IMG-LOGO

Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 22)

  • 5067 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Từ một nhóm có 10 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 2 học sinh nam và 3 học sinh nữ để lập thành một đội 5 bạn đi biễu diễn văn nghệ

Xem đáp án

Đáp án B

Chọn ra 2 học sinh nam có \(C_{10}^2\) cách, chọn ra 3 học sinh nữ có \(C_{15}^3\) cách.

Theo quy tắc nhân có \(C_{10}^2.C_{15}^3\) cách để chọn ra 2học sinh nam và 3 học sinh nữ để lập thành một đội 5 bạn đi biểu diễn văn nghệ.


Câu 2:

Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng \[(P):2x - y + z - 1 = 0\] đi qua điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Thay lần lượt tọa độ điểm M, N, P, Q vào mặt phẳng \(\left( P \right):2{\rm{x}} - y + z - 1 = 0\) ta được:

\(P\left( {1; - 2;0} \right) \to 2.1 - \left( { - 2} \right) + 0 - 1 = - 1 \ne 0 \to P \notin \left( P \right)\)

\(M\left( {2; - 1;1} \right) \to 2.2 - \left( { - 1} \right) + 1 - 1 = 5 \ne 0 \to M \notin \left( P \right)\)

\(Q\left( {1; - 3; - 4} \right) \to 2.1 - \left( { - 3} \right) - 4 - 1 = 0 \to Q \in \left( P \right)\)

\(N\left( {0;1; - 2} \right) \to 2.0 - 1 - 2 - 1 = - 4 \ne 0 \to N \notin \left( P \right)\).


Câu 3:

Lăng trụ có chiều cao bằng a đáy là tam giác vuông cân và có thể tích bằng \[2{a^3}\] .Cạnh góc vuông của đáy lăng trụ bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử đáy của lăng trụ đã cho là tam giác ABC vuông cân tại A.

Khi đó \({S_{ABC}} = \frac{{2{{\rm{a}}^3}}}{a} = 2{{\rm{a}}^2} \Leftrightarrow \frac{1}{2}A{B^2} = 2{{\rm{a}}^2} \Leftrightarrow AB = 2{\rm{a}}\).


Câu 4:

Cho số phức \[z = 1 + 2i\] . Tìm tổng phần thực và phần ảo của số phức \[w = 2z + \bar z\] .

Xem đáp án

Đáp án B

\[{\rm{w}} = 2{\rm{z}} + \overline z = 2\left( {1 + 2i} \right) + \left( {1 - 2i} \right) = 3 + 2i\].

Suy ra, phần thực của số phức \[{\rm{w}} = 2{\rm{z}} + \overline z \] là 3; phần ảo của số phức \[{\rm{w}} = 2{\rm{z}} + \overline z \] là 2.

Do đó, tổng phần thực và phần ảo của số phức \[{\rm{w}} = 2{\rm{z}} + \overline z \] là 5.


Câu 5:

Trong không gian Oxyz, đường thẳng \[d:\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 4}}{2}\] cắt mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\]tại điểm có tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = - 2 - t\\z = 4 + 2t\end{array} \right.\) nên đồ thị hàm số cắt \(\left( {Oxy} \right)\) tại \(\left( {1;0;0} \right)\).


Câu 6:

Cho cấp số cộng có số hạng thứ 3 và số hạng thứ 7 lần lượt là 6 và – 2. Tìm số hạng thứ 5.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài ra ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_3} = 6\\{u_7} = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 2{\rm{d}} = 6\\{u_1} + 6{\rm{d}} = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 10\\d = - 2\end{array} \right.\).

Do đó \({u_5} = {u_1} + 4{\rm{d}} = 2\).


Câu 7:

Nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \sqrt {3x + 2} \]

Xem đáp án

Đáp án C

\(\int {\sqrt {3{\rm{x}} + 2} d{\rm{x}}} = \int {{{\left( {3{\rm{x}} + 2} \right)}^{\frac{1}{2}}}d{\rm{x}}} = \frac{2}{3}.\frac{1}{3}{\left( {3{\rm{x}} + 2} \right)^{\frac{3}{2}}} + C\).


Câu 8:

Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây

Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây   	 (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \) nên hệ số \(a < 0\) (loại).

Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị (loại A).

Với đáp án C thì hàm số đạt cực trị tại điểm \(x = 0\) (loại C).


Câu 9:

Khoảng đồng biến của hàm số \[y = \sqrt {{x^2} - 8x} \]

Xem đáp án

Đáp án B

Tập xác định của hàm số là \(D = \left( { - ;0} \right] \cup \left[ {8; + \infty } \right)\).

Khi đó \(y' = \frac{{{{\left( {{x^2} - 8{\rm{x}}} \right)}^\prime }}}{{2\sqrt {{x^2} - 8{\rm{x}}} }} = \frac{{2{\rm{x}} - 8}}{{2\sqrt {{x^2} - 8{\rm{x}}} }} > 0 \Leftrightarrow x > 4\).

Kết hợp với tập xác định suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {8; + \infty } \right)\).


Câu 10:

Cho đường thẳng Δ đi qua điểm \[M\left( {2;0; - 1} \right)\] và vecto chỉ phương \[\vec a = \left( {4; - 6;2} \right)\]. Phương trình tham số của đường thẳng Δ là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình đường thẳng cần tìm là \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 3t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\).


Câu 11:

Cho \[{\log _a}b = 2\] \[{\log _a}c = 3\]. Tính \[P = {\log _a}\left( {\frac{{{b^3}}}{{{c^2}}}} \right)\].

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \(P = {\log _a}\left( {\frac{{{b^3}}}{{{c^2}}}} \right) = {\log _a}{b^3} - {\log _a}{c^2} = 3{\log _a}b - 2{\log _a}c = 3.2 - 2.3 = 0\).


Câu 12:

Cho hình trụ có diện tích xung quanh bằng \[50\pi \] và độ dài đường sinh bằng đường kính của đường tròn đáy. Tính bán kính r của đường tròn đáy.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{S_{xq}} = 2\pi r\ell = 50\pi \\\ell = 2{\rm{r}}\end{array} \right. \Rightarrow 4\pi {r^2} = 50\pi \Rightarrow r = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}\).


Câu 13:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như hình vẽ sau

Cho hàm số y=f(x)có bảng biến thiên như hình vẽ sau  (ảnh 1)

Số điểm cực tiểu của hàm số \[y = f\left( x \right)\]

Xem đáp án

Đáp án B

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại các điểm \(x = \pm 1\).


Câu 14:

Cho \[\int\limits_0^2 {f(x)dx = 3} \] \[\int\limits_0^2 {g(x)dx = - 1} \]. Giá trị của \[\int\limits_0^2 {\left[ {f(x) - 5g(x) + x} \right]dx} \] bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: \(I = \int\limits_0^2 {\left[ {f\left( x \right) - 5g\left( x \right)} \right]d{\rm{x}}} = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} - 5\int\limits_0^2 {g\left( x \right)d{\rm{x}}} + \int\limits_0^2 {x{\rm{dx}}} \).

Do đó: \(I = 3 - 5\left( { - 1} \right) + \frac{1}{2}\left( {{2^2} - {0^2}} \right) = 10\).


Câu 15:

Cho số phức z thỏa mãn phương trình \[(3 + 2i)z + {(2 - i)^2} = 4 + i.\] Tìm tọa độ điểm M biểu diễn số phức z.

Xem đáp án

Đáp án C

\(\left( {3 + 2i} \right)z + {\left( {2 - i} \right)^2} = 4 + i \Leftrightarrow z = \frac{{4 + i - {{\left( {2 - i} \right)}^2}}}{{3 + 2i}} = 1 + i\), suy ra điểm biểu diễn \(M\left( {1;1} \right)\).


Câu 16:

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, \[AB = a\], \[AD = a\sqrt 3 \], SA vuông góc với đáy và mặt phẳng \[\left( {SBC} \right)\] tạo với đáy một góc \[60^\circ \]. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Đáp án A

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB=a, AD=a căn 3 (ảnh 1)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC{\rm{D}}} \right) = BC\\AB \bot BC;{\rm{ SB}} \bot {\rm{BC}}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {SBC} \right),\left( {ABC{\rm{D}}} \right)} = \widehat {SBA} = 60^\circ \).

Suy ra \(SA = AB\tan 60^\circ = a\sqrt 3 \)

Thể tích khối chóp S.ABCD bằng \(V = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC{\rm{D}}}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 3 .a.a\sqrt 3 = {a^3}\).


Câu 17:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , hỏi trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình của mặt cầu?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện tiên quyết \({a^2} + {b^2} - c > 0\).


Câu 18:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz  viết phương trình đường thẳng giao tuyến của hai mặt phẳng \[(\alpha ):x + 3y - z + 1 = 0,\] \[(\beta ):2x - y + z - 7 = 0\].

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \(\Delta = \left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) \Rightarrow \Delta :\left\{ \begin{array}{l}x + 3y - z + 1 = 0\\2{\rm{x}} - y + z - 7 = 0\end{array} \right.\)

Ta chọn \(y = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - z = - 1\\2{\rm{x}} + z = 7\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\z = 3\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {2;0;3} \right)\)

Ta chọn \(x = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3y - z = - 1\\ - y + z = 7\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2\\z = 10\end{array} \right. \Rightarrow N\left( {0;3;10} \right)\)

Khi đó vectơ chỉ phương là MN nên \(\Delta :\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 3}}{7}\).


Câu 19:

Gọi \[{z_1},{z_2}\] là các nghiệm của phương trình \[{z^2} - 2z + 5 = 0\]. Tính \[P = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\].

Xem đáp án

Đáp án A

\({z^2} - 2{\rm{z}} + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + 2i\\{z_2} = 1 - 2i\end{array} \right.\).

\(P = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = {\left| {1 + 2i} \right|^2} + {\left| {1 - 2i} \right|^2} = 10\).


Câu 20:

Gọi \[{x_1},{x_2}\] là hai nghiệm của phương trình \[{4^{{x^2} - x}} + {2^{{x^2} - x + 1}} = 3\]. Tính \[\left| {{x_1} - {x_2}} \right|\].

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt \(t = {2^{{x^2} - x}},\left( {t > 0} \right)\) thì phương trình \({4^{{x^2} - x}} + {2^{{x^2} - x + 1}} = 3\) trở thành \({t^2} + 2t = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1{\rm{ }}\left( {TM} \right)\\t = - 3{\rm{ }}\left( L \right)\end{array} \right.\)

Suy ra \(1 = t = {2^{{x^2} - x}} \Leftrightarrow {x^2} - x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 0\end{array} \right.\)

Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({4^{{x^2} - x}} + {2^{{x^2} - x + 1}} = 3\) thì \({x_1},{x_2}\) cũng là nghiệm của phương trình \({x^2} - x - 1 = 0\). Ta có \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \left| {1 - 0} \right| = 1\).


Câu 21:

Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \[y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\] trên đoạn \[\left[ { - \frac{1}{2};2} \right]\].

Xem đáp án

Đáp án C

Hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2{\rm{x}} + 2}}{{x + 1}}\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - \frac{1}{2};2} \right]\).

Ta có \(y' = \frac{{{x^2} + 2{\rm{x}}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}};{\rm{ y'}} = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2{\rm{x}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left[ { - \frac{1}{2};2} \right]\\x = - 2 \notin \left[ { - \frac{1}{2};2} \right]\end{array} \right.\).

Lại có \(y\left( { - \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{2};{\rm{ y}}\left( 0 \right) = 2;{\rm{ y}}\left( 2 \right) = \frac{{10}}{3}\). Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - \frac{1}{2};2} \right]} y = y\left( 2 \right) = \frac{{10}}{3} = M\).


Câu 22:

Cho hình thang vuông ABCD (vuông tại A và D) có độ dài các cạnh là \[AD = a,{\mkern 1mu} AB = 5a,{\mkern 1mu} CD = 2a.\] Tính thể tích V của vật thể tròn xoay khi quay quanh hình thang trên quanh trục AB.

Xem đáp án

Đáp án C

Cho hình thang vuông ABCD (vuông tại A và D) có độ dài các cạnh là  (ảnh 1)

Gọi H là hình chiếu của C trên AB.

\( \Rightarrow A{\rm{D}}CH\) là hình chữ nhật \( \Rightarrow AH = 2{\rm{a}},BH = 2{\rm{a}}\).

Khi quay hình thang ABCD quanh trục AB, ta được:

Khối trụ thể tích \({V_1}\), có chiều cao \({h_1} = AH = 2{\rm{a}}\), bán kính đường tròn đáy \(r = A{\rm{D}} = a \Rightarrow {V_1} = 2\pi {a^3}\).

Khối nón thể tích \({V_2}\), có chiều cao \({h_2} = BH = 3{\rm{a}}\), bán kính đường tròn đáy \(r = CH = a \Rightarrow {V_2} = \pi {a^3}\).

Vậy thể tích khối tròn xoay cần tìm là \(V = {V_1} + {V_2} = 3\pi {a^3}\).


Câu 23:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như hình dưới đây

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình dưới đây (ảnh 1)

Đồ thị hàm số đã cho có tổng bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \left( { - 1} \right)} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \infty \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận đứng là \(x = \pm 1\).

Lại có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } f\left( x \right) = - 2 \Rightarrow y = - 2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận.


Câu 24:

Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = f\left( x \right)\], trục hoành và hai đường thẳng \[x = - 3,x = 2\] (như hình vẽ bên). Đặt \[a = \int\limits_{ - 3}^1 f \left( x \right)dx\] , \[b = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \], mệnh đề nào sau đây là đúng?

Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=f(x) (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Diện tích hình phẳng \(S = \int\limits_{ - 3}^1 {\left| {f\left( x \right)} \right|d{\rm{x}}} + \int\limits_1^2 {\left| {f\left( x \right)} \right|d{\rm{x}}} = - \int\limits_{ - 3}^1 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = - a + b = b - a\).


Câu 25:

Hàm số \[y = {\log _3}\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\] đồng biến trên khoảng nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án D

Điều kiện \({x^2} - 4{\rm{x}} + 3 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x < 1\end{array} \right.\)

Khi đó \(y' = \frac{{2x - 4}}{{\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\ln 3}} > 0 \Rightarrow 2x - 4 > 0 \Leftrightarrow x > 2 \Rightarrow x > 3.\)


Câu 26:

Hình hộp chữ nhật \[ABCD.A'B'C'D'\]\[AB = a,\;AD = 3a\]\[AC' = 5a\] thì có thể tích là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \(A{B^2} + A{{\rm{D}}^2} + A{A'^2} = A{C'^2} \Rightarrow AA' = a\sqrt {15} \)

Thể tích hình hộp chữ nhật là \(V = AB.A{\rm{D}}.AA' = 3{a^3}\sqrt {15} \).


Câu 27:

Gọi S là tập nghiệm của phương trình \[2{\log _2}\left( {2x - 2} \right) + {\log _2}{\left( {x - 3} \right)^2} = 2\] trên \[\mathbb{R}.\] Tổng các phần tử của S bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 1\\x \ne 3\end{array} \right.\).

Ta có \(2{\log _2}\left( {2{\rm{x}} - 2} \right) + {\log _2}{\left( {x - 3} \right)^2} = 2 \Leftrightarrow 2{\log _2}\left( {2{\rm{x}} - 2} \right) + 2{\log _2}\left| {x - 3} \right| = 2\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {2{\rm{x}} - 2} \right) + {\log _2}\left| {x - 3} \right| = 1 \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {\left( {2{\rm{x}} - 2} \right)\left| {x - 3} \right|} \right] = 1 \Leftrightarrow \left( {2{\rm{x}} - 2} \right)\left| {x - 3} \right|2 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left| {x - 3} \right| = 1\) (*)

Với \(x \ge 3\) ta có (*) \( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 1 \Leftrightarrow {x^2} - 4{\rm{x}} + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 + \sqrt 2 \\x = 2 - \sqrt 2 {\rm{ }}\left( \ell \right)\end{array} \right.\)

Với \(x < 3\) ta có (*) \( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) = - 1 \Leftrightarrow {x^2} - 4{\rm{x}} + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2\).

Do đó tổng các nghiệm của phương trình là \(4 + \sqrt 2 \).


Câu 28:

Cho \[{\log _a}x = 5,\;{\log _b}x = - 3\] với \[a,b\] là các số thực lớn hơn 1. Tính \[P = {\log _{\frac{{{a^2}}}{b}}}x\]

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \(P = \frac{1}{{{{\log }_x}\frac{{{a^2}}}{b}}} = \frac{1}{{{{\log }_x}{a^2} - {{\log }_x}b}} = \frac{1}{{2{{\log }_x}a - {{\log }_x}b}} = \frac{1}{{\frac{2}{5} + \frac{1}{3}}} = \frac{{15}}{{11}}\).


Câu 29:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ

Cho hàm số  y=f(x) có đồ thị như hình vẽ   (ảnh 1)

Số nghiệm của phương trình \[{f^2}\left( x \right) - 2f\left( x \right) = 0\]

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \({f^2}\left( x \right) - 2f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 0\\f\left( x \right) = 2\end{array} \right.\).

Phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có 3 nghiệm phân biệt.

Phương trình \(f\left( x \right) = 2\) có 2 nghiệm phân biệt.

Do đó phương trình đã cho có 5 nghiệm phân biệt.


Câu 30:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có đạo hàm là \[f'\left( x \right) = x{\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^4}\] với mọi \[x \in \mathbb{R}\]. Số điểm cực trị của hàm số f là:

Xem đáp án

Đáp án D

Số điểm cực trị của hàm số \(f\left( x \right)\) bằng tổng số nghiệm đơn và số nghiệm bội lẻ của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\). Vì \(f'\left( x \right) = 0\) chỉ có \(x = 0\) là nghiệm đơn nên số điểm cực trị của hàm số \(f\left( x \right)\) là 1.


Câu 31:

Cho số phức \[z = a + bi\] với \[a,b \in \mathbb{R}\] thỏa mãn \[\left( {1 + 3i} \right)z + \left( {2 + i} \right)\bar z = - 2 + 4i.\] Tính \[P = ab.\]

Xem đáp án

Đáp án A

PT \( \Leftrightarrow \left( {1 + 3i} \right)\left( {a + bi} \right) + \left( {2 + i} \right)\left( {a - bi} \right) = - 2 + 4i \Leftrightarrow \left( {3{\rm{a}} - 2b} \right) + \left( {4{\rm{a}} - b} \right)i = - 2 + 4i\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{\rm{a}} - 2b = - 2\\4{\rm{a}} - b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 4\end{array} \right. \Rightarrow P = ab = 8\).


Câu 32:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] là hàm số liên tục trên và \[\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\mkern 1mu} {\rm{d}}x} = 1,\int\limits_1^4 {\frac{{f\left( {\sqrt x } \right)}}{{\sqrt x }}{\rm{d}}x} = 6\].

Tính giá trị của tích phân \[I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{{f\left( {2\tan x} \right)}}{{{{\cos }^2}x}}{\rm{d}}x} .\]

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \(\int\limits_1^4 {\frac{{f\left( {\sqrt x } \right)}}{{\sqrt x }}d{\rm{x}}} = 2\int\limits_1^2 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 6 \Rightarrow \int\limits_1^2 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 3 \Rightarrow \int\limits_0^2 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 4\)

Đặt \(t = 2\tan x \Leftrightarrow dt = \frac{2}{{{{\cos }^2}x}}dx \Leftrightarrow \frac{{dt}}{2} = \frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}}\) và đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \to t = 0\\x = \frac{\pi }{4} \to t = 2\end{array} \right.\).

Khi đó \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{{f\left( {2\tan x} \right)}}{{{{\cos }^2}x}}dx} = \int\limits_0^2 {\frac{{f\left( t \right)}}{2}dt} = \frac{1}{2}\int\limits_0^2 {f\left( t \right)dt} = \frac{1}{2}\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{2}.4 = 2\).


Câu 33:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz  cho tam giác ABC biết \[A(2;1;0),B(3;0;2),C(4;3; - 4)\]. Viết phương trình đường phân giác trong góc A.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 1;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{i_{AB}}} = \frac{1}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|}}.\overrightarrow {AB} = \left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }}; - \frac{1}{{\sqrt 6 }};\frac{2}{{\sqrt 6 }}} \right)\). Gọi E thỏa mãn \(\overrightarrow {{i_{AB}}} = \overrightarrow {A{\rm{E}}} \)

\(\overrightarrow {AC} = \left( {2;2; - 4} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{i_{AC}}} = \frac{1}{{\left| {\overrightarrow {AC} } \right|}}.\overrightarrow {AC} = \left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }};\frac{1}{{\sqrt 6 }}; - \frac{2}{{\sqrt 6 }}} \right)\). Gọi F thỏa mãn \(\overrightarrow {{i_{AC}}} = \overrightarrow {AF} \)

Do đó \(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {A{\rm{E}}} + \overrightarrow {AF} = \left( {\frac{2}{{\sqrt 6 }};0;0} \right) = \frac{2}{{\sqrt 6 }}\left( {1;0;0} \right)\) (với AEMF là hình bình hành)

Mặt khác: nên AEMF là hình thoi chính là \( \Rightarrow \overrightarrow {AM} \) VTCP của đường phân giác trong góc A. Ta chọn \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1;0;0} \right)\) làm VTCP của phân giác trong góc A.

Đường thẳng phân giác trong góc A qua A có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1\\z = 0\end{array} \right.,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).  


Câu 34:

Cho hàm số \[f\left( x \right),\] có bảng xét dấu \[f'\left( x \right)\] như sau

Cho hàm số f(x)  có bảng xét dấu f'(x)  như sau   (ảnh 1)

Hàm số \[y = f\left( {{x^2} - 2x} \right)\] đồng biến trên khoảng nào dưới dây

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn \(f'\left( x \right) = \left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\)

Ta có: \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2{\rm{x}}} \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = \left( {2{\rm{x}} - 2} \right).f'\left( {{x^2} - 2{\rm{x}}} \right)\)

\( = 2\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 2} \right)\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} - 3} \right)\)

\( = 2{\left( {x - 1} \right)^3}\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} + 2} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\) ta được bảng xét dấu

Cho hàm số f(x)  có bảng xét dấu f'(x)  như sau   (ảnh 2)

Suy ra \(g\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\)\(\left( {3; + \infty } \right)\).


Câu 35:

Tính nguyên hàm \[I = \int {\frac{{x - 5}}{{{x^2} - 1}}{\rm{d}}x} \]

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} - 1}} = \frac{A}{{x - 1}} + \frac{B}{{x + 1}} = \frac{{\left( {A + B} \right)x + A - B}}{{{x^2} - 1}}\)

Đồng nhất 2 vế ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}A + B = 1\\A - B = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = - 2\\B = 3\end{array} \right.\)

Suy ra \(I = \int {\left( {\frac{3}{{x + 1}} - \frac{2}{{x - 1}}} \right)d{\rm{x}}} = 3\ln \left| {x + 1} \right| - 2\ln \left| {x - 1} \right| + C = \ln \left| {\frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^3}}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}} \right| + C\).


Câu 36:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để bất phương trình \[{\log _2}\left( {7{x^2} + 7} \right) \ge {\log _2}\left( {m{x^2} + 4x + m} \right)\] nghiệm đúng với mọi x.

Xem đáp án

Đáp án D

\({\log _2}\left( {7{{\rm{x}}^2} + 7} \right) \ge {\log _2}\left( {m{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + m} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + m > 0\\7{{\rm{x}}^2} + 7 \ge m{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + m > 0\\\left( {7 - m} \right){x^2} - 4{\rm{x}} + 7 - m \ge 0\end{array} \right.\).

Bất phương trình \({\log _2}\left( {7{{\rm{x}}^2} + 7} \right) \ge {\log _2}\left( {m{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + m} \right)\) nghiệm đúng với mọi x khi và chi khi

\(\left\{ \begin{array}{l}m{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + m > 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\\\left( {7 - m} \right){x^2} - 4{\rm{x}} + 7 - m \ge 0{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\) nghiệm đúng với mọi x thực.

Khi \(m = 0\) thì (1) trở thành \(4{\rm{x}} > 0 \Leftrightarrow x > 0 \Rightarrow m = 0\) không thỏa mãn.

Khi \(m = 7\) thì (2) trở thành \( - 4{\rm{x}} \ge 0 \Leftrightarrow x \le 0 \Rightarrow m = 7\) không thỏa mãn.

Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}m{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + m > 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\\\left( {7 - m} \right){x^2} - 4{\rm{x}} + 7 - m \ge 0{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\) nghiệm đúng với mọi x khi

\(\left\{ \begin{array}{l}m > 0\\4 - {m^2} < 0\\7 - m > 0\\4 - {\left( {7 - m} \right)^2} \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 < m < 7\\\left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < - 2\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}m \ge 9\\m \le 5\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 < m \le 5\). Do \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ {3;4;5} \right\}\) nên có 3 giá trị.


Câu 37:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau   Bất phương trình (ảnh 1)

Bất phương trình \[\left( {{x^2} + 1} \right)f\left( x \right) \ge m\] có nghiệm trên khoảng \[\left( { - 1;2} \right)\] khi và chỉ khi

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt \(\left( {{x^2} + 1} \right)f\left( x \right) = g\left( x \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = 2{\rm{x}}.f\left( x \right) + \left( {{x^2} + 1} \right)f'\left( x \right)\)

Xét \(x \in \left( { - 1;2} \right)\) ta có \(x > 0\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( x \right) > 0\\xf\left( x \right) > 0\end{array} \right. \Rightarrow g'\left( x \right) > 0\) và với \(x < 0\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( x \right) < 0\\xf\left( x \right) < 0\end{array} \right. \Rightarrow g'\left( x \right) < 0\).

+ Từ đó ta có bảng biến thiên

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau   Bất phương trình (ảnh 2)

+ Theo BBT thì để bất phương trình \(\left( {{x^2} + 1} \right)f\left( x \right) \ge m\) có nghiệm trên khoảng \(\left( { - 1;2} \right)\) khi và chỉ khi \(m < 15\).


Câu 38:

Từ một hộp chứa 12 quả cầu, trong đó có 8 quả màu đỏ, 3 quả màu xanh và 1 quả màu vàng, lấy quả màu vàng, lấy ngẫu nhiên 3 quả. Xác suất để lấy được 3 quả cầu có đúng hai màu bằng:

Xem đáp án

Đáp án C

Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = C_{12}^3 = 220\).

Gọi A là biến có: “Lấy được 3 quả cầu có đúng hai màu”.

TH1: Lấy 1 quả màu vàng và 2 quả màu đỏ có: \(C_8^2 = 28\) cách.

TH2: Lấy 1 quả màu vàng và 2 quả màu xanh có: \(C_3^2 = 3\) cách.

TH3: Lấy 1 quả màu đỏ và 2 quả màu xanh có: \(C_8^1.C_3^2 = 24\) cách.

TH4: Lấy 1 quả màu xanh và 2 quả màu đỏ có: \(C_3^1.C_8^2 = 84\) cách.

Số kết quả thuận lợi của biến cố A là: \(n\left( A \right) = 28 + 3 + 24 + 84 = 139\) cách.

Xác suất cần tìm là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{139}}{{220}}\).


Câu 39:

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với đáy, \[SA = a\sqrt 6 .\] Đáy ABCD là hình thang vuông tại A và \[B,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AB = BC = \frac{1}{2}AD = a.\] Gọi E là trung điểm AD. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \[S.ECD\].

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: \({\rm{CE // AB}} \Rightarrow {\rm{CE}} \bot A{\rm{D}}\)

Mặt khác \(CE \bot {\rm{S}}A \Rightarrow CE \bot \left( {SE{\rm{D}}} \right)\)

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với đáy, SA=a căn 6 Đáy ABCD là hình thang (ảnh 1)

\( \Rightarrow {R_{C.SE{\rm{D}}}} = \sqrt {\frac{{C{E^2}}}{4} + {{\left( {{R_{S{\rm{D}}E}}} \right)}^2}} \)

Lại có \(CE = AB = a,{\rm{ }}\sin \widehat {SE{\rm{A}}} = \sin \widehat {SE{\rm{D}}}\)

\[ = \frac{{SA}}{{SE}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{{\sqrt {{a^2} + 6{{\rm{a}}^2}} }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{{\sqrt 7 }}\]

\( \Rightarrow {R_{SE{\rm{D}}}} = \frac{{S{\rm{D}}}}{{2\sin \widehat {SE{\rm{D}}}}} = \frac{{a\sqrt {10} }}{{2.\frac{{a\sqrt 6 }}{{\sqrt 7 }}}} = \frac{{a\sqrt {105} }}{6}\)

Vậy \({R_{S.C{\rm{D}}E}} = a\sqrt {\frac{{19}}{6}} \).

Cách 2: Do \(\left( {SE{\rm{D}}} \right) \bot \left( {CE{\rm{D}}} \right) \Rightarrow R = \sqrt {R_1^2 + R_2^2 - \frac{{G{T^2}}}{4}} \) trong đó \({R_1} = {R_{SE{\rm{D}}}} = \frac{{a\sqrt {105} }}{6}\),

\({R_2} = {R_{CE{\rm{D}}}} = \frac{{C{\rm{D}}}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)\(GT = E{\rm{D}} = a \Rightarrow R = a\sqrt {\frac{{19}}{6}} \).


Câu 40:

Cho hình chóp S.ABCD có các mặt phẳng \[\left( {SAB} \right),\left( {SAD} \right)\] cùng vuông góc với mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\], đáy là hình thang vuông tại các đỉnh A và B, có \[AD = 2AB = 2BC = 2a\], \[SA = AC\]. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Cho hình chóp S.ABCD có các mặt phẳng (SAB) (SAD) cùng một mặt phẳng (ảnh 1)

Gọi M là trung điểm \(A{\rm{D}} \Rightarrow M{\rm{D}} = BC = \frac{{A{\rm{D}}}}{2}\)\(M{\rm{D // BC }} \Rightarrow {\rm{MD}}CB\) là hình bình hành.

 

\( \Rightarrow d\left( {C{\rm{D}};SB} \right) = d\left( {D;(SBM)} \right) = d\left( {A;(SBM)} \right)\)

Gọi \(O = BM \cap AC\). Dễ dàng chứng minh AMCB là hình vuông \( \Rightarrow AC \bot BM\)

 tại  theo giao tuyến SO.

Trong \(\left( {SAO} \right)\), kẻ \(AH \bot {\rm{S}}O \Rightarrow AH \bot \left( {SBM} \right) \Rightarrow AH = d\left( {A;(SBM)} \right)\)

\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{A{O^2}}} = \frac{1}{{A{C^2}}} + \frac{1}{{\frac{{A{C^2}}}{4}}} = \frac{5}{{A{C^2}}} = \frac{5}{{2{a^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt {10} }}{5}\).


Câu 41:

Cho hai hàm số \[f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + 5\] \[g\left( x \right) = d{x^2} + ex + 3\;\left( {a,b,c,d,e \in \mathbb{R}} \right).\] Biết rằng đồ thị của hàm số \[y = f\left( x \right)\]\[y = g\left( x \right)\] cắt nhau tại 3 điểm có hoành độ lần lượt là \[ - 2,\;1,\;4\] (tham khảo hình vẽ). Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng

Cho hai hàm số  f(x)=ax^3+bx^2+c+5 và   g(x)=dx^2+ex+3 (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai hàm số là:

\(a{x^3} + b{x^2} + cx + 5 = d{x^2} + ex + 3 \Leftrightarrow a{x^3} + \left( {b - d} \right){x^2} + \left( {c - e} \right)x + 2 = 0\)

Vì phương trình có các nghiệm \( - 2\), 1, 4 nên: \(a{x^3} + \left( {b - d} \right){x^2} + \left( {c - e} \right)x + 2 = a\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x - 4} \right)\)

Đồng nhất hệ số ta được: \(2 = a.2\left( { - 1} \right).\left( { - 4} \right) \Leftrightarrow a = \frac{1}{4}\)

Suy ra diện tích hình phẳng cần tìm: \(S = \frac{1}{4}\int\limits_{ - 2}^4 {\left| {\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x - 4} \right)} \right|d{\rm{x}}} = \frac{{81}}{8}\).


Câu 42:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau: số nghiệm thuộc (ảnh 1)

Số nghiệm thuộc khoảng \[\left( {0;\pi } \right)\] của phương trình \[3f\left( {2 + 2\cos x} \right) - 4 = 0\]

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt \(t = 2 + 2\cos x \Rightarrow t \in \left[ {0;4} \right]\)

Phương trình có dạng \(f\left( t \right) = \frac{4}{3} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = a \in \left( {0;2} \right)\\t = b \in \left( {2;4} \right)\end{array} \right.\)

+ Với \(t = a\) ta có \(2 + 2\cos x = a \Leftrightarrow \cos x = \frac{{a - 2}}{2} \in \left( { - 1;0} \right)\). Phương trình có 1 nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\).

+ Với \(t = b\) ta có \(2 + 2\cos x = b \Leftrightarrow \cos x = \frac{{b - 2}}{2} \in \left( {0;1} \right)\). Phương trình có 1 nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\).

Vậy phương trình có hai nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\).


Câu 43:

Cho các số phức \[w,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} z\] thỏa mãn \[\left| {w + i} \right| = \frac{{3\sqrt 5 }}{5}\] \[5w = \left( {2 + i} \right)\left( {z - 4} \right).\] Giá trị lớn nhất của biểu thức \[P = \left| {z - 1 - 2i} \right| + \left| {z - 5 - 2i} \right|\] bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \(5w = \left( {2 + i} \right)\left( {z - 4} \right) \Leftrightarrow 5w + 5i = \left( {2 + i} \right)z - 8 + i \Leftrightarrow 5\left| {{\rm{w}} + i} \right| = \left| {\left( {2 + i} \right)z - 8 + i} \right|\)

\( \Leftrightarrow \left| {\left( {2 + i} \right)z - 8 + i} \right| = 3\sqrt 5 \Leftrightarrow \left| {2 + i} \right|.\left| {z - \frac{{8 - i}}{{2 + i}}} \right| = 3\sqrt 5 \Leftrightarrow \left| {z - \frac{{8 - i}}{{2 + i}}} \right| = 3 \Leftrightarrow \left| {z - 3 + 2i} \right| = 3\)

\( \Rightarrow \) Tập hợp điểm \(M\left( z \right)\) là đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 9\), tâm \(I\left( {3; - 2} \right),R = 3\).

Gọi \(A\left( {1;2} \right),B\left( {5;2} \right)\)\(E\left( {3;2} \right)\) là trung điểm của AB suy ra \(P = MA + MB\).

Lại có \({\left( {MA + MB} \right)^2} \le 2\left( {M{A^2} + M{B^2}} \right) = 4M{E^2} + A{B^2} \Rightarrow P\) lớn nhất \( \Leftrightarrow ME\) lớn nhất.

\(IE = 4 > R = 3 \to M{E_{\max }} = IE + R = 7\). Vậy \({P_{\max }} = \sqrt {4M{E^2} + A{B^2}} = 2\sqrt {53} \).


Câu 44:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên đoạn \[\left[ {1;6} \right]\] và thỏa mãn \[f\left( x \right) = \frac{{f\left( {2\sqrt {x + 3} - 3} \right)}}{{\sqrt {x + 3} }} + \frac{x}{{\sqrt {x + 3} }}.\] Tính tích phân của \[I = \int\limits_3^6 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \]

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thiết ta có: \(f\left( x \right) = \frac{{f\left( {2\sqrt {x + 3} - 3} \right)}}{{\sqrt {x + 3} }} + \frac{x}{{\sqrt {x + 3} }}\)

Lấy tích phân hai vế cận từ 1 đến 6 ta được: \(\int\limits_1^6 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = \int\limits_1^6 {\frac{{f\left( {2\sqrt {x + 3} - 3} \right)}}{{\sqrt {x + 3} }}d{\rm{x}}} + \int\limits_1^6 {\frac{{x{\rm{dx}}}}{{\sqrt {x + 3} }}} \)

\( \Leftrightarrow \int\limits_1^6 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = \int\limits_1^6 {f\left( {2\sqrt {x + 3} - 3} \right)d\left( {2\sqrt {x + 3} - 3} \right)} + \frac{{20}}{3}\) (Casio ta được \(\int\limits_1^6 {\frac{{x{\rm{dx}}}}{{\sqrt {x + 3} }}} = \frac{{20}}{3}\))

\( \Leftrightarrow \int\limits_1^6 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = \int\limits_1^3 {f\left( u \right)du} + \frac{{20}}{3} \Leftrightarrow \int\limits_1^6 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = \int\limits_1^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} + \frac{{20}}{3}\)

Do đó \(I = \int\limits_3^6 {f\left( x \right)dx} = \frac{{20}}{3}\).


Câu 45:

Trong khôn gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \[\left( S \right):\;{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{14}}{3}\] và đường thẳng \[d:\;\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{1}.\] Gọi \[A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\;\left( {{x_0} > 0} \right)\] là điểm thuộc d sao cho từ A ta kẻ được ba tiếp tuyến đến mặt cầu (S) và các tiếp điểm \[B,\;C,\;D\] sao cho ABCD là tứ diện đều. Tính độ dài đoạn \[OA.\]

Xem đáp án

Đáp án A

Trong khôn gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): (x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=14/3 (ảnh 1)

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1;2;3} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {\frac{{14}}{3}} \)

AB là tiếp tuyến nên \(AB \bot BI\), lại có \(IB = IC = I{\rm{D}} = R\) nên AI là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD

Gọi \(H = AI \cap \left( {BC{\rm{D}}} \right)\), đặt \(AB = a = C{\rm{D}} \Rightarrow HB = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

\(\sin \widehat {HAB} = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)\(\Delta ABI\) vuông tại B nên

\(AI.\sin \widehat {HBA} = BI = \sqrt {\frac{{14}}{3}} \Rightarrow AI = \sqrt {14} \)

Gọi \(A\left( {1 + 3t;2 + 2t;3 + t} \right)\) ta có \(A{I^2} = 14{t^2} = 14\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - 1\\t = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( { - 2;0;2} \right){\rm{ }}\left( {loai} \right)\\A\left( {4;4;4} \right)\end{array} \right. \Rightarrow OA = 4\sqrt 3 \).


Câu 46:

Cho hình lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] có thể tích làV, gọi M, N lần lượt là trung điểm của \[A'C'\] \[B'C'\], G là trọng tâm tam giác \[ABC,\] mặt phẳng \[\left( {MNG} \right)\] chia khối lăng trụ đã cho thành hai phần, thể tích khối đa diện chứa đỉnh C′ là

Xem đáp án

Đáp án D

Do \(MN{\rm{ /

Cho hình lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] có thể tích làV, gọi M, N lần lượt là trung điểm (ảnh 1)

/ A'B' // AB}}\) nên mặt phẳng \(\left( {MNG} \right)\) cắt ACBC tại Q, P thì \(PQ{\rm{ // MN // AB}}\).

Gọi \(S = {S_{ABC}}\); h là chiều cao khối lăng trụ.

Ta thấy \(MNC'.QPC\) là khối chóp cụt.

\({S_1} = {S_{C'NM}} = \frac{S}{4};{\rm{ }}{{\rm{S}}_2} = {S_{CPQ}} = \frac{2}{3}.\frac{2}{3}S = \frac{4}{9}S\)

Do đó \({V_{MNC'.QPC}} = \frac{h}{3}\left( {{S_1} + \sqrt {{S_1}{S_2}} + {S_2}} \right) = \frac{{37}}{{108}}S.h = \frac{{37}}{{108}}V\).


Câu 47:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có bảng biến thiên như hình sau:

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên Rvà có bảng biến thiên  (ảnh 1)

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình \[{2.6^{f\left( x \right)}} + \left( {{f^2}\left( x \right) - 1} \right){.9^{f\left( x \right)}} - {3.4^{f\left( x \right)}}.m \ge \left( {2{m^2} + 2m} \right){.2^{2f\left( x \right)}}\] nghiệm đúng với mọi \[x \in \mathbb{R}\]?

Xem đáp án

Đáp án D

\({2.6^{f\left( x \right)}} + \left( {{f^2}\left( x \right) - 1} \right){.9^{f\left( x \right)}} - {3.4^{f\left( x \right)}}.m \ge \left( {2{m^2} + 2m} \right){.2^{2f\left( x \right)}},\forall x \in \mathbb{R}\)

\( \Leftrightarrow \left( {{f^2}\left( x \right) - 1} \right){.9^{f\left( x \right)}} + {2.6^{f\left( x \right)}} - \left( {2{m^2} + 5m} \right){.4^{f\left( x \right)}} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

\( \Leftrightarrow \left( {{f^2}\left( x \right) - 1} \right).{\left( {\frac{9}{4}} \right)^{f\left( x \right)}} + 2.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^{f\left( x \right)}} - 2{m^2} - 5m \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\)

\( \Leftrightarrow 2{m^2} + 5m \le \left( {{f^2}\left( x \right) - 1} \right).{\left( {\frac{9}{4}} \right)^{f\left( x \right)}} + 2.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^{f\left( x \right)}},\forall x \in \mathbb{R}\)        (1)

Đặt \(t = f\left( x \right) \ge 1,{\rm{ }}\forall {\rm{x}} \in \mathbb{R}\). (1) thành: \(2{m^2} + 5m \le \left( {{t^2} - 1} \right){\left( {\frac{9}{4}} \right)^t} + 2{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t},\forall t \in \left[ {1; + \infty } \right)\)

Đặt \(g\left( t \right) = \left( {{t^2} - 1} \right).{\left( {\frac{9}{4}} \right)^t} + 2{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t},\forall t \in \left[ {1; + \infty } \right)\)

\( \Rightarrow g'\left( t \right) = 2t.{\left( {\frac{9}{4}} \right)^t} + \left( {{t^2} - 1} \right).{\left( {\frac{9}{4}} \right)^t}\ln \frac{9}{4} + 2.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t}\ln \frac{3}{2} > 0,\forall t \in \left[ {1; + \infty } \right)\)

Suy ra \(g\left( t \right) \ge g\left( 1 \right) = 3,\forall t \in \left[ {1; + \infty } \right)\).

Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow 2{m^2} + 5m \le 3 \Leftrightarrow - 3 \le m \le \frac{1}{2}\).

Do \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}\) nên có 4 giá trị nguyên thỏa mãn.


Câu 48:

Cho hàm số \[f\left( x \right) = 2019\left( {{e^{2x}} - {e^{ - 2x}}} \right) + 2020\ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) + 2021{x^3}\]. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình \[f\left( {\left| {3{x^2} + m} \right|} \right) + f\left( {{x^3} - 12} \right) \le 0\] có nghiệm đúng với mọi \[x \in \left[ { - 2;1} \right]\].

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \(f'\left( x \right) = 4038\left( {{e^{2x}} + {e^{ - 2x}}} \right) + \frac{{2020}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} + 6063{x^2} > 0,\forall x \in \left[ { - 2;1} \right]\)

\(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\). Suy ra:

\(f\left( {\left| {3{x^2} + m} \right|} \right) + f\left( {{x^3} - 12} \right) \le 0 \Leftrightarrow f\left( {\left| {3{x^2} + m} \right|} \right) \le - f\left( {{x^3} - 12} \right) = f\left( {12 - {x^3}} \right),\forall x \in \left[ { - 2;1} \right]\)

\( \Leftrightarrow \left| {3{x^2} + m} \right| \le 12 - {x^3} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3{x^2} + m \ge {x^3} - 12}\\{3{x^2} + m \le 12 - {x^3}}\end{array}} \right.\) ngiệm đúng với mọi \(x \in \left[ { - 2;1} \right]\).

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \ge {x^3} - 3{x^2} - 12 = g\left( x \right)}\\{m \le - {x^3} - 3{x^2} + 12 = h\left( x \right)}\end{array}} \right.,\forall x \in \left[ { - 2;1} \right]\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \ge \mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 2;1} \right]} g\left( x \right) = g\left( 0 \right) = - 12}\\{m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;1} \right]} h\left( x \right) = h\left( 1 \right) = h\left( { - 2} \right) = 8}\end{array}} \right. \Rightarrow - 12 \le m \le 8\].

Vậy có 21 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu.


Câu 49:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz  cho hai điểm \[A(1;2; - 3),B( - 2; - 2;1)\] và mặt phẳng \[(\alpha ):2x + 2y - z + 9 = 0\]. Gọi M là điểm thay đổi trên mặt phẳng (α)sao cho M luôn nhìn đoạn AB dưới một góc vuông. Xác định phương trình đường thẳng MB khi MB đạt giá trị lớn nhất.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz  cho hai điểm A(1;2; - 3),B( - 2; - 2;1) và mặt phẳng (ảnh 1)

Dễ thấy \(B \in \left( \alpha \right)\), gọi H là hình chiếu của A lên \(\left( \alpha \right) \Rightarrow H\left( { - 3; - 2; - 1} \right)\).

Ta có \(AH \bot \left( \alpha \right) \Rightarrow AH \bot MB\)\(AM \bot MB\) (do \(\widehat {AMB} = 90^\circ \)) \( \Rightarrow MB \bot MH \Rightarrow MB \le BH\).

Dấu “=” xảy ra khi \(M \equiv H \Leftrightarrow \) đường thẳng MB đi qua \(B\left( { - 2; - 2;1} \right)\)\(H\left( { - 3; - 2; - 1} \right)\).

Suy ra \(MB:\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = - 2\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\).


Câu 50:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên sau:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên sau:    Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số  (ảnh 1)

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \[f\left( {{x^3} - 3{x^2}} \right) - \frac{1}{5}{x^5} + \frac{1}{2}{x^4} + 3\] trên đoạn \[\left[ { - 1;2} \right]?\]

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \(g'\left( x \right) = \left( {3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}} \right)f'\left( {{x^3} - 3{{\rm{x}}^2}} \right) - {x^4} + 2{{\rm{x}}^3}\)

\( = 3\left( {{x^2} - 2{\rm{x}}} \right)f'\left( {{x^3} - 3{{\rm{x}}^2}} \right) - {x^2}\left( {{x^2} - 2{\rm{x}}} \right) = \left( {{x^2} - 2{\rm{x}}} \right)\left[ {3f'\left( {{x^3} - 3{{\rm{x}}^2}} \right) - {x^2}} \right]\)

Với \(x \in \left[ { - 1;2} \right] \Rightarrow {x^3} - 3{{\rm{x}}^2} \in \left[ { - 4;0} \right] \Rightarrow f'\left( {{x^3} - 3{{\rm{x}}^2}} \right) \le 0{\rm{ }}\left( {\forall x \in \left[ { - 1;2} \right]} \right)\)

Mặt khác \( - {x^2} \in \left[ { - 4;0} \right]\) suy ra \(3f'\left( {{x^3} - 3{{\rm{x}}^2}} \right) - {x^2} \le 0{\rm{ }}\left( {\forall x \in \left[ { - 1;2} \right]} \right)\)

Do đó \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\), ta có bảng biến thiên

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên sau:    Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số  (ảnh 2)

Do đó \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} g\left( x \right) = g\left( 0 \right) = f\left( 0 \right) + 3 = 5\).


Bắt đầu thi ngay