Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

35 đề minh họa THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải - đề 28

  • 4438 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cos100πt(V) vào hai đầu tụ C có điện dung 1104πF.Dung kháng của tụ là:  
Xem đáp án

Phương pháp: Công thức tính dung kháng của tụ: ZC=1ωC 

Cách giải: Dung kháng của tụ là: ZC=1ωC=11104π.100π=100Ω 

Chọn C. 


Câu 2:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều gồm điện tr thuần R = 50W, cuộn cảm có độ tự cảm L=4πH và tụ điện C=104πF, mắc nối tiếp vào điện áp u=2002cos(ωt) V. Để xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì tần số góc của điện áp phải bằng:
Xem đáp án

Phương pháp: Áp dụng hiện tượng cộng hưởng : ω=1LC 

Cách giải: 

Để xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì tần số góc của điện áp phải bằng:

ω=1LC=14π.104π=50πrad/s

Chọn B. 


Câu 3:

Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ có khối lượng m và dây treo l đang dao  động điều hòa với biên độ góc α0 tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc được tính bằng công thức nào sau đây?
Xem đáp án

Phương pháp: Áp dụng công thức tính cơ năng của con lắc đơn: W=mgl(1cosα)+12mv2 

Công thức tính thế năng cực đại: Wtmax=mgl1cosα0 

Với góc α0 nhỏ ta có: W=12mglα02 

Cách giải: Cơ năng của con lắc đơn dao động điều hòa: W=12mglα02

Chọn C. 


Câu 4:

Chiếu ánh sáng trắng từ không khí vào nước. Góc lệch giữa tia ló và tia tới  nhỏ nhất đối với ánh sáng đơn sắc 
Xem đáp án

Phương pháp: Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có : n1sini=n2sinr 

Cách giải:  Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước: sini=n2sinrsinr=sinin2 

Vì chiết suất của ánh sáng đơn sắc với môi trường: nñ<ntrñ>rt 

Chọn C. 


Câu 5:

Một âm có mức cường độ âm là độ của âm này là: L=40dB. Biết cường độ âm chuẩn là 1012W/m2. Cường độ âm này là:
Xem đáp án

Phương pháp: Công thức tính mức cường độ âm: L=10logII0(dB) 

Cách giải: Ta có: L=10logII0=40(dB) 

II0=104I=104.1012=108W/m2 

Chọn C. 

Câu 6:

Trong nguyên tử hiđrô, êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính bằng 8,48.10-10 m. Electron đang chuyển động trên quỹ đạo
Xem đáp án

Phương pháp: Biểu thức tính bán kính quĩ đạo: r=n2r0 

Cách giải: Để xác định được tên quỹ đạo, ta phải xác định được giá trị của n.

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng tính bởi:

Trong nguyên tử hiđrô, êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo (ảnh 1)

 

Suy ra:

Trong nguyên tử hiđrô, êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo (ảnh 2)
Mà n = 4 ứng với quỹ đạo N.à Chọn D.

Câu 7:

Vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ A và tốc độ cực đại v0Tần số dao động của vật là:
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng công thức tính vận tốc cực đại: vmax=ωA 

Công thức tính tần số của con lắc: f=ω2π 

Cách giải: Ta có vmax=v0=ωAf=ω2π=v02πA 

Chọn B.

Câu 8:

Biết số Avôgadrô NA= 6,02.1023 mol-1. Số prôtôn có trong 7 g hạt nhân N714 là:
Xem đáp án

Phương pháp: Biểu thức cấu tạo hạt nhân: XZAA:N=AZZ: 

Số mol:n=mA ,

Cách giải: Trong 1 hạt nhân N có Z=7 prôtôn.

Vậy chỉ cần tính được số hạt nhân có trong 7g ta sẽ tính được số prôtôn.

Số mol hạt nhân:  n=mM=714=0,5mol.

Biết số Avôgadrô N= 6,02.10^23 mol^-1. Số prôtôn có trong (ảnh 1)

Chọn B


Câu 9:

Máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Tần số của dòng điện do máy phát ra là: 
Xem đáp án

Phương pháp: Công thức tính tần số: f=np 

Trong đó: p là số cặp cực; n (vòng/s) là tốc độ quay của roto.

Cách giải: 

+ Nếu tốc độ quay của roto là n (vòng/s): f=np

+ Nếu tốc độ quay của roto là n (vòng/phút) f=np60 

Chọn A.


Câu 10:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động lần lượt là: x1=Acosωt+π3 x2=Acosωt8π3. Hai dao động này: 
Xem đáp án

Phương pháp: Độ lệch pha giữa 2 dao động: Δφ=φ2φ1 

Cách giải: Độ lệch pha: Δφ=φ2φ1=8π3π3=3π(rad) 

Hai dao động ngược pha.  

Chọn D. 


Câu 12:

Sóng điện từ có bước sóng 100nm là 
Xem đáp án

Phương pháp: Tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng 10nm – 380nm 

Cách giải: Sóng điện từ có bước sóng 100nm thuộc vùng tử ngoại .  

Chọn C

Câu 13:

Để chu kì của con lắc đơn tăng thêm 5% thì phải tăng chiều dài của con lắc đơn thêm

Xem đáp án

Phương pháp: Chu kì của con lắc đơn là: T=2πlg  

Cách giải: Ban đầu: T=2πlg

Chu kì của con lắc đơn tăng 5% nên T'=2πl'g=1,05T 

Lấy T'T  ta được: T'T=l'l=1,05l'l=1,052 

l'=1,1025ll'll=0,0125=10,25% 

Chọn C. 


Câu 14:

Khối lượng hạt nhân nguyên tử nhôm A1327l là 26,9803 u. Khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là 1,00728 u và 1,00866 u. Biết 1 u=931,5 MeV/c2.Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nhôm là:
Xem đáp án

Phương pháp: Độ hụt khối của hạt nhân:

Δm=Z.mp+AZ.mnmX 

Năng lượng liên kết hạt nhân: Wlk=Δm.c2 

Năng lượng liên kết riêng: Wlkr=WlkA.

 

Cách giải: Để tính được năng lượng liên kết riêng ta cần tính được năng lượng liên kết trước.

Độ hụt khối của hạt nhân:

Khối lượng hạt nhân nguyên tử nhôm Al là 26,9803 u. Khối lượng (ảnh 1) Khối lượng hạt nhân nguyên tử nhôm Al là 26,9803 u. Khối lượng (ảnh 2)

Chọn B. 


Câu 15:

Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh không có mạch
Xem đáp án

Phương pháp: Máy thu thanh gồm có: ăngten, mạch chọn sóng, mạch tách sóng, mạch khuếch đại, loa. 

Cách giải: Trong sơ đồ khối của máy thu thanh không có bộ phận mạch biến điệu

Chọn A

Câu 16:

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí thay đổi như thế nào khi đặt một tấm kính xem vào giữa, chiếm hết khoảng cách giữa hai điện tích?
Xem đáp án

Câu 16: 

Phương pháp: Độ lớn của lực Culong: F=kq1q2εr2 

F phụ thuộc vào q1;q2;ε 

Cách giải: 

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm: F=kq1q2εr2

Khi đặt tấm kính xen vào giữa ε tăng F giảm

Chọn D. 

Câu 17:

Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện xoay chiều chạy qua đặt trong một từ trường không phụ thuộc yếu tố nào sau đây ?
Xem đáp án

Phương pháp: Độ lớn lực từ: F=IBlsinα;α=B;l 

Cách giải: Từ công thức xác định độ lớn lực từ: F=IBlsinαFIFεFα=B;l

Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện xoay chiều chạy qua đặt trong một từ trường không phụ thuộc vào tiết diện của dây dẫn. 

Chọn A.

Câu 18:

Một sóng cơ hình sin có chu kỳ T lan truyền trong một môi trường với tốc  độ v. Bước sóng λ xác định theo công thức: 
Xem đáp án

Phương pháp: Công thức tính bước sóng là: λ=vT

Cách giải: Bước sóng được xác định theo công thức: λ=vT 

Chọn D. 


Câu 19:

Một sóng điện từ có tần số 6MHz đang lan truyền trong chân không. Lấy c=3.108m/s. Sóng này thuộc vùng
Xem đáp án

Phương pháp: Công thức tính bước sóng : λ=cf 

Sóng ngắn có bước sóng nằm trong khoảng: 10m - 200m 

Cách giải: Ta có λ=cf=3.1086.106=50m Sóng này thuộc vùng sóng ngắn.

Chọn D

Câu 20:

Hạt mang tải điện trong chất điện phân là
Xem đáp án

Phương pháp:  Hạt mang tải điện trong các môi trường

Cách giải: Hạt mang tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm.

Chọn A

Câu 21:

Cơ thể con người ở nhiệt độ 370C phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau đây?
Xem đáp án

Phương pháp: Mọi vật có nhiệt độ lớn hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại. 

Cơ thể con người có nhiệt độ khoảng 370C

Cách giải: Cơ thể con người phát ra tia hồng ngoại.  

Chọn B.

Câu 22:

Tần số giới hạn quang điện của một kim loại 6.1014Hz. Trong chân không, chiếu các bước sóng ánh sáng đơn sắc vào  tấm kim loại  đó. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
Xem đáp án

Phương pháp: Hiện tượng quang điện xảy ra khi λλ0=cf=hcA

Cách giải: Hiện tượng quang điện xảy ra khi λλ0=cf=3.1086.1014= 0,5.106 mλ = 0,5 μm

Chọn C

Câu 23:

Mạch dao động LC dao động với tần số f, khi đó
Xem đáp án

Phương pháp: Tần số góc, chu kì, tần số của mạch LC: ω=1LCT=2πLCf=12πLC 

Cách giải: Tần số mạch dao động: f=12πLC 

Chọn A

Câu 25:

Một trong những đặc trưng sinh lí của âm là: 
Xem đáp án

Phương pháp: Các đặc trưng sinh lí của âm: Độ cao, độ to và âm sắc.  

Cách giải: Một trong những đặc trưng sinh lí của âm là độ to của âm. 

Chọn B

Câu 26:

Trong mạch dao động điện từ lí tưởng, tụ có điện dung 2nF, dao động với chu kỳ T. Tại thời điểm t1 thì cường độ dòng điện là 5mA, sau đó T4 thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 10V. Độ tự cảm của cuộn dây là: 
Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính cường độ dòng điện: q=Q0.cos(ωt+φ)i=q'=ωQ0.sin(ωt+φ)=I0.cosωt+φ+π2u=qC=Q0Ccos(ωt+φ)=U0.cos(ωt+φ) 

Tấn số góc của mạch dao động: ω=1LC 

Công thức liên hệ giữa điện lượng và hiệu điện thế: q=Cu 

Cách giải: t2t1=T4 dao động tại hai thời điểm vuông pha. 

Nên i1=ωq2=1LCC.u2=CL.u2L=Cu22i12=2.109.1025.1032=8.103H 

Chọn A. 

Câu 27:

Năng lượng của phôtôn là 4,14 eV J. Cho hằng số Planck h= 6,625.10-34 J.s; vận tốc của ánh sáng trong chân không là c= 3.108 m/s. Bước sóng của ánh sáng này
Xem đáp án

Phương pháp: Năng lượng photon của ánh sáng là :ε=hf=hcλ.

Cách giải: Bước sóng của ánh sáng này là :λ=hcε=6,625.1034.3.1084,14.1,6.1019=3,00045.107m=0,3μm.

Chọn D

Câu 28:

Một sợi dây có chiều dài l = 100cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 5 bụng sóng. Sóng truyền trên dây có tốc độ là 40cm/s. Tần số dao động của sóng là:

Xem đáp án

Phương pháp:Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định: l=kλ2 

Trong đó:Số bụng sóng = k; số nút sóng = k + 1. 

Cách giải: Trên dây có 5 bụng sóng k=5 

l=5λ2=5v2ff=5v2l=5.402.100=1Hz 

Chọn C

Câu 29:

Đồ thị dao động nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của chu kỳ T vào khối lượng m của con lắc lò xo đang dao động điều hòa ? 
Đồ thị dao động nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của chu kỳ (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp: Công thức tính chu kì con lắc đơn: T=2πmk 

Cách giải: Công thức tính chu kì con lắc lò xo: T=2πmkT2=4π2km 

Đồ thị T theo m có dạng parabol. Chọn hình 2. 

Chọn D. 

Câu 31:

Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm sẽ phát ra bao nhiêu phôtôn trong 1 (s), nếu công suất phát xạ của đèn là 5 W?
Xem đáp án

Phương pháp: Công suất bức xạ P=NεP=N.hcλ.

Cách giải: Công suất bức xạ P=NεP=N.hcλN=P.λhc=5.0,6.1066,625.1034.3.108=1,5094335.1019.

Chọn D

Câu 32:

Một trạm phát điện truyền đi với công suất 100kW, điện trở đường dây tải là 8Ω. Điện áp ở hai đầu trạm phát là 1000V. Nối hai cực của trạm phát với một máy biến áp có N1N2=0,1. Cho hao phí trong máy biến áp không đáng kể và hệ số công suất truyền tải bằng 1. Hiệu suất tải điện là: 
Xem đáp án

Phương pháp: Công thức máy biến áp: U1U2=N1N2

Công suất hao phí: ΔP=RP2cosφU22

Hiệu suất truyền tải: H=1ΔPP

Cách giải: Nối hai cực của trạm phát với máy biến áp có: k=N1N2=0,1U2=N2N1U1=10000,1=10000V

Công suất hao phí: ΔP=RP2cosφU22=81000002.1100002=800W

Hiệu suất truyền tải: H=1ΔPP=1800105=99,2%

Chọn B.

Câu 33:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ ở VTCB, trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng lên. Kích thích cho quả cầu dao động với phương trình x=5cos100πt+π2(cm,s). Lấy g=10m/s2. Thời gian từ lúc vật bắt đầu dao động đến vị trí lò xo không bị biến dạng lần thứ nhất là: 
Xem đáp án

Phương pháp: Độ dãn của lò xo tại VTCB là : Δl=gω2  

Phương pháp đường tròn lượng giác 

Cách giải: Tại thời điểm ban đầu vật có li độ: x=5cos20.0π2=0

Độ dãn của lò xo tại VTCB là : Δl=gω2=10202=0,025m=2,5cm

Vật đi từ vị trí bắt đầu dao động (x = 0) đến vị trí lo xo không biến dạng lần đầu (x=52,5=2,5cm) mất khoảng thời gian:  Δt=T6=2πω.6=π60s

Chọn A

Câu 35:

Đặt một điện áp xoay chiều u=1106cos100πtπ6(V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn dây không thuần cảm, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng trên nó cực đại, đồng thời lúc đó điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp tức thời  hai đầu tụ C là π6.  Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn dây khi đó là: 
Xem đáp án

Phương pháp: + Phương pháp giản đồ vecto và phương pháp đại số:

+ C thay đổi UCmax thì UURL

Cách giải: 

C thay đổi UCmax thì UURL

Đặt một điện áp xoay chiều u= 110 căn 6 cos (100pi t- pi/6) (ảnh 1)

Dựa vào giản đồ vecto ta thấy: tan300=URLU

 URL=tan300.U=331103=110V

URL nhanh pha hơn U một góc π2

φRLφu=π2φRL=π2+φu=π2π6=π3

Chọn A. 

Câu 36:

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau 10cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng 3cm. Gọi O là trung điểm của AB. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 4cm. Khoảng cách gần nhất giữa điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn này đến AB là: 
Xem đáp án

Phương pháp: Điểm dao động cực đại thoả mãn: d2d1=kλ

Cách giải: 
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp (ảnh 1)
 

Những điểm là cực đại trên đường tròn tâm O bán kính 4cm thoả mãn: 

Gọi điểm cực đại trên đường tròn gần AB nhất là điểm C.  Để C gần AB nhất thì C phải thuộc đường cực đại ứng với k=±2

   d2d1=2λ=6 (1)

Đặt MH=xd2=CB=(9x)2+h2d1=CA=(x+1)2+h2 (2)

Vì ΔCMN vuông tại C nên h2=x.(8x) (3)

Từ (1); (2); (3)  8110x10x+1=6.x0,6059cmh2,12cm

Chọn D

Câu 37:

Hai con lắc lò xo A và B có cùng chiều dài tự nhiên, cùng khối lượng vật m, nhưng độ cứng các lò xo kB=2kA. Chúng được treo thẳng đứng vào cùng một giá đỡ nằm ngang. Kéo thẳng đứng hai quả nặng đến cùng một vị trí ngang nhau rồi thả nhẹ cùng lúc để chúng dao động điều hòa. Khi đó, con lắc B trong một chu kì dao động có thời gian lò xo giãn gấp đôi thời gian lò xo nén. Gọi tA tB là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc bắt đầu thả hai vật đến khi lực đàn hồi của hai con lắc có độ lớn nhỏ nhất. Tỉ số tAtB bằng:
Xem đáp án

Phương pháp: Độ dãn của lò xo tại VTCB là :  Δl0=mgk

                          Chu kì của con lắc lò xo là: T=2πmk

Cách giải: 

Gọi độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng của lò xo A,B lần lượt là: Δl01;Δl02

Biên độ của lò xo A,B lần lượt là: A1;A2

Độ giãn của lò xo ở vị trí cân bằng của hai con lắc là: Δl01=mgkAΔl02=mg2kAΔl01=2Δl02 (1)

Chu kì của hai con lắc là: TA=2πmkATB=2πmkB=2πm2kATATB=2

Với lò xo B thời gian lò xo dãn gấp đôi thời gian lò xo nén trong một chu kì nên: td=T2ωarcosΔl02A2=2tn=22ωarcosΔl02A2A=2Δl02

Ta có hình vẽ: từ hình vẽ ta có: A2=A1+Δl01Δl02=A1+Δl02(2)

Hai con lắc lò xo A và B có cùng chiều dài tự nhiên, cùng khối (ảnh 1)

Từ (1) và (2)  A1=Δl02;A2=2A01tA=TA2tB=TB3tAtB=3TA2TB=322

Chọn B. 

Câu 38:

Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây dài với tần số 8 Hz, vận tốc truyền sóng là 3,2m/s, biên độ sóng bằng 2cm và không đổi trong quá trình lan truyền. Hai phần tử trên dây tại A và B có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn L. Từ thời điểm t1 đến thời điểm t1+124(s) phần tử tại A đi đựợc quãng đường bằng 23cm và phần tử tại B đi đựợc quãng đường bằng 6cm. Khoảng cách L không thể có giá trị: 

Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng phương pháp đường tròn lượng giác 

Bươc sóng: λ=vf; Chu kì: T=1f

Cách giải: 

Ta có bước sóng của sóng là : λ=vf=40cm

Chu kì dao động của phần tử sóng là  T=1f=0,125s

Thời gian đề bài cho là: t=T+124s=T+T3

Suy ra góc quét được của các vecto là 1200

Căn cứ vào độ dài quãng đường các phần tử A, B đã đi được ta tìm ra các vị trí ban đầu của chúng bằng  vecto quay, và tìm ra được độ lệch pha của hai phần tử:

Ta có: SA=1cmxA=SA2=0,5=cosββ=600SB=3cmxB=SB2=32=cosαα=300

 

Ta có hình vẽ:

Các vị trí A, B là các vị trí ban đầu của hai phần tử, dễ thấy hai phẩn tử dao động vuông pha nên ta có:  

 Δφ=Δdλ2π=(2k+1)π2

Δd=(2k+1)λ4=(2k+1).10  

Vậy chỉ có đáp án C là hai dao động ngược pha, là không thỏa mãn 

Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây dài với tần số 8 Hz (ảnh 1)
Chọn C.

Câu 39:

Một đoạn mạch điện xoay chiều theo thứ tự gồm phần tử X nối tiếp với phần tử Y. Biết rằng X, Y là một trong các phần tử: điện trở, tụ điện hoặc cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u=U2cos(ωt)(V) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu phần tử X, Y lần lượt là UX=U3;UY=2U đồng thời i sớm pha hơn u. Phần tử X và Y là: 
Xem đáp án

Phương pháp: 

Giản đồ vecto 

Cách giải: Nhận thấy: UXY2+UX2=UY2UXYUX

Phần tử X và Y là cuộn dây thuần cảm và tụ điện.

Chọn C

Câu 40:

Cho mạch điện RLC ghép nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đôi và tần số góc ω thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu bản tụ điện C và hai đầu cuộn thuần cảm L được biểu diễn như hình vẽ. Khi ω = ω1 thì UCmax = Um. Giá trị Um gần giá trị nào nhất sau đây:
Cho mạch điện RLC ghép nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng các công thức: ULmax=ULmax=U11n2

Cách giải: 

Hướng dẫn :

Giải cách 1:

Khi ω = 0: ZC = ∞: UC = U = 120V.
Khi ω = ωR, mạch cộng hưởng, UL = UC = 160V, UR = U = 120V
àZL = ZC = 4R/3

Cho mạch điện RLC ghép nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch (ảnh 2)

Giải cách 2: Tại vị trí giao của 2 đồ thị:

Cho mạch điện RLC ghép nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch (ảnh 3)

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay