IMG-LOGO

Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 12)

  • 3462 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Với a là số thực dương tùy ý, \[{\log _2}\left( {8a} \right)\] bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \[{\log _2}\left( {8a} \right) = {\log _2}8 + {\log _2}a = 3 + {\log _2}a\]. Chọn A.


Câu 2:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng P:3x4y+5z2=0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?

Xem đáp án

Đáp án D

Mặt phẳng P:3x4y+5z2=0 có một VTPT là n=3;4;5. Chọn D.


Câu 3:

Số phức \[z = 2 - 3i\] có phần ảo bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Số phức \[z = 2 - 3i\] có phần ảo bằng \[ - 3\]. Chọn B.


Câu 4:

Cho cấp số cộng \[\left( {{u_n}} \right)\] với \[{u_2} = 6,{u_5} = 21\]. Tính d.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}{u_2} = 6\\{u_5} = 21\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + d = 6\\{u_1} + 4d = 21\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\d = 5\end{array} \right. \Rightarrow \]Chọn D


Câu 5:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số  f(x) có bảng biến thiên như sau:   Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? (ảnh 1)

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Hàm số \[f\left( x \right)\] nghịch biến trên \[\left( { - 4;0} \right)\]. Chọn C.


Câu 6:

Cho01fxdx=101gxdx=2. Tính I=01fx2gxdx

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có I=01fx2gxdx=01fxdx201gxdx=1+4=5. Chọn D.


Câu 7:

Cho hình nón \[\left( N \right)\] có bán kính đáy bằng 3 và đường cao bằng 4. Tính diện tích xung quanh \[{S_{xq}}\] của hình nón \[\left( N \right)\].

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}{S_{xq}} = \pi rl\\r = 3;h = 4\\{l^2} = {h^2} + {R^2}\end{array} \right. \Rightarrow l = 5 \Rightarrow {S_{xq}} = 15\pi \]. Chọn A.


Câu 8:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số  f(x) có bảng biến thiên như sau:   Hàm số đã cho đạt cực đại tại (ảnh 1)

Hàm số đã cho đạt cực đại tại

Xem đáp án

Đáp án D

Hàm số f(x) đạt cực đại tại x = -2. Chọn D.


Câu 9:

Cho \[{\log _a}b = 2\]\[{\log _a}c = \frac{1}{4}\] với \[a,b,c\] là các số thực dương và \[ae1\]. Tính giá trị của biểu thức \[P = {\log _a}\left( {{b^3}{c^4}} \right)\]

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \[P = {\log _a}\left( {{b^3}{c^4}} \right) = {\log _a}{b^3} + {\log _a}{c^4} = 3{\log _a}b + 4{\log _a}c = 3.2 + 4.\frac{1}{4} = 7\]. Chọn D.


Câu 10:

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = 4x + \sin x\]

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \[\int {\left( {4x + \sin x} \right)dx}  = 2{x^2} - \cos x + C\]. Chọn A.


Câu 11:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \[d:\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{{ - 3}}\]. Đường thẳng d đi qua điểm có tọa độ nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Đường thẳng d đi qua điểm có tọa độ \[\left( {1;2;3} \right)\]. Chọn D.


Câu 12:

Trên giá sách có 10 cuốn sách Toán khác nhau, 8 cuốn sách Vật Lý khác nhau và 6 cuốn sách Tiếng Anh khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một cuốn sách?

Xem đáp án

Đáp án D

Quy tắc cộng, ta có \[10 + 8 + 6 = 24\] cách chọn 1 cuốn sách. Chọn D.


Câu 13:

Cho lăng trụ tam giác đều \[ABC.A'B'C'\] có cạnh \[AB = 6,AA' = 8\]. Tính thể tích của khối trụ có hai đáy là hai đường tròn lần lượt ngoại tiếp tam giác ABC\[A'B'C'\]

Xem đáp án

Đáp án A

Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C'  có cạnh AB=6, AA'=8. Tính thể tích của khối trụ có hai đáy  (ảnh 1)

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}V = \pi {r^2}h\\r = \frac{{AB}}{{\sqrt 3 }} = 2\sqrt 3 \\h = A'A = 8\end{array} \right. \Rightarrow V = 96\pi \]. Chọn A.


Câu 14:

Kí hiệu \[{z_1},{z_2}\] là hai nghiệm phức của phương trình \[{z^2} - 4z + 8 = 0\]. Giá trị của \[\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\] bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \[{z^2} - 4z + 8 = 0 \Leftrightarrow 2 \pm 2i\]

z1+z2=2+2i+22i=22+22+22+22=42. Chọn D.


Câu 15:

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ?

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có y1=4 Loại A, B, D. Chọn C.


Câu 16:

Tính đạo hàm của hàm số \[y = {\log _2}\left( {2x + 3} \right)\]

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \[y = {\log _2}\left( {2x + 3} \right) \Rightarrow y' = \frac{{{{\left( {2x + 3} \right)}^\prime }}}{{\left( {2x + 3} \right)\ln 2}} = \frac{2}{{\left( {2x + 3} \right)\ln 2}}\]. Chọn C.


Câu 17:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A. Cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \[SA = BC = a\]. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A. Cạnh SA vuông góc với mặt  (ảnh 1)

Ta có \[{V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}SA.\frac{1}{2}.AB.AC\]

Cạnh \[AB = AC = \frac{{BC}}{{\sqrt 2 }} = \frac{a}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{{{a^3}}}{{12}}\]. Chọn C.


Câu 18:

Diện tích phần hình phẳng gạch chéo như hình vẽ được tính theo công thức nào dưới đây?

Diện tích phần hình phẳng gạch chéo như hình vẽ được tính theo công thức nào  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có S=cdfxdx+d0fxdx=cdfxdxd0fxdxChọn A.


Câu 19:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số f(x)  có bảng biến thiên như sau:   Phương trình  f(x)-2=0 có số nghiệm thực là (ảnh 1)

Phương trình \[f\left( x \right) - 2 = 0\] có số nghiệm thực là

Xem đáp án

Đáp án B

Đường thẳng \[y = 2\] cắt đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] tại đúng 2 điểm phân biệt. Chọn B.


Câu 20:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \[\left( P \right):x + 2y - z + 3 = 0\] và điểm \[A\left( {1; - 2;2} \right)\]. Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng \[\left( P \right)\].

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \[d = \frac{{\left| {1 + 2.\left( { - 2} \right) - 2 + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{2}{{\sqrt 6 }}\]. Chọn A.


Câu 21:

Tập nghiệm của phương trình \[{2^{{x^2} - 3x + 6}} = {2^{x + 3}}\]

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \[{2^{{x^2} - 3x + 6}} = {2^{x + 3}} \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 6 = x + 3 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right. \Rightarrow \] Chọn C.


Câu 22:

Cho hai số phức \[{z_1} = 3 - 2i,{z_2} = 1 + i\]. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm biểu diễn số phức \[{z_1}{z_2}\] có tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \[{z_1}{z_2} = \left( {3 - 2i} \right)\left( {1 + i} \right) = 5 + i\].

Điểm biểu diễn số phức \[{z_1}{z_2}\] có tọa độ là \[\left( {5;1} \right)\]. Chọn A.


Câu 23:

Cho lăng trụ đứng \[ABC.A'B'C'\] có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh \[BC = 2a\]\[A'B = a\sqrt 3 \]. Tính thể tích V của khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\]

Xem đáp án

Đáp án B

Cho lăng trụ đứng  ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh BC=2a (ảnh 1)

Cạnh AB=AC=BC2=a2

A'A=A'B2AB2=3a22a2=a

V=A'A.SABC=A'A.12AB2=a3. Chọn B.


Câu 24:

Tìm nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{{{{\ln }^3}x}}{x}\]

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có ln3xxdx=ln3xdlnx=14ln4x+C. Chọn A.


Câu 25:

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \[M\left( {1;2; - 3} \right)\] trên trục Oy có tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án D

Điểm cần tìm là H với \[\left\{ \begin{array}{l}{x_H} = 0\\{y_H} = {y_M}\\{z_H} = 0\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {0;2;0} \right)\]. Chọn D.


Câu 26:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh \[AB = a,SA = a\sqrt 3 \]SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\] bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh AB=a (ảnh 1)

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}BA \bot AC\\BA \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BA \bot \left( {SAC} \right)\]

\[ \Rightarrow \left( {\widehat {SB;\left( {SAC} \right)}} \right) = \widehat {BSA}\]

\[\tan \widehat {BSA} = \frac{{AB}}{{SA}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \widehat {BSA} = 30^\circ \]. Chọn C.


Câu 27:

Giá trị lớn nhất của hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\] trên đoạn \[\left[ { - 4;4} \right]\] bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Hàm số đã cho xác định và liên tục trên \[\left[ { - 4;4} \right]\]

Ta có x4;4y'=3x26x9=0x=1x=3

Tính y4=41;y4=15;y1=40;y3=8max4;4y=40


Câu 28:

Giải phương trình \[{\log _2}\left( {x + 2} \right) = 1 + {\log _2}\left( {x - 2} \right)\]

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện \[x > 2\left( * \right)\]. Phương trình \[ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 2} \right) - {\log _2}\left( {x - 2} \right) = 1 \Leftrightarrow {\log _2}\frac{{x + 2}}{{x - 2}} = 1\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{x + 2}}{{x - 2}} = 2 \Leftrightarrow x + 2 = 2\left( {x - 2} \right) \Leftrightarrow x = 6\] thỏa mãn (*). Chọn C.


Câu 29:

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = \frac{{{x^2} - 1}}{{{x^3} - 3{x^2} + 2x}}\]

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có y=x1x+1xx1x2=x+1xx2 Tiệm cận đứng \[x = 0;x = 2\].

Từ limx+y=0TCN:y=0limxy=0TCN:y=0Chọn A.


Câu 30:

Hàm số \[y = \frac{{{x^2} + x + 4}}{{x + 1}}\] đạt cực tiểu tại điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có

y=x+4x+1y'=14x+12=0x=1x=3
Hàm số y=(x^2+x+4)/(x+1)  đạt cực tiểu tại điểm nào dưới đây? (ảnh 1)

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1. Chọn C.


Câu 31:

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \[\left( P \right):2x - 3y + 6z - 5 = 0\] và điểm \[A\left( {2; - 3;1} \right)\]. Viết phương trình mặt phẳng \[\left( Q \right)\] đi qua A và song song với mặt phẳng \[\left( P \right)\]

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có

Q//P:2x3y+6z5=0Q:2x3y+6z+m=0m5

Lại có (Q) qua A2;3;12.23.3+6.1+m=0m=19, thỏa mãn m5

Q:2x3y+6z19=0 Chọn B.


Câu 32:

Trong không gian, cho hình trụ \[\left( T \right)\] có chiều cao bằng 7cm và bán kính đáy bằng 5cm. Mặt phẳng α song song với trục của \[\left( T \right)\] và cách trục một khoảng bằng 3cm. Tính diện tích thiết diện của hình trụ với mặt phẳng α

Xem đáp án

Đáp án D

Trong không gian, cho hình trụ  (T) có chiều cao bằng 7cm và bán kính đáy bằng 5cm (ảnh 1)

Thiết diện là hình chữ nhật MNPQ như hình vẽ.

Kẻ \[O'H \bot MN \Rightarrow O'H = 3cm\].

HN=O'N2O'H2=5232=4MN=8cm

\[QM = h = 7cm \Rightarrow {S_{MNPQ}} = QM.MN = 56c{m^2}\]. Chọn D.


Câu 33:

Cho số phức z  thỏa mãn \[z - 4 = \left( {1 + i} \right)\left| z \right| - \left( {4 + 3z} \right)i\]. Môđun của z bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử \[z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\]

Ta có \[z - 4 = \left( {1 + i} \right)\left| z \right| - \left( {4 + 3z} \right)i \Leftrightarrow \left( {1 + 3i} \right)z = \left| z \right| + 4 + \left( {\left| z \right| - 4} \right)i\]

\[ \Rightarrow \left| {\left( {1 + 3i} \right)z} \right| = \left| {\left| z \right| + 4 + \left( {\left| z \right| - 4} \right)i} \right| \Leftrightarrow \sqrt {10} \left| z \right| = \sqrt {{{\left( {\left| z \right| + 4} \right)}^2} + {{\left( {\left| z \right| - 4} \right)}^2}} \]

\[ \Leftrightarrow 10{\left| z \right|^2} = 2{\left| z \right|^2} + 32 \Leftrightarrow \left| z \right| = 2\]. Chọn B.


Câu 34:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] thỏa mãn 012x.f2xdx=1f1=2. Tích phân01x2.f'xdx bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có 01x2.f'xdx=01x2dfx=x2.fx01fxdx2

=f1012x.fxdx=2201x.fxdx

Xét 012x.f2xdx=1, đặt

2x=t1=01t2.ftd12=1401t.ftdt=1401x.fxdx

01x.fxdx=401x2.f'xdx=22.4=10. Chọn D.


Câu 35:

Cho hàm số y=13x3+mx2+4m5x. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số nghịch biến trên khoảng \[\left( { - \infty ; + \infty } \right)\]?

Xem đáp án

Đáp án A

YCBTy'=x2+2mx+4m50,x

x22mx4m+50,xa=1>0Δ'=m24m+505m1. Chọn A.


Câu 36:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, cạnh \[AC = 2a\sqrt 2 \]. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng đáy trùng với trung điểm của cạnh AB. Thể tích khối chóp S.ABC bằng \[\frac{{2{a^3}}}{3}\]. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \[\left( {SBC} \right)\] bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, cạnh  AC= 2a căn bậc hai 2.  (ảnh 1)

Cạnh \[AB = BC = \frac{{AC}}{{\sqrt 2 }} = 2a\]

Gọi H là trung điểm của cạnh \[AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)\]

\[ \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SH.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}SH.\frac{1}{2}.2a.2a = \frac{{2{a^3}}}{3} \Rightarrow SH = a\].

Kẻ \[HP \bot SB \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = 2d\left( {H;\left( {SBC} \right)} \right) = 2HP\]

\[\frac{1}{{H{P^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{HB2}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} \Rightarrow HP = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\]. Chọn B.


Câu 37:

Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm \[A\left( {1; - 2;1} \right)\] và vuông góc với hai đường thẳng \[{d_1}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{1},{d_2}:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{{z - 4}}{{ - 1}}\]

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có d nhận ud1;ud2 là một VTCP.

ud1=1;1;1ud2=1;1;1ud1;ud2=0;2;2d nhận u=0;1;1 là một VTCP.

Kết hợp với d qua A1;2;1d:x=1y=2+tz=1+tt. Chọn B.


Câu 38:

Cho hình phẳng \[\left( H \right)\] giới hạn bởi các đường \[y = {x^2},y = 0,x = 0,x = 4\]. Đường thẳng \[y = k\left( {0 < k < 16} \right)\] chia hình \[\left( H \right)\] thành hai phần có diện tích \[{S_1},{S_2}\]  như hình vẽ. Tìm k để \[{S_1} = {S_2}\]

Cho hình phẳng (H)  giới hạn bởi các đường y=x^2, y=0, x=0, x=4 .  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B

Hoành độ giao điểm của đồ thị hai hàm số \[y = {x^2}\]\[y = k\]\[x = \sqrt k \]

Do đó S1=k4x2kdxS2=04x2dxS1

Ta có S1=S2k4x2kdx=1204x2dxx33kx4k=323

6434kk33+k3=323k=2+23k=223k=2k=4 thỏa mãn \0<k<16. Chọn B.


Câu 39:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC\[A\left( {1;2;1} \right),B\left( {2; - 1;3} \right),C\left( { - 4;7;5} \right)\]. Độ dài đường phân trong tam giác trong góc của B

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có AB=1;3;2AB=14,AC=5;5;4AC=66,BC=6;8;2BC=226.

Độ dài đường phân giác trong góc B là \[AD = \frac{{2\sqrt {bc.p.\left( {p - a} \right)} }}{{b + c}},p = \frac{{a + b + c}}{2}\]. Suy ra \[AD = \frac{{2\sqrt {74} }}{3}\]. Chọn A.


Câu 40:

Từ một tấm tôn dạng hình tròn với bán kính \[R = 50cm\], một anh thợ cần cắt một tấm tôn có dạng hình chữ nhật nội tiếp hình tròn trên. Anh ta gò tấm tôn hình chữ nhật này thành một hình trụ không đáy (như hình vẽ) để thả gà vào trong. Thể tích lớn nhất của khối trụ thu được gần nhất với kết quả nào dưới đây?

Từ một tấm tôn dạng hình tròn với bán kính \[R = 50cm\], một anh thợ cần cắt một tấm tôn (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Khối trụ thu được có thể tích là \[V = \pi {r^2}h\].

Gọi chiều dài của hình chữ nhật là \[b \Rightarrow {b^2} + {h^2} = {\left( {2R} \right)^2} = 1m\left( {R = 0,5m} \right)\]

Ta có

2rπ=br=b2π=1h22πV=π.1h24π2.h=hh34π=fh

Lại có \[{h^3} + {\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^3} + {\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^3} \ge 3h.\frac{1}{{\sqrt 3 }}.\frac{1}{{\sqrt 3 }} = h \Rightarrow h - {h^3} \le \frac{2}{{3\sqrt 3 }}\]

\[ \Rightarrow V \le \frac{2}{{4\pi .3\sqrt 3 }} = \frac{1}{{6\pi \sqrt 3 }} \approx 0,03{m^3}\]. Chọn D.


Câu 41:

Cho hai số thực \[a,b > 1\] sao cho tồn tại số thực \[x\left( {x > 0,x \ne 1} \right)\] thỏa mãn \[{a^{{{\log }_b}}}x = {b^{{{\log }_a}{x^2}}}\]. Khi biểu thức \[P = {\ln ^2}a + {\ln ^2}b - \ln \left( {ab} \right)\] đạt giá trị nhỏ nhất thì \[a + b\] thuộc khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ \[{a^{{{\log }_b}x}} = {b^{{{\log }_a}{x^2}}} \Rightarrow {\log _a}\left( {{a^{{{\log }_b}x}}} \right) = {\log _a}\left( {{b^{{{\log }_a}{x^2}}}} \right)\]

\[ \Rightarrow {\log _b}x = {\log _a}{x^2}.{\log _a}b = 2{\log _a}x.{\log _a}b \Rightarrow \frac{{\ln x}}{{\ln b}} = 2.\frac{{\ln x}}{{\ln a}}.\frac{{\ln b}}{{\ln a}} \Rightarrow {\left( {\ln a} \right)^2} = 2{\left( {\ln b} \right)^2}\]

\[a,b > 1 \Rightarrow \ln a > 0;\ln b > 0 \Rightarrow \ln a = \sqrt 2 \ln b\]

\[ \Rightarrow P = {\ln ^2}a + {\ln ^2}b - \ln a - \ln b = 3{\ln ^2}b - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)\ln b\]

=3lnb1+22321+2233+2212

Dấu “=” xảy ra lnb=1+26b=e1+26lna=2+26a=e2+26 Chọn B.


Câu 42:

Cho hàm số  \[y = f\left( x \right)\]. Hàm số \[y = f'\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y=f(x)  . Hàm số y=f'(x)  có bảng biến thiên như sau:   (ảnh 1)

Bất phương trình \[f\left( x \right) > {2^x} + m\] đúng với mọi \[x \in \left( { - 1;1} \right)\] khi và chỉ khi

Xem đáp án

Đáp án B

Xét hàm số \[g\left( x \right) = f\left( x \right) - {2^x},x \in \left( { - 1;1} \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - {2^x}\ln 2\]

Với mọi \[x \in \left( { - 1;1} \right)\] thì \[f'\left( x \right) < 0 \Rightarrow g'\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( { - 1;1} \right)\]

\[ \Rightarrow g\left( x \right)\] nghịch biến trên \[\left( { - 1;1} \right)\]

Khi đó \[m < g\left( x \right),\forall x \in \left( { - 1;1} \right) \Leftrightarrow m \le g\left( 1 \right) \Leftrightarrow m \le f\left( 1 \right) - 2\]. Chọn B.


Câu 43:

Biết hàm số \[f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\] đạt cực đại tại điểm \[x =  - 3,f\left( { - 3} \right) = 28\] và đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1. Tính \[S = {a^2} + {b^2} - {c^2}\]

Xem đáp án

Đáp án C

Do đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 nên \[c = 1\].

Ta có f'x=3x2+2ax+b

Hàm số đạt cực đại tại điểm x = -3 nên \[ - 27 - 6a + b = 0\]

Do \[f\left( { - 3} \right) = 28\] nên \[ - 27 + 9a - 3b + c = 28\].

Khi đó ta có hệ phương trình

c=1276a+b=027+9a3b+c=28c=16ab=279a3b=54a=3b=9c=1

Vậy \[S = {a^2} + {b^2} - {c^2} = {\left( { - 3} \right)^2} + {9^2} - 1 = 89\].


Câu 44:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định và liên tục trên \[\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\] thỏa mãn \[{\left[ {x.f\left( x \right)} \right]^2} + \left( {2x - 1} \right).f\left( x \right) = x.f'\left( x \right) - 1\]f2=34. Tích phân \[\int\limits_1^9 {f\left( x \right)dx} \] bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có x.fx+12=fx+x.f'xx.fx+12=x.fx+1'

Đặt gx=x.fx+1gx2=g'xg'xgx2dx=x+C1

1gx2dgx=x+C11gx=x+C21x.fx+1=x+C2

x.fx=1x1fx=1x21x

19fxdx=191x21xdx=1xlnx91=19ln91=892

Chọn B.


Câu 45:

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có dạng \[\overline {abcdef} \], trong đó \[a,b,c,d,e,f\] đôi một khác nhau và thuộc tập \[T = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\]. Chọn ngẫu nhiên một số từ S. Tính xác suất để số được chọn thỏa mãn \[a + b = c + d = e + f\]

Xem đáp án

Đáp án A

Có tất cả \[6.6.5.4.3.2 = 4320\] số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau được lập từ T.

Số lập được thỏa mãn \[a + b = c + d = e + f\], ta xét các trường hợp sau:

+ TH1. Xét các cặp \[\left\{ {0;6} \right\},\left\{ {1;5} \right\},\left\{ {2;4} \right\}\]

Nếu \[\left\{ {a;b} \right\} = \left\{ {0;6} \right\}\] thì có 1 cách chọn, khi đó hai cặp số còn lại có \[2.2.2 = 8\] cách chọn.

Nếu \[\left\{ {a;b} \right\} = \left\{ {1;5} \right\}\] thì có 2 cách chọn, khi đó hai cặp số còn lại có \[2.2.2 = 8\] cách chọn.

Nếu \[\left\{ {a;b} \right\} = \left\{ {2;4} \right\}\] thì có 2 cách chọn, khi đó hai cặp số còn lại có \[2.2.2 = 8\] cách chọn.

Nên có tất cả \[1.8 + 2.8 + 2.8 = 40\] số thỏa mãn.

+ TH2. Xét các cặp \[\left\{ {0;5} \right\},\left\{ {1;4} \right\},\left\{ {2;3} \right\}\] tương tự TH1 có 40 số thỏa mãn.

+ TH3. Xét các cặp \[\left\{ {1;6} \right\},\left\{ {2;5} \right\},\left\{ {3;4} \right\}\]

Nếu \[\left\{ {a;b} \right\} = \left\{ {1;6} \right\}\] thì có 2 cách chọn, khi đó hai cặp số còn lại có \[2.2.2 = 8\] cách chọn.

Nếu \[\left\{ {a;b} \right\} = \left\{ {2;5} \right\}\] thì có 2 cách chọn, khi đó hai cặp số còn lại có \[2.2.2 = 8\] cách chọn.

Nếu \[\left\{ {a;b} \right\} = \left\{ {3;5} \right\}\] thì có 2 cách chọn, khi đó hai cặp số còn lại có \[2.2.2 = 8\] cách chọn.

Nên có tất cả \[2.8 + 2.8 + 2.8 = 48\] số thỏa mãn.

Vậy xác suất cần tìm là \[\frac{{40 + 40 + 48}}{{4320}} = \frac{4}{{135}}\]. Chọn A.


Câu 46:

Cho phương tình \[{3^x} = \sqrt {a{{.3}^x}\cos \left( {\pi x} \right) - 9} \]. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số a thuộc đoạn \[\left[ { - 6;12} \right]\]  để phương trình đã cho có đúng một nghiệm thực?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có 3x=a.3xcosπx99x=a.3xcosπx93x+32x=a.cosπx (1)

Nếu (1) có nghiệm duy nhất \[{x_0}\] thì ta thấy rằng \[2 - {x_0}\] cũng là nghiệm của (1).

Do dó \[{x_0} = 2 - {x_0} \Leftrightarrow {x_0} = 1\]. Thay vào (1) ta được \[a =  - 6\].

Với \[a =  - 6\] thì (1) thành 3x+32x=6cosπx3x+32x+6cosπx=0.

Ta có 3x+32x+6cosπx2.3x.32x+6=0

Dấy xảy ra3x=32x=3cosπx=1x=1.

Vậy có duy nhất \[a =  - 6\] thỏa mãn bài toán. Chọn A.


Câu 47:

Trong không gian Oxyz, cho ba mặt phẳng \[\left( P \right):x - 2y + z - 1 = 0,\left( Q \right):x - 2y + z + 8 = 0,\left( R \right):x - 2y + z - 4 = 0\]. Một đường thẳng d thay đổi cắt ba mặt phẳng \[\left( P \right),\left( Q \right),\left( R \right)\] lần lượt tại \[A,B,C\]. Tìm giá trị nhỏ nhất của \[T = A{B^2} + \frac{{144}}{{A{C^2}}}\]

Xem đáp án

Đáp án C

Trong không gian Oxyz, cho ba mặt phẳng (P): x-2y+z-1=0, (Q):x-2y+z+8=0 (ảnh 1)

Ta có \[\left( P \right),\left( Q \right),\left( R \right)\] đôi một song song và \[\left( P \right)\] nằm giữa \[\left( Q \right),\left( R \right)\].

Kẻ \[BH \bot \left( P \right),BK \bot \left( R \right) \Rightarrow B,H,K\] thẳng hàng.

Điểm \[M\left( {0;0; - 8} \right) \in \left( Q \right).BH = d\left( {M;\left( P \right)} \right) = 3;BK = d\left( {M;\left( R \right)} \right) = 4 \Rightarrow HK = 1\]

Ta có \[\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BH}}{{HK}} = 3 \Rightarrow AB = 3AC\]

T=9AC2+144AC229AC2.144AC2=72

Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow AC = 2\](thỏa mãn \[AC > HK = 1\]). Chọn C.


Câu 48:

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để có đúng hai số phức z thỏa mãn \[\left| {z - 2m + 1 - i} \right| = 10\]z1+i=z¯2+3i?

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử \[z = x + yi\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right)\]

Ta có \[\left| {z - 2m + 1 - i} \right| = 10\]

\[ \Leftrightarrow \left| {x - 2m + 1 + \left( {y - 1} \right)i} \right| = 10 \Leftrightarrow {\left( {x - 2m + 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 100\]

Tập hợp các điểm biểu diễn số phưc z là đường tròn \[\left( C \right)\] có tâm \[I\left( {2m - 1;1} \right)\] và bán kính \[R = 10\].

Lại có z1+i=z¯2+3ix1+y+1i=xyi2+3i

\[ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {3 - y} \right)^2} \Leftrightarrow 2 - 2x + 2y = 13 - 4x - 6y \Leftrightarrow 2x + 8y - 11 = 0\]

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng \[\Delta :2x + 8y - 11 = 0\]

Để có đúng hai số phức z thỏa mãn bài toán thì \[\Delta \] phải cắt \[\left( C \right)\] tại 2 điểm phân biệt

dI;Δ<R22m1+81122+82<104m5<2017

2017<4m5<201752074<m<5+2074

\[m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 19; - 18; - 17;...;0;1;2;...;21} \right\}\]. Chọn B.


Câu 49:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y=f(x)  liên tục trên R  và có bảng biến thiên như sau:   (ảnh 1)

Xác định số nghiệm của phương trình \[\left| {f\left( {{x^3} - 3{x^2}} \right)} \right| = \frac{3}{2}\], biết \[f\left( { - 4} \right) = 0\]

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt \[t = {x^3} - 3{x^2}\], ta có \[t' = 3{x^2} - 6x;t' = 0\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\]

Bảng biến thiên (1):

Cho hàm số y=f(x)  liên tục trên R  và có bảng biến thiên như sau:   (ảnh 2)

Phương trình đã cho trở thành ft=32ft=32ft=32

Từ giả thiết, ta có bảng biến thiên (2) của hàm số \[y = f\left( x \right)\]:

Cho hàm số y=f(x)  liên tục trên R  và có bảng biến thiên như sau:   (ảnh 3)

Dựa vào bảng biến thiên (2), ta có

+) ft=32t=t1t1<41.1t=t2t2>21.2. Dựa vào bảng biến thiên (1), ta có phương trình (1.1) có 1 nghiệm và phương trình (1.2) có 1 nghiệm (các nghiệm này không trùng nhau).

ft=32t=t34<t3<2,2.1t=t42<t4<0,2.2t=t50<t5<2,2.3t=t6t6>2,2.4

Dựa vào bảng biến thiên (1), ta có phương trình (2.1) có 3 nghiệm; phương trình (2.2) có 3 nghiệm; phương trình (2.3) có 1 nghiệm; phương trình (2.4) có 1 nghiệm (các nghiệm này không trùng nhau và không trùng với các nghiệm của phương trình \[f\left( t \right) = \frac{3}{2}\]).

Vậy phương trình đã cho có 10 nghiệm.


Câu 50:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] thỏa mãn f2=f1=12. Hàm số \[y = f'\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ. Hàm số \[y = {\left( {f\left( x \right)} \right)^2}\] đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Cho hàm số  y=f(x) thỏa mãn f(-2)= f(1)=-1/2. Hàm số  y=f'(x) (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào đồ thị hàm số \[y = f'\left( x \right)\] ta lập được bảng biến thiên của \[y = f\left( x \right)\] như sau:

Cho hàm số  y=f(x) thỏa mãn f(-2)= f(1)=-1/2. Hàm số  y=f'(x) (ảnh 2)

Từ bảng biến thiên ta thấy fx12,x

Khi đó y'=2fx.f'x>0f'x<02<x<0x>1 Chọn C.


Bắt đầu thi ngay