IMG-LOGO

Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 27)

  • 3480 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho cấp số nhân \[\left( {{u_n}} \right)\] với \[{u_1} = 3,{\rm{ }}q = \frac{1}{2}.\] Tính \[{u_5}.\]

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có \[{u_5} = {u_1}{q^4} = \frac{3}{{16}}.\]


Câu 2:

Cho a là số thực dương tùy ý và \[a \ne 1.\] Tính \[P = {\log _{\frac{a}{2}}}\frac{{{a^3}}}{8}.\]

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \[P = {\log _{\frac{a}{2}}}\frac{{{a^3}}}{8} = {\log _{\frac{a}{2}}}{\left( {\frac{a}{2}} \right)^3} = 3\].


Câu 3:

Điểm M như hình vẽ bên là điểm biểu diễn số phức nào dưới đây?

Điểm M như hình vẽ bên là điểm biểu diễn số phức nào dưới đây?   	 (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có \[M\left( {3;4} \right) \Rightarrow z = 3 + 4i\].


Câu 4:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số f(x)  có bảng biến thiên như sau: (ảnh 1)

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Hàm số \[f\left( x \right)\] nghịch biến trên \[\left( { - \infty ;0} \right)\].


Câu 5:

Cho \[\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx} = 5.\] Tích phân \[\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {\sin x + f\left( x \right)} \right]dx} \] bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \[\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {\sin x + f\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx} = - \cos \left| \begin{array}{l}^{\frac{\pi }{2}}\\_0\end{array} \right. + 5 = 6\].


Câu 6:

Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ \[\vec u = \left( {1; - 2;2} \right)\]\[\vec v = \left( {2;2; - 1} \right).\] Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \[\overrightarrow u .\overrightarrow v = 1.2 + \left( { - 2} \right).2 + 2.\left( { - 1} \right) = - 4\].


Câu 7:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:   Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại (ảnh 1)

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại

Xem đáp án

Đáp án C

Hàm số \[f\left( x \right)\] đạt cực tiểu tại \[x = 1.\]


Câu 8:

Cho hình nón (N) có bán kính đáy bằng 3 và đường cao bằng 4. Tính diện tích toàn phần \[{S_{tp}}\] của hình nón (N).

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}{S_{tp}} = \pi rl + \pi {r^2}\\r = 3;h = 4\\{l^2} = {h^2} + {R^2}\end{array} \right. \Rightarrow l = 5 \Rightarrow {S_{tp}} = 24\pi \].


Câu 9:

Có bao nhiêu cách xếp 5 bạn Bắc, Hoàng, Lan , Thảo, My vào 5 chiếc ghế kê thành hàng ngang?

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi cách xếp cho ta 1 hoán vị của 5 bạn và ngược lại.

Vậy số cách xếp là \[5! = 120\] cách.


Câu 10:

Nghịch đảo của số phức \[z = 1 - i + {i^3}\]

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \[z = 1 - i + {i^3} = 1 - 2i\].

Nghịch đảo của số phức \[1 - 2i\]\[\frac{1}{{1 - 2i}} = \frac{1}{5} + \frac{2}{5}i\].


Câu 11:

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ?

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \[y\left( 0 \right) = - 2 \Rightarrow \] Loại A và B. Mà \[y\left( 2 \right) = 2 \Rightarrow \] Chọn C.


Câu 12:

Cho \[{\log _a}x = \frac{1}{2}\] \[{\log _b}x = \frac{1}{3}\] với \[x > 0\] \[a,{\rm{ }}b{\rm{ }}\] là các số thực dương lớn hơn 1. Tính giá trị của biểu thức \[P = {\log _{ab}}x.\]

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có \[P = {\log _{ab}}x = \frac{1}{{{{\log }_x}\left( {ab} \right)}} = \frac{1}{{{{\log }_x}a + {{\log }_x}b}} = \frac{1}{{\frac{1}{{{{\log }_x}a}} + \frac{1}{{{{\log }_x}b}}}} = \frac{1}{5}.\]


Câu 13:

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {x^3} + \frac{1}{{{x^2}}}\]

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \[\int {\left( {{x^3} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)dx} = \frac{{{x^4}}}{4} - \frac{1}{x} + C\].


Câu 14:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \[d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + t}\\{y = - 1}\\{z = 3 + 2t}\end{array}} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right).\] Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?

Xem đáp án

Đáp án B

Đường thẳng \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1\\z = 3 + 2t\end{array} \right.\;\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\] có một VTCP là \[\overrightarrow u = \left( {1;0;2} \right)\].


Câu 15:

Một cở sở sản xuất có hai bể nước hình trụ có bán kính đáy bằng nhau, chiều cao đáy lần lượt bằng 3m và 4m. Chủ cơ sở dự định làm một bể nước mới, hình trụ, có cùng bán kính đáy và có thể tích bằng tổng thể tích của hai bể nước trên. Chiều cao của bể nước dự định làm bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}{V_1} = \pi {r^2}{h_1} = 3\pi {r^2}\\{V_2} = \pi {r^2}{h_2} = 4\pi {r^2}\\V = {V_1} + {V_2} = \pi {r^2}h\end{array} \right. \Rightarrow 7\pi {r^2} = \pi {r^2}h \Rightarrow h = 7m\].


Câu 16:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số f(x)có bảng biến thiên như sau:   Phương trình  (ảnh 1)

Phương trình \[5f\left( x \right) - 3 = 0\] có số nghiệm thực là 

Xem đáp án

Đáp án C

Đường thẳng \[y = \frac{3}{5}\] cắt đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] tại đúng 3 điểm phân biệt.


Câu 17:

Kí hiệu \[{z_1},{\rm{ }}{z_2}\] là hai nghiệm phức của phương trình \[{z^2} - 2z + 3 = 0.\] Giá trị của \[\left| {{z_1} - {z_2}} \right|\] bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \[{z^2} - 2z + 3 = 0 \Leftrightarrow z = 1 \pm i\sqrt 2 \Rightarrow \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \left| {2\sqrt 2 i} \right| = 2\sqrt 2 \].


Câu 18:

Tìm tập xác định D của hàm số \[y = {\log _2}{\left( {{x^3} - 8} \right)^{2020}}.\]

Xem đáp án

Đáp án A

Hàm số \[y = {\log _2}{\left( {{x^3} - 8} \right)^{2002}}\] xác định \[ \Leftrightarrow {\left( {{x^3} - 8} \right)^{2002}} > 0 \Leftrightarrow {x^3} - 8 \ne 0 \Leftrightarrow {x^3} \ne 8 \Leftrightarrow x \ne 2\].


Câu 19:

Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \[y = {f_1}\left( x \right)\], \[y = {f_2}\left( x \right)\] liên tục trên đoạn \[\left[ {a;\;b} \right]\] và hai đường thẳng \[x = a\], \[x = b\] (như hình vẽ). Cho (H) quay quanh trục hoành, thể tích của khối tròn xoay tạo thành được tính theo công thức nào dưới đây?

Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số y=f1(x) (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có \[V = \pi \int\limits_a^b {\left| {f_1^2\left( x \right) - f_2^2\left( x \right)} \right|dx} \].

\[{f_1}\left( x \right) > {f_2}\left( x \right),\forall x \in \left( {a;b} \right) \Rightarrow V = \pi \int\limits_a^b {\left[ {f_1^2\left( x \right) - f_2^2\left( x \right)} \right]dx} \].


Câu 20:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \[d:\frac{{x - 4}}{2} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z + 2}}{1}.\] Xét mặt phẳng \[\left( P \right):8x + 12y + mz + 9 = 0,\] với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị thực của m để mặt phẳng (P) vuông góc với đường thẳng \[d.\]

Xem đáp án

Đáp án D

Đường thẳng d có một VTCP là \[\overrightarrow u = \left( {2;3;1} \right)\].

Mặt phẳng có một VTPT là \[\overrightarrow n = \left( {8;12;m} \right)\].

YCBT \[ \Leftrightarrow \frac{8}{2} = \frac{{12}}{3} = \frac{m}{1} \Leftrightarrow m = 4\].


Câu 21:

Giải phương trình \[{2^{{x^2} - 1}} = \sqrt[4]{{{2^{10}}}}.\]

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có \[{2^{{x^2} - 1}} = \sqrt[4]{{{2^{10}}}} = {2^{\frac{{10}}{4}}} \Rightarrow {x^2} - 1 = \frac{{10}}{4} \Leftrightarrow x = \pm \frac{{\sqrt {14} }}{2}\] thỏa mãn (*).


Câu 22:

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \[M\left( {1;2; - 3} \right)\] trên mặt phẳng \[\left( {Oyz} \right)\] có tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án A

Điểm cần tìm H với \[\left\{ \begin{array}{l}{x_H} = 0\\{y_H} = {y_M}\\{z_H} = {z_M}\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {0;2; - 3} \right)\].


Câu 23:

Biết rằng \[\int\limits_0^6 {\frac{{{x^3}}}{{x + 1}}dx} = a + b\ln 7,\] với \[a,{\rm{ }}b \in \mathbb{Z}.\] Tính \[S = a + 2b.\]

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \[\begin{array}{l}\int\limits_0^6 {\frac{{{x^3}}}{{x + 1}}dx} = \int\limits_0^6 {\frac{{{x^3} + 1 - 1}}{{x + 1}}dx} = \int\limits_0^6 {\left( {{x^2} - x + 1 - \frac{1}{{x + 1}}} \right)dx} \\ = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{{x^2}}}{2} + x - \ln \left| {x + 1} \right|} \right)\left| \begin{array}{l}^6\\_0\end{array} \right. = 60 - \ln 7 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 60\\b =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow S = 58.\end{array}\]


Câu 24:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = {x^4} - 8{x^2} + 3\] trên đoạn \[\left[ { - 1;3} \right]\] bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Hàm số đã cho đã xác định và liên tục trên \[\left[ { - 1;3} \right]\].

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}x \in \left( { - 1;3} \right)\\y' = 4{x^3} - 16x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\].

Tính \[y\left( { - 1} \right) = - 4;y\left( 3 \right) = 12;y\left( 0 \right) = 3;y\left( 2 \right) = - 13 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} y = - 13\].


Câu 25:

Tập nghiệm của phương trình \[{\log _2}\left( {2x - 1} \right) + {\log _2}\left( {x + 3} \right) = {\log _2}\left( {{x^2} + 3} \right)\]

Xem đáp án

Đáp án B

Điều kiện \[x > \frac{1}{2}\;\;\;\left( * \right)\]. Phương trình \[ \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {\left( {2x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \right] = {\log _2}\left( {{x^2} + 3} \right)\]

\[ \Leftrightarrow \left( {2x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) = {x^2} + 3 \Leftrightarrow {x^2} + 5x - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 6\end{array} \right. \Rightarrow x = 1\] thỏa mãn (*).


Câu 26:

Biết \[M\left( {1;1} \right),{\rm{ }}N\left( {2;0} \right)\] là các điểm cực trị của đồ thị hàm số \[y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d.\] Tính giá trị của hàm số tại \[x = 3.\]

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \[y' = 3a{x^2} + 2bx + c \to \left\{ \begin{array}{l}y\left( 1 \right) = 1\\y\left( 2 \right) = 0\\y'\left( 1 \right) = 0\\y'\left( 2 \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b + c + d = 1\\8a + 4b + 2c + d = 0\\3a + 2b + c = 0\\12a + 4b + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 9\\c = 12\\d = - 4\end{array} \right..\]

\[ \Rightarrow y = 2{x^3} - 9{x^2} + 12x - 4 \Rightarrow y\left( 3 \right) = 5\].


Câu 27:

Cho các hàm số \[y = {\log _a}x\]\[y = {\log _b}x\] có đồ thị như hình vẽ. Đường thẳng \[x = 5\] cắt trục hoành, đồ thị hàm số \[y = {\log _a}x\] \[y = {\log _b}x\] lần lượt tại các điểm \[A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C.\] Biết rằng \[BC = 2AB.\] Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Cho các hàm số  y=loga(x) và  y=logb(x) có đồ thị như hình vẽ.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \[\begin{array}{l}C\left( {5;{{\log }_b}5} \right),B\left( {5;{{\log }_a}5} \right),A\left( {5;0} \right);\overrightarrow {CB} = 2\overrightarrow {BA} \Rightarrow {\log _a}5 - {\log _b}5 = 2\left( { - {{\log }_a}5} \right)\\ \Rightarrow 3{\log _a}5 = {\log _b}5 \Rightarrow \frac{3}{{{{\log }_5}a}} = \frac{1}{{{{\log }_5}b}} \Rightarrow {\log _5}a = 3{\log _5}b = {\log _5}{b^3} \Rightarrow a = {b^3}.\end{array}\]


Câu 28:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Góc giữa hai mặt phẳng \[\left( {SBC} \right)\] \[\left( {ABCD} \right)\] bằng \[60^\circ .\] Tính thể tích của khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Đáp án B

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Góc giữa hai (ảnh 1)

Ta có \[\widehat {\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {SBA} = 60^\circ \].

\[\begin{array}{l} \Rightarrow \tan 60^\circ = \frac{{SA}}{{AB}} \Rightarrow SA = a\sqrt 3 \\ \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.SA.A{B^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\end{array}\]


Câu 29:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y=f(x)có bảng biến thiên như sau:   Mệnh đề nào dưới đây là đúng (ảnh 1)

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

ĐTHS có tiệm cận đứng \[x = 0\]. Từ  \[\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \end{array} \right. \Rightarrow \] ĐTHS không có TCN.


Câu 30:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \[\left( P \right):x - 2y + z - 3 = 0\] và hai điểm \[A\left( {1;0;1} \right),{\rm{ }}B\left( {2;1;0} \right).\] Mặt phẳng \[\left( Q \right):ax + by + cz - 4 = 0\] đi qua hai điểm A và B, đồng thời vuông góc với mặt phẳng (P). Tính \[a + b + c.\]

Xem đáp án

Đáp án A

Mặt phẳng \[\left( P \right)\] có một VTPT là \[\overrightarrow n = \left( {1; - 2;1} \right)\].

Mặt phẳng \[\left( Q \right)\] qua A, B\[\left( Q \right) \bot \left( P \right) \Rightarrow \left( Q \right)\] sẽ nhận \[\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow n } \right]\] là một VTPT.

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( {1;1; - 1} \right)\\\overrightarrow n = \left( {1; - 2;1} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow n } \right] = \left( { - 1; - 2; - 3} \right) \Rightarrow \left( Q \right)\] nhận \[\overrightarrow {{n_Q}} = \left( {1;2;3} \right)\] là một VTPT.

Kết hợp với \[\left( Q \right)\] qua \[A\left( {1;0;1} \right) \Rightarrow \left( Q \right):1.\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 0} \right) + 3\left( {z - 1} \right) = 0\].

\[ \Rightarrow \left( Q \right):x + 2y + 3z - 4 = 0\]


Câu 31:

Cho hình lăng trụ đứng \[ABC.A'B'C'\] có đáy ABC là tam giác vuông tại A. Cạnh \[AA' = 2a\sqrt 6 ,{\rm{ }}AC = 2a\sqrt 3 ,\] góc giữa đường thẳng \[A'B\] và mặt phẳng đáy bằng \[45^\circ .\] Tính thể tích V của khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'.\]

Xem đáp án

Đáp án A

Cho hình lăng trụ đứng \[ABC.A'B'C'\] có đáy ABC là tam giác vuông tại A (ảnh 1)

Kẻ \[AH \bot BC \Rightarrow \widehat {\left( {A'B;\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {A'BA} \Rightarrow \widehat {A'BA} = 45^\circ \].

\[\begin{array}{l} \Rightarrow AB = AA' = 2a\sqrt 6 \\ \Rightarrow V = AA'.{S_{ABC}} = 2a\sqrt 6 .\frac{1}{2}.AB.AC = 24{a^3}\sqrt 3 .\end{array}\]


Câu 32:

Cho số phức \[z = a + bi{\rm{ }}\left( {a,{\rm{ }}b \in \mathbb{R}} \right)\] thỏa mãn \[\left| z \right| = 5\] \[z\left( {2 + i} \right)\left( {1 - 2i} \right)\] là một số thực. Tính \[\left| a \right| + \left| b \right|\].

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử \[z = a + bi\;\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\]. Từ \[\left| z \right| = 5 \Rightarrow {a^2} + {b^2} = 25\].

Ta có \[z\left( {2 + i} \right)\left( {1 - 2i} \right) = \left( {a + bi} \right)\left( {4 - 3i} \right) = \left( {4a + 3b} \right) + \left( {4b - 3a} \right)i\] là số thực.

Nên \[4b - 3a = 0 \Rightarrow b = \frac{{3a}}{4} \Rightarrow {a^2} + {\left( {\frac{{3a}}{4}} \right)^2} = 25 \Leftrightarrow \left| a \right| = 4 \Rightarrow \left| b \right| = 3 \Rightarrow \left| a \right| + \left| b \right| = 7.\]


Câu 33:

Cho hàm số \[y = {x^3} - 6{x^2} + mx + 1\]. Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc đoạn \[\left[ {6;12} \right]\] của tham số m để hàm số đồng biến trên khoảng \[\left( {0; + \infty } \right)\].

Xem đáp án

Đáp án D

YCBT \[ \Leftrightarrow y' = 3{x^2} - 12x + m \ge 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right) \Leftrightarrow m \ge 12x - 3{x^2},\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\].

Xét hàm số \[f\left( x \right) = 12x - 3{x^2},x \in \left( {0; + \infty } \right)\]\[f'\left( x \right) = 12 - 6x;\;\left\{ \begin{array}{l}x \in \left( {0; + \infty } \right)\\f'\left( x \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\].

Bảng biến thiên:

Cho hàm số y=x^3-6x^2+mx+1 . Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc đoạn  (ảnh 1)

Do đó: \[m \ge f\left( 2 \right) = 12\].


Câu 34:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\]. Hàm số \[y = f'\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y=f(x). Hàm số y=f'(x) có bảng biến thiên như sau (ảnh 1)

Bất phương trình \[f\left( {x + 2} \right) < x{e^x} + m\] đúng với mọi \[x \in \left( { - 1;1} \right)\] khi và chỉ khi

Xem đáp án

Đáp án B

Xét hàm số: \[g\left( x \right) = f\left( {x + 2} \right) - x{e^x},x \in \left( { - 1;1} \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = f'\left( {x + 2} \right) - \left( {x + 1} \right){e^x}\].

Với mọi \[x \in \left( { - 1;1} \right)\] thì \[x + 2 \in \left( {1;3} \right) \Rightarrow f'\left( {x + 2} \right) < - 1 \Rightarrow f'\left( {x + 2} \right) < 0\].

Với mọi \[x \in \left( { - 1;1} \right)\] thì \[ - \left( {x + 1} \right){e^x} < 0 \Rightarrow g'\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( { - 1;1} \right)\].

\[ \Rightarrow g\left( x \right)\] nghịch biến trên \[\left( { - 1;1} \right)\].

Khi đó \[m > g\left( x \right),\forall x \in \left( { - 1;1} \right) \Leftrightarrow m \ge g\left( { - 1} \right) \Leftrightarrow m \ge f\left( 1 \right) + \frac{1}{e}\].


Câu 35:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Tam giác SAB vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Côsin của góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\] bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Tam giác SAB (ảnh 1)

Kẻ \[SH \bot AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)\].

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}CH \bot AB\\CH \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow CH \bot \left( {SAB} \right)\].

\[ \Rightarrow \widehat {\left( {SC;\left( {SAB} \right)} \right)} = \widehat {CSH} \Rightarrow \cos \widehat {\left( {SC;\left( {SAB} \right)} \right)} = \cos \widehat {CSH} = \frac{{SH}}{{SC}}\].

Cạnh \[SH = \frac{{AB}}{2} = \frac{a}{2}\]\[HC = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\].

\[ \Rightarrow SC = \sqrt {S{H^2} + C{H^2}} = a \Rightarrow \frac{{SH}}{{SC}} = \frac{1}{2}.\]


Câu 36:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, cạnh \[AB = 2a,{\rm{ }}AD = a.\] Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right).\] Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \[\left( {SBD} \right)\] bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, cạnh AB = 2a (ảnh 1)

Kẻ \[SH \bot AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\].

Kẻ  \[HK \bot BD,HP \bot SK\].

\[ \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBD} \right)} \right) = 2d\left( {H;\left( {SBD} \right)} \right) = 2HP = d.\]

\[\begin{array}{l}\Delta BKH\~\Delta BAD\;\left( {g - g} \right) \Rightarrow \frac{{KH}}{{AD}} = \frac{{BH}}{{BD}} \Rightarrow HK = \frac{a}{{\sqrt 5 }}.\\SH = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 .\\\frac{1}{{H{P^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{K^2}}} \Rightarrow d = 2HP = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\end{array}\]


Câu 37:

Trong không gian, cho hình trụ (T) có bán kính đáy bằng 5cm. Mặt phẳng (α) song song với trục của (T), cắt (T) theo thiết diện (D) là một hình vuông. Khoảng cách từ trục của (T) đến mặt phẳng chứa (D) bằng 3cm. Tính diện tích của thiết diện (D).

Xem đáp án

Đáp án A

Trong không gian, cho hình trụ (T) có bán kính đáy bằng 5cm. Mặt phẳng (α) (ảnh 1)

Thiết diện là hình vuông MNPQ như hình vẽ.

Kẻ \[O'H \bot MN \Rightarrow O'H = 3\;cm\].

Cạnh \[HN = \sqrt {O'{N^2} - O'{H^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4 \Rightarrow MN = 8\;cm\].

\[ \Rightarrow {S_{MNPQ}} = M{N^2} = 64\;c{m^2}\].


Câu 38:

Cho hàm số \[y = {\left| x \right|^3} - 3m{x^2} + 3\left( {5 - m} \right)\left| x \right| - 2{m^2} + 1.\] Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số đã cho có đúng 5 điểm cực trị?

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt \[f\left( x \right) = {x^3} - 3m{x^2} + 3\left( {5 - m} \right)x - 2{m^2} + 1 \Rightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6mx + 3\left( {5 - m} \right)\]

YCBT \[ \Leftrightarrow f\left( x \right)\] có đúng 2 điểm cực trị dương \[ \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 0\] có đúng 2 nghiệm dương phân biệt \[ \Leftrightarrow {x^2} - 2mx + 5 - m = 0\] có đúng 2 nghiệm dương phân biệt

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = {m^2} + m - 5 > 0\\{x_1} + {x_2} = 2m > 0\\{x_1}{x_2} = 5 - m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + m - 5 > 0\\0 < m < 5\end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ {2;3;4} \right\}\].


Câu 39:

Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm \[A\left( {1; - 1;3} \right)\], song song với mặt phẳng \[\left( P \right):x + 4y - 2z + 1 = 0\] và cắt đường thẳng \[d':\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{1}.\]

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi \[M = d \cap d'\], ta có \[d':\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 - t\\z = 1 + t\end{array} \right.\;\left( {t \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {t + 2; - t - 1;t + 1} \right)\].

Đường thẳng d qua \[A\left( {1; - 1;3} \right)\] và nhận \[\overrightarrow {AM} = \left( {t + 1; - t;t - 2} \right)\] là một VTCP.

Mặt phẳng \[\left( P \right):x + 4y - 2z + 1 = 0\] nhận \[\overrightarrow n = \left( {1;4; - 2} \right)\] là một VTPT.

Ta có \[d//\left( P \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AM} .\overrightarrow n = 0\\A \notin \left( P \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left( {t + 1} \right) - 4t - 2\left( {t - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( {2; - 1; - 1} \right)\].

Đường thẳng d qua \[A\left( {1; - 1;3} \right)\] và nhận \[\overrightarrow {AM} = \left( {2; - 1; - 1} \right)\] là một VTCP

\[ \Rightarrow d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\].


Câu 40:

Từ một tấm tôn dạng hình tam giác vuông với hai cạnh góc vuông bằng \[3m\]\[4m,\] một anh thợ cần cắt một tấm tôn có dạng hình chữ nhật nội tiếp tam giác trên. Anh ta gò tấm tôn hình chữ nhật này thành một hình trụ không đáy (như hình vẽ) để đổ thóc vào trong. Thể tích lớn nhất của khối trụ thu được gần nhất với kết quả nào dưới đây?

Từ một tấm tôn dạng hình tam giác vuông với hai cạnh góc vuông bằng  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án A

Từ một tấm tôn dạng hình tam giác vuông với hai cạnh góc vuông bằng  (ảnh 2)

Khối trụ thu được có thể tích là \[V = \pi {R^2}h\].

\[\begin{array}{l}\Delta BQM\~\Delta BAC \Rightarrow \frac{{QM}}{{AC}} = \frac{{BQ}}{{BA}} \Rightarrow \frac{h}{4} = \frac{{BQ}}{3} \Rightarrow BQ = \frac{{3h}}{4}.\\\Delta CPN\~\Delta CAB \Rightarrow \frac{{PN}}{{AB}} = \frac{{CP}}{{CA}} \Rightarrow \frac{h}{4} = \frac{{CP}}{3} \Rightarrow CP = \frac{{4h}}{3}.\end{array}\]

Do đó \[PQ = BC - BQ - CP = 5 - \frac{{3h}}{4} - \frac{{4h}}{3} = 5 - \frac{{25h}}{{12}} = \frac{{60 - 25h}}{{12}}\].

\[2R\pi = PQ \Rightarrow R = \frac{{60 - 25h}}{{24\pi }} \Rightarrow V = \pi {\left( {\frac{{60 - 25h}}{{24\pi }}} \right)^2}h = \frac{{h{{\left( {25h - 60} \right)}^2}}}{{{{24}^2}\pi }} = f\left( h \right)\].

\[f'\left( h \right) = \frac{{{{\left( {25h - 60} \right)}^2} + h.2\left( {25h - 60} \right).25}}{{{{24}^2}\pi }} = 0 \Rightarrow h = \frac{4}{5} \Rightarrow V \le f\left( {\frac{4}{5}} \right) \approx 0,71\;{m^3}.\]


Câu 41:

Cho phương trình \[\left( {\sqrt x + \sqrt {x - 1} } \right)\left( {m\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }} + 16\sqrt[4]{{{x^2} - x}}} \right) = 1.\] Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình đã cho có đúng hai nghiệm thực phân biệt?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều kiện \[x > 1\]. Phương trình \[ \Leftrightarrow m\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }} + 16\sqrt[4]{{{x^2} - x}} = \sqrt x - \sqrt {x - 1} \]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow m + \frac{1}{{\sqrt x .\sqrt {x - 1} }} + 16.\frac{{\sqrt[4]{{{x^2} - x}}}}{{\sqrt x }} = 1 - \frac{{\sqrt {x - 1} }}{{\sqrt x }}\\ \Leftrightarrow m = - 16.\sqrt[4]{{\frac{{{x^2} - x}}{{{x^2}}}}} - \frac{{x - 1}}{{\sqrt {x\left( {x - 1} \right)} }} - \frac{1}{{\sqrt {x\left( {x - 1} \right)} }} + 1 \Leftrightarrow m = - 16.\sqrt[4]{{\frac{{x - 1}}{x}}} - \sqrt {\frac{x}{{x - 1}}} + 1.\end{array}\]

Đặt \[t = \sqrt[4]{{\frac{{x - 1}}{x}}} \in \left( {0;1} \right)\], ta có \[m = - 16t - \frac{1}{{{t^2}}} + 1\].

Xét hàm số \[f\left( t \right) = - 16t - \frac{1}{{{t^2} + 1}}\], với \[t \in \left( {0;1} \right)\] ta có \[f'\left( t \right) = - 16 + \frac{2}{{{t^3}}} = 0 \Rightarrow t = \frac{1}{2}\].

Xét bảng sau:

Cho phương trình  (căn x + căn (x+1))(m*căn x+1/(căn (x+1)) (ảnh 1)

Từ đó ta được \[ - 16 < m < - 11\]. Mà \[m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 15; - 14; - 13; - 12} \right\}\].


Câu 42:

Cho hàm số f(x) liên tục và nhận giá trị dương trên \[\left[ {0;1} \right]\]. Biết \[f\left( x \right).f\left( {1 - x} \right) = 1\] với \[\forall x \in \left[ {0;1} \right]\]. Tích phân \[\int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{1 + f\left( x \right)}}} \] bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Xét \[I = \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{1 + f\left( x \right)}}} \].

Đặt \[x = 1 - t \Rightarrow I = \int\limits_1^0 {\frac{{d\left( {1 - t} \right)}}{{1 + f\left( {1 - t} \right)}}} = \int\limits_0^1 {\frac{{dt}}{{1 + f\left( {1 - t} \right)}}} = \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{1 + f\left( {1 - x} \right)}}} \].

Bài ra \[f\left( x \right).f\left( {1 - x} \right) = 1 \Rightarrow f\left( {1 - x} \right) = \frac{1}{{f\left( x \right)}} \Rightarrow I = \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{1 + \frac{1}{{f\left( x \right)}}}}} = \int\limits_0^1 {\frac{{f\left( x \right)}}{{1 + f\left( x \right)}}dx} \].

\[ \Rightarrow I + I = \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{1 + f\left( x \right)}}dx} + \int\limits_0^1 {\frac{{f\left( x \right)}}{{1 + f\left( x \right)}}dx} = \int\limits_0^1 {\frac{{1 + f\left( x \right)}}{{1 + f\left( x \right)}}dx} = 1 \Rightarrow I = \frac{1}{2}.\]


Câu 43:

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác suất để các chữ số của số đó đôi một khác nhau và phải có mặt chữ số 0 và 1.

Xem đáp án

Đáp án B

Có tất cả \[9.10.10.10.10.10 = {9.10^5}\] số tự nhiên có 6 chữ số.

Số cần tìm có dạng \[\overline {{a_1}{a_2}...{a_6}} \]

+ TH1: \[{a_1} = 1\].

Số cách chọn vị trí cho chữ số 0 là \[6 - 1 = 5\] cách.

Số cách chọn 4 chữ số còn lại là \[8.7.6.5\] cách.

Trường hợp này có tất cả \[5.8.7.6.5 = 8400\] số thỏa mãn.

+ TH2: \[{a_1} \ne 1 \Rightarrow {a_1}\] có 8 cách chọn (trừ chữ số 0 và 1).

Số cách chọn vị trí cho chữ số 0 và 1 là \[5.4 = 20\] cách.

Số cách chọn 3 chữ số còn lại là \[7.6.5\] cách.

Trường hợp này có tất cả \[8.20.7.6.5 = 33600\] số thỏa mãn.

Vậy xác suất cần tìm là \[\frac{{8400 + 33600}}{{{{9.10}^5}}} = \frac{7}{{150}}.\].


Câu 44:

Xét \[x,y\] là hai số thực dương thỏa \[1 - \frac{1}{2}{\log _2}\left( {x - y + 2} \right) = {\log _2}\left( {\frac{{x + 1}}{y} + 1} \right).\] Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[P = \frac{{x\left( {y + 1} \right) + 10}}{y}.\]

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có \[1 = {\log _2}\sqrt {x - y + 2} + {\log _2}\frac{{x + y + 1}}{y} = {\log _2}\left( {\frac{{x + y + 1}}{y}.\sqrt {x - y + 2} } \right)\].

\[\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{x + y + 1}}{y}.\sqrt {x - y + 2} = 2 \Rightarrow \left( {x + y + 1} \right)\left( {\sqrt {x - y + 2} - 1} \right) = 2y - \left( {x + y + 1} \right)\\ \Rightarrow \left( {x + y + 1} \right).\frac{{x - y + 1}}{{\sqrt {x - y + 2} + 1}} + x - y + 1 = 0 \Rightarrow x - y + 1 = 0 \Rightarrow x = y - 1\\ \Rightarrow P = \frac{{\left( {y - 1} \right)\left( {y + 1} \right) + 10}}{y} = \frac{{{y^2} + 9}}{y} = y + \frac{9}{y} \ge 2\sqrt {y.\frac{9}{y}} = 6.\end{array}\]

Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow y = 3;x = 2\].


Câu 45:

Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn \[\left[ {0;\frac{\pi }{3}} \right]\]. Biết \[f'\left( x \right).\cos x + f\left( x \right).\sin x = 1\] với \[\forall x \in \left[ {0;\frac{\pi }{3}} \right]\] \[f\left( 0 \right) = 1.\] Tính \[I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {f\left( x \right)dx} .\]

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \[{\left[ {\frac{{f\left( x \right)}}{{\cos x}}} \right]^'} = \frac{{f'\left( x \right).\cos x + f\left( x \right).\sin x}}{{{{\cos }^2}x}} = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\].

\[ \Rightarrow \frac{{f\left( x \right)}}{{\cos x}} = \int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx} = \tan x + C\].

\[f\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow C = 1 \Rightarrow f\left( x \right) = \cos x\left( {\tan x + 1} \right) = \sin x + \cos x\]

\[ \Rightarrow I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {\left( {\sin x + \cos x} \right)dx} = \left( { - \cos x + \sin x} \right)\left| \begin{array}{l}^{\frac{\pi }{3}}\\_0\end{array} \right. = \frac{{1 + \sqrt 3 }}{2}\].


Câu 46:

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \[\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 4\] và điểm \[M\left( {2;{\mkern 1mu} 3;{\mkern 1mu} 1} \right)\]. Từ M kẻ được vô số các tiếp tuyến tới (S), biết tập hợp các tiếp điểm là đường tròn (C). Tính bán kính r của đường tròn (C).

Xem đáp án

Đáp án A

Mặt cầu \[\left( S \right)\] có tâm \[I\left( {1;1;0} \right)\] và bán kính \[R = 2\].

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S): (x-1)^2+(y-1)^2+z^2=4 (ảnh 1)

Ta có \[\overrightarrow {IM} = \left( {1;2;1} \right) \Rightarrow IM = \sqrt 6 \]

Gọi H là một tiếp điểm tùy ý khi kẻ tiếp tuyến từ M đến mặt cầu.

Kẻ  \[HO \bot IM\;\left( {O \in IM} \right)\], ta có \[IO.IM = H{I^2} \Rightarrow IO.\sqrt 6 = 4 \Rightarrow IO = \frac{{2\sqrt 6 }}{4}\].

I, M cố định \[ \Rightarrow \] O cố định.

Ta có \[MH = \sqrt {I{M^2} - {R^2}} = \sqrt 2 \Rightarrow \frac{1}{{H{O^2}}} = \frac{1}{{M{H^2}}} + \frac{1}{{M{I^2}}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4} \Rightarrow OH = \frac{2}{{\sqrt 3 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\].

Vậy \[\left( C \right)\] là đường tròn tâm O có bán kính \[r = OH = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\].


Câu 47:

Cho hàm số \[f\left( x \right) = \left| {{x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\]. Gọi \[M,{\rm{ }}m\] lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \[\left[ {0;2} \right]\]. Có bao nhiêu số nguyên a thuộc đoạn \[\left[ { - 3;{\mkern 1mu} 3} \right]\] sao cho \[M \le 2m\]?

Xem đáp án

Đáp án D

Xét hàm số \[g\left( x \right) = {x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} + a\], với \[x \in \left[ { - 3;3} \right]\] ta có \[g'\left( x \right) = 4{x^3} - 12{x^2} + 8x;\;\left\{ \begin{array}{l}x \in \left( { - 3;3} \right)\\g'\left( x \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = 2\end{array} \right.\].

Xét bảng sau:

Cho hàm số f(x)=x^4 - 4x^3+ 4x^2 + a (ảnh 1)

+ TH1: \[0 \le a \le 3 \Rightarrow M = a + 1;m = a \Rightarrow M \le 2m \Leftrightarrow a \ge 1 \Rightarrow a \in \left\{ {1;2;3} \right\}\].

+ TH2: \[ - 3 \le a \le - 1 \Rightarrow M = \left| a \right| = - a;\;m = \left| {a + 1} \right| = - a - 1\].

\[ \Rightarrow M \le 2m \Leftrightarrow a \le - 2 \Rightarrow a \in \left\{ { - 3; - 2} \right\}\].


Câu 48:

Cho Parabol \[\left( P \right):y = {x^2}\] và hai điểm A, B thuộc (P) sao cho \[AB = 2.\] Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (P) và đường thẳng \[AB\] đạt giá trị lớn nhất bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Cho Parabol P: y=x^2  và hai điểm A, B thuộc (P) sao cho AB=2   (ảnh 1)

Xét \[A\left( {a;{a^2}} \right),B\left( {b;{b^2}} \right)\] với \[a < b\].

Ta có \[\overrightarrow {AB} = \left( {b - a;{b^2} - {a^2}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{AB}}} = \left( {a + b; - 1} \right)\].

\[\begin{array}{l} \Rightarrow AB:\left( {a + b} \right)\left( {x - a} \right) - \left( {y - {a^2}} \right) = 0\\ \Rightarrow AB:y = \left( {a + b} \right)x - ab.\end{array}\]

Lại có \[AB = 2 \Leftrightarrow {\left( {b - a} \right)^2} + {\left( {{b^2} - {a^2}} \right)^2} = 4\].

Phương trình hoành độ giao điểm \[{x^2} = \left( {a + b} \right)x - ab \Leftrightarrow x\left( {x - a} \right) - b\left( {x - a} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x = b\end{array} \right.\].

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \[\left( P \right):y = {x^2}\] và đường thẳng AB

\[\begin{array}{l}S = \int\limits_a^b {\left| {\left( {x - a} \right)\left( {x - b} \right)} \right|dx} = - \int\limits_a^b {\left( {x - a} \right)\left( {x - b} \right)dx} = \int\limits_a^b {\left[ {\left( {a + b} \right)x - ab - {x^2}} \right]dx} \\ = \left[ {\left( {a + b} \right).\frac{{{x^2}}}{2} - abx - \frac{{{x^3}}}{3}} \right]\left| \begin{array}{l}^b\\_a\end{array} \right. = \frac{1}{2}\left( {a + b} \right)\left( {{b^2} - {a^2}} \right) - ab\left( {b - a} \right) - \frac{1}{3}\left( {{b^3} - {a^3}} \right)\\ = \left( {b - a} \right)\left[ {\frac{1}{2}{{\left( {a + b} \right)}^2} - ab - \frac{1}{3}\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)} \right] = \left( {b - a} \right).\frac{{3{{\left( {a + b} \right)}^2} - 6ab - 2\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)}}{6}\\ = \frac{1}{6}\left( {b - a} \right)\left( {{a^2} + {b^2} - 2ab} \right) = \frac{1}{6}{\left( {b - a} \right)^3}.\end{array}\]

Từ \[{\left( {b - a} \right)^2} + {\left( {{b^2} - {a^2}} \right)^2} = 4 \Rightarrow {\left( {b - a} \right)^2}\left( {1 + {{\left( {b + a} \right)}^2}} \right) = 4 \Rightarrow {\left( {b - a} \right)^2} = \frac{4}{{1 + {{\left( {b + a} \right)}^2}}} \le 4\]

\[ \Rightarrow b - a \le 2 \Rightarrow S = \frac{{{{\left( {b - a} \right)}^3}}}{6} \le \frac{{{2^3}}}{6} = \frac{4}{3}\].

Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 0\\b - a = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 1\\a = - 1\end{array} \right. \Rightarrow A\left( { - 1;1} \right),B\left( {1;1} \right)\].


Câu 49:

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \[B\left( {2;{\mkern 1mu} - 1;{\mkern 1mu} - 3} \right)\], \[C\left( { - 6;{\mkern 1mu} - 1;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 3} \right)\]. Trong các tam giác ABC thỏa mãn các đường trung tuyến kẻ từ B và C vuông góc với nhau, điểm \[A\left( {a;b;0} \right)\], (\[b > 0\]) sao cho giá trị của \[\cos A\] nhỏ nhất. Tính \[a + b.\]

Xem đáp án

Đáp án C

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm B(2;-1;-3) (ảnh 1)

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB.

Gọi \[P = BM \cap CN\], ta có \[BM \bot CN\] nên \[B{C^2} = B{P^2} + C{P^2}\].

Theo công thức tính đường trung tuyến, ta có:

\[\begin{array}{l}B{P^2} = {\left( {\frac{2}{3}BM} \right)^2} = \frac{4}{9}.\frac{{2\left( {B{A^2} + B{C^2}} \right) - A{C^2}}}{4}\\C{P^2} = {\left( {\frac{2}{3}CN} \right)^2} = \frac{4}{9}.\frac{{2\left( {C{A^2} + C{B^2}} \right) - A{B^2}}}{4}\\ \Rightarrow B{C^2} = \frac{{A{B^2} + A{C^2} + 4B{C^2}}}{9} \Rightarrow A{B^2} + A{C^2} = 5B{C^2}.\end{array}\]

Ta có \[\cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}} = \frac{{5\left( {A{B^2} + A{C^2}} \right) - \left( {A{B^2} + A{C^2}} \right)}}{{10.AB.AC}} = \frac{2}{5}.\frac{{A{B^2} + A{C^2}}}{{AB.AC}} \ge \frac{2}{5}.\frac{{2AB.AC}}{{AB.AC}} = \frac{4}{5}\].

Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow AB = AC\].

Ta có \[A\left( {a;b;0} \right),b > 0\]\[B\left( {2; - 1; - 3} \right),C\left( { - 6; - 1;3} \right)\].

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = \left( {2 - a; - 1 - b; - 3} \right) \Rightarrow A{B^2} = {\left( {2 - a} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} + 9\\\overrightarrow {AC} = \left( { - 6 - a; - 1 - b;3} \right) \Rightarrow A{C^2} = {\left( {a + 6} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} + 9\end{array} \right.\].

Ép cho \[A{B^2} = A{C^2} \Rightarrow 4 - 4a = 36 + 12a \Leftrightarrow a = - 2\].

Ta có \[\overrightarrow {BC} = \left( { - 8;0;6} \right) \Rightarrow B{C^2} = 100\]. Khi đó từ \[A{B^2} + A{C^2} = 5B{C^2}\]\[AB = AC\]

\[ \Rightarrow 2\left[ {{{\left( {2 - a} \right)}^2} + {{\left( {b + 1} \right)}^2} + 9} \right] = 5.100 \Rightarrow {4^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} + 9 = 250\].

Kết hợp với \[b > 0\] ta được \[b = 14\] thỏa mãn \[ \Rightarrow a + b = 12\].


Câu 50:

Cho số phức z thỏa mãn \[\left| {z - 1 - i} \right| = 2.\] Biết rằng giá trị lớn nhất của \[{\left| {z + 3 + i} \right|^2} + {\left| {z - 3 + 3i} \right|^2}\] có dạng \[a + b\sqrt {10} \] với \[a,{\rm{ }}b \in \mathbb{Z}.\] Tính \[a + b.\]

Xem đáp án

Đáp án C

Tập hợp các điểm M biểu diễn z là đường tròn \[\left( C \right)\] có tâm \[I\left( {1;1} \right)\] và bán kính \[R = 2\].


Bắt đầu thi ngay