dòng điện vẽ ở ống dây (1)
Hình vẽ cho thấy nam châm hút hai ống dây, chiều dòng điện vẽ (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn D

Do nam châm hút hai ống dây nên cực của ống dây thứ nhất gần nam châm là cực bắc và cực của ống dây thứ hai gần nam châm là cực nam. Theo quy tắc nắm bàn tay phải xác định chiều của của từ trường trong ống dây thì chiều dòng điện điện trong ống dây 1 và 2 ngược lại so với hình vẽ


Câu 28:

Biết khối lượng của hạt nhân U92234, proton và nơtron theo đơn vị u là: mU= 234,041u;mp= 1,0073u; mn= 1,0087u; 1uc2= 931,5 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân U92234 gần với giá trị nào nhất?

Xem đáp án

Chọn C

Năng lượng liên kết riêng được tính như sau: Wlkr=WlkA=Δm.c2A 

Δm.c2=Z.mp+AZ.mnmX.931,5 

Từ đây ta suy ra: Wlkr=92.1,0073+23492.1,0087234,041.931,52347,428Mev/nuclon 


Câu 30:

Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài của con lắc. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T2 vào chiều dài l của con lắc đơn như hình vẽ. Học sinh này đo được góc hợp bởi giữa đường thẳng đồ thị với trục Ol là α=76,10. Lấy π=3,14. Theo kết quả thì nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một học sinh thực hiện thí nghiệm kiểm chứng chu kì dao động (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn A

Chu kì con lắc đơn được tính bằng công thức :T=2πlg ®T2=4π2.lg 

Vì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T2 theo l nên ta có thể xem phương trình trên là một hàm số như sau : y=4π2g.x=a.x với T2=y l=x ® đồ thị có dạng là một đường thẳng xiên qua góc tọa độ.

Từ đồ thị ta thấy : tanα=T2l=yxtan76,10=4π2gg=4π2tan76,109,76m/s2 

Câu 31:

Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm sẽ phát ra bao nhiêu phôtôn trong 1 (s), nếu công suất phát xạ của đèn là 1 W?

Xem đáp án

Công suất bức xạ P=NεP=N.hcλN=P.λhc=1.0,6.1066,625.1034.3.108=3,018867.1018. => Chọn D.


Câu 33:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đồi vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đối được. Các vôn kế được coi là lí tưởng. Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế V1 đạt cực đại thì thấy khi đó V1 chỉ 160 V và V2 chỉ 120 V. Trong quá trình điều chỉnh C, khi số chỉ vôn kế V2 đạt giá trị cực đại thì số chỉ vôn kế V1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây có giá trị nào sau đây?
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn D

Hướng dẫn giải 1: ( Dùng PP đại số )

-Khi C thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng, V1 chỉ: URmax=U=160V.

Lúc đó, V2 chỉ : UC=UL=120V.

Ta có: ULUR=120V160V=0,75=ZLR=>ZL=0,75R.. Chọn  R= 1; ZL= 0,75

-Khi C thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ:

UCmaxZC=R2+Z2LZL=12+0,7520,75=2512UCmax=URR2+Z2L=U12+(0,75)2=200V.

Đặt U'R=X =>U'L=0,75X

Lúc đó, V1 chỉ : U'R=X=>U'L=0,75X..

Ta có:U=UR'2+(U'LUCmax)2U2=UR'2+916UR'21,5UR'UCmax+UCmax21602=2516X2300X+ (200)22516X2300X+14400=0=>X=96V25X24800X+230400=0=>X=96V.

 

Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây: U'L=0,75X=0,75.96=72V.

 Chọn D

Hướng dẫn giải 2: Dùng giản đồ vecto:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi (ảnh 2)

-Khi C thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng, V1 chỉ: UR max=U=160V

Lúc đó, V2 chỉ : UC=UL=120V..

Ta có: ULUR=120V160V=34=ZLR=>ZL=34R.. Chọn  R= 4; ZL= 3

-Khi C thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ:

UCmaxZC=R2+Z2LZL=42+323=253UCmax=URR2+Z2L=16012+(34)2=200V.

 

Và UURL.

Với: URL=UCmax2U2=20021602=120V..

Ta có: U'RUCmax=U.URL=>U'R=U.URLUCmax=160.120200=96V.

Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây:U'L=0,75X=0,75.96=72V.

Hướng dẫn giải 3: Dùng chuẩn hóa

-Khi C thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng, V1 chỉ: URmax=U=160V.

Lúc đó, V2 chỉ : UC=UL=120V..

Ta có: ULUR=120V160V=34=ZLR=>ZL=34R.. Chọn  R= 4 =>ZL=3

-Khi C thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ: UCmaxZC=R2+Z2LZL=42+323=253UCmax=URR2+Z2L=16012+(34)2V=200V

=>U'R=I'.R=UCmaxZCmaxR=20025/3.4=96V... Chọn D

Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây: U'L=0,75X=0,75.96=72V..


Câu 34:

Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi hai đầu cố định dài, có bước sóng λ biên độ tại bụng là A. Hai điểm M và N nằm trên một bó sóng mà vị trí cân bằng của chúng cách nhau một khoảng Δx=λnn>2, có biên độ lần lượt là AM và AN. Giá trị AM+AN lớn nhất bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Gọi khoảng cách từ cách điểm M, N đến bụng là d1, d2.

Ta có AM=Acos2πd1λ, AN=Acos2πd2λ.

Ta suy ra AM+AN=Acos2πd1λ+cos2πd2λ AM+AN=2Acosπd1+d2λcosπd1d2λ

Nếu hai điểm M,N cùng phía với bụng thì d1d2=Δx=λn thì AM+ANmax=2Acosπn.

Nếu hai điểm M, N khác phía với bụng thì d1+d2=Δx=λn thì AM+ANmax=2Acosπn.

=> Chọn A


Câu 35:

Một chất điểm dao động điều hòa trên một đoạn thẳng, khi đi qua M và N trên đoạn thẳng đó chất điểm có gia tốc lần lượt là aM=2m/s2aN=4  m/s2. C là một điểm trên đoạn MN và CM = 4 CN. Gia tốc chất điểm khi đi qua C có giá trị là
Xem đáp án

Chọn C

Ta có: aM=2m/s2 và aN=4  m/s2aN=2aMω2xN=2ω2xMxN=2xM   1

 Do C là 1 điểm trên đoạn MN nên M, C, N theo đúng thứ tự đó sẽ thẳng hàng.

CM  =  4CN nên viết theo thứ tự 3 điểm M, C, N thẳng hàng ta có: 

MC  =  4CNxMxC=4xCxNxC=xM+4xN5        2

Thay (1) vào (2) ta có, xC=xM+4.2xM5=95xMaC=95aM=95.2=3,6  m/s2.

Câu 36:

Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu ( t = 0 ), có một mẫu X nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 3 và 7. Tại thời điểm t3=1,5t1+2t2, tỉ số đó là

Xem đáp án

Chọn A

Gọi N0 là số hạt nhân X lúc ban đầu.

Và gọi T là chu kì bán rã.

Số hạt nhân X và Y ở thời điểm t = 1T, 2T, 3T,,… là

 

Số hạt X

Số hạt Y

Tỉ lệ số hạt Y/X

t=1T

N02

N02

1

t=2T

N04

3N04

3

t=3T

N08

7N08

7

 

Vậy khi tỉ số giữa số hạt nhân của Y/X là 3 thì t=2Tt1=2T

      khi tỉ số giữa số hạt nhân của Y/X là 7 thì t=3Tt2=3T

Tại thời điểm t3=1,5t1+2t2=1,5.2T+2.3T=9T

Tỉ số khi đó là: N0N029N029=511.


Câu 37:

Đặt nguồn điện xoay chiều u1=10cos100πtV vào hai đầu cuộn cảm thuần L thì cường độ dòng điện tức thời chạy qua cuộn cảm là i1. Đặt nguồn điện xoay chiều u2=20cos100πtπ2V vào hai đầu tụ điện C thì cường độ dòng điện tức thời chạy qua tụ điện là i2. Mối quan hệ về giá trị tức thời giữa cường độ dòng điện qua hai mạch trên là 9i12+16i22=25mA2. Khi mắc cuộn cảm nối tiếp với tụ điện rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều  thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn cảm thuần là

Xem đáp án

Chọn A

Ta nhận thấy rằng i1 vuông pha với i2

9i12+16i22=25mA2i12532+i22542=1i12I012+i22I022=1I01=53mAI02=54mAZL=U01I01=1053.103=6000ΩZC=U02I02=2054.103=16000Ω

Khi mắc cuộn cảm nối tiếp với tụ điện rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều  thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn cảm thuần là: I0=U0ZLZC=1010000=1.103AU0L=I0.ZL=1.103.6000=6V.


Câu 38:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB (hình vẽ). Khi C= C1 thì điện áp URL không phụ thuộc R. Khi C= C2 thì điện áp UC(max). Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của C1/C2 theo R R0. Giá trị của ZL bằng
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn A

+ Khi C= C1 thì URL không phụ thuộc R. Ta có

URL=UR2+ZL2R2+(ZLZC1)2=U1+ZC122ZLZC1R2+ZL2

URL không phụ thuộc R suy ra ZC1=2ZL

+ Khi C= C2 thì UCmax.Ta có : ZC2=R2+ZL2ZL

C1C2=ZC2ZC1=R2+ZL22ZL2  (1)

+ Từ đồ thị, khi R=100Ω thì C1/C2=1. Thay vào (1) ta thu được ZL=100Ω


Câu 39:

Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m nối với vật m có khối lượng 1 kg , sợi dây rất nhẹ có chiều dài 2,5 cm và không giãn, một đầu sợi dây nối với lò xo, đầu còn lại nối với giá treo cố định. Vật m được đặt trên giá đỡ D và lò xo không biến dạng, lò xo luôn có phương thẳng đứng, đầu trên của lò xo lúc đầu sát với giá treo. Cho giá đỡ D bắt đầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là 5 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Xác định thời gian ngắn nhất từ khi m rời giá đỡ D cho đến khi vật m trở lại vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất
Xem đáp án

Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m nối với (ảnh 1)

Giả sử m bắt đầu rời khỏi giá đỡ D khi lò xo dãn 1 đoạn là Δl,

Tại vị trí này ta có mgkΔl=ma=>Δl=m(ga)k=5(cm)

Lúc này vật đã đi được quãng đường S = 2,5+5=7,5(cm)

Mặt khác quãng đường S=a.t22=>t=2Sa=2.7,5500=310(s)

Tại vị trí này vận tốc của vật là: v=a.t = 503 (cm/s)

Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là:

Δl0=m.gk=>Δl0=10(cm)

=> li độ của vật m tại vị trí rời giá đỡ là x = - 5(cm).

Tần số góc dao động : ω=km=1001=10rad/s

Biên độ dao động của vật m ngay khi rời giá D là:

 A=x2+v2ω2=52+(50310)2=10cm=> đáp án C.

Lưu ý : Biên độ : A= l0=10 (cm). chu kì: T=2πω=2π10=π5s.

Thời gian ngắn nhất từ khi m rời giá đỡ D cho đến khi

vật m trở lại vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất.

t=T12+T2+T4=π6s.

 


Câu 40:

Trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp tại A và B có phương trình uA=uB=62cos20πt(mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60 (cm/s). Trên đoạn AB, hai điểm gần nhau nhất mà phần tử sóng tại đó có cùng biên độ là 12 (mm) cách nhau là

Xem đáp án

Chọn A                    

Phương trình tại A và B: uA=uB=62cos20πt (mm).

          Sóng tổng hợp tại M có phương trình

uA=uB=62cos(20πt2πd1λ)+62cos(20πt2πd2λ)=122cosπ(d1d2)λcos(20πtπ(d1+d2)λ)

 Điểm M dao động với biên độ 12 mm khi

AM==122cosπ(d1d2)λ=12

 =>cos π(d2d1)λ 22  => π(d2d1)λ = (2k+ 1)π4

=> d2 – d1=(2k + 1)λ4 = (2k + 1).1,5 = 3k + 1,5 (cm)

Vâỵ điểm M dao động với biên độ 12 mm khi

     d = d2 – d1 =>dmin = 1,5 cm.

 


Bắt đầu thi ngay