IMG-LOGO

Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 4)

  • 5060 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có bao nhiêu cách chia 6 đồ vật khác nhau cho 3 bạn An, Bình , Công sao cho An được 1 đồ vật , Bình được 2 đồ vật và Công được 3 đồ vật.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chọn đáp án 1 trong 6 đồ vật chia cho An có:\(C_6^1\) cách chọn.

Chọn đáp án 2 trong 5 đồ vật còn lại chia cho Bình có:\(C_5^2\) cách chọn.

Chọn đáp án đồ vật còn lại chia cho Công có:1 cách chọn.

Vậy số cách chia 6 đồ vật khác nhau cho 3 bạn An, Bình , Công sao cho An được 1 đồ vật , Bình

được 2 đồ vật và Công được 3 đồ vật là \(C_6^1.C_5^2.1\)


Câu 2:

Cho cấp số cộng \(({u_n})\)có \({u_1} = 4;\,{u_2} = 1\). Giá trị của \({u_{10}}\)bằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có: \({u_2} = {u_1} + d \Rightarrow d = - 3\)

Khi đó \[{u_{10}} = {u_1} + 9d \Leftrightarrow {u_{10}} = 4 + 9.( - 3) \Leftrightarrow {u_{10}} = - 23\]


Câu 3:

Tập nghiệm của phương trình \({3^{{x^2} - 5x + 4}} = 81\) là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có: \({3^{{x^2} - 5x + 4}} = 81 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 5x + 4}} = {3^4}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 4 = 4\\ \Leftrightarrow {x^2} - 5x = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 5\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình \({3^{{x^2} - 5x + 4}} = 81\) là: \(S = \left\{ {0\,;\,5} \right\}\).


Câu 4:

Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh

\(a\), đường cao bằng \(a\sqrt 2 \)có thể tích bằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chiều cao hình lăng trụ: \[h = a\sqrt 3 \], diện tích đáy: Sđáy=a2

Thể khối lăng trụ là: V=Sđáy.h=a2.a3=a33.


Câu 5:

Tìm tập xác định \(D\)của hàm số\(y = {\left( {{x^2} - 1} \right)^{\frac{\pi }{3}}}\).

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì lũy thừa với số mũ không nguyên thì cơ số phải dương, do đó hàm số đã cho xác định khi:

\[{x^2} - 1 >0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < - 1\\x >1\end{array} \right. \Rightarrow D = ( - \infty ; - 1) \cup (1; + \infty )\]</>.


Câu 6:

Tính tích phân

\(I = \int\limits_1^2 {2x\sqrt {{x^2} - 1} dx} \) bằng cách đặt \(u = {x^2} - 1\), mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đặt \(u = {x^2} - 1 \Rightarrow du = 2xdx\).

Khi \(x = 1 \Rightarrow u = 0;x = 2 \Rightarrow u = 3\).

Do đó \[I = \int\limits_1^2 {2x\sqrt {{x^2} - 1} dx} = \int\limits_0^3 {\sqrt u du} \].


Câu 7:

Cho khối chóp có thể tích \[V = 10\] và chiều cao \[h = 6\]. Diện tích đáy của khối chóp đã cho bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Áp dụng công thức \[V = \frac{1}{3}.B.h = \frac{1}{3}.B.6 = 10 \Rightarrow B = 5\].


Câu 8:

Cho khối nón có bán kính \[R = 3\], đường sinh \[l = 5\]. Thể tích khối nón đã cho bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có : \[{l^2} = {h^2} + {R^2} \Rightarrow {h^2} = {l^2} - {R^2} = {5^2} - {3^2} = 16\]\[ \Rightarrow h = 4\].

Áp dụng \[V = \frac{1}{3}.\pi .{R^2}.h = \frac{1}{3}.\pi {.3^2}.4 = 12\pi \].


Câu 9:

Cho mặt cầu có diện tích là \[36\pi \]. Tính thể tích của mặt cầu đã cho bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Áp dụng: \[S = 4.\pi .{R^2} = 36\pi \Rightarrow R = 3\].

Khi đó thể tích mặt cầu \[V = \frac{4}{3}.\pi .{R^3} = 36\pi \].


Câu 10:

Hàm số \(y = \sqrt {x - {x^2}} \) nghịch biến trên khoảng:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

TXĐ: \(D = \left[ {0;1} \right]\)

Ta có \(y' = {\left( {\sqrt {x - {x^2}} } \right)^\prime } = \frac{{ - 2x + 1}}{{2\sqrt {x - {x^2}} }};\)

Xét phương trình: \(y' = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\)

Ta có \(y' < 0 \Leftrightarrow \frac{{ - 2x + 1}}{{2\sqrt {x - {x^2}} }} < 0 \Leftrightarrow \frac{1}{2} < x < 1\) do đó hàm số sẽ nghịch biến trên \(\left( {\frac{1}{2};1} \right)\).


Câu 11:

Với \[a\] là một số thực dương tùy ý, \({\log _2}\left( {8{a^3}} \right)\) bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Với \[a\] là một số thực dương tùy ý ,ta có : \({\log _2}\left( {8{a^3}} \right) = {\log _2}8 + {\log _2}{a^3} = 3 + 3{\log _2}a\).


Câu 12:

Diện tích xung quanh của một hình nón có độ dài đường sinh \(l\,(m)\), bán kính đáy \(\frac{3}{\pi }\,(m)\)là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Diện tích xung quanh của một hình nón có độ dài đường sinh \(l\,(m)\), bán kính đáy \(\frac{3}{\pi }\,(m)\) là:

\({S_{xq}} = \pi .\frac{3}{\pi }.l = 3l\)\(({m^2})\).


Câu 13:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau: Giá trị cực tiểu của hàm số bằng (ảnh 1)

Giá trị cực tiểu của hàm số bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào BBT ta có đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua \(x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) và \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Nên hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) và \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Khi đó giá trị cực tiểu của hàm số bằng \[y\left( { \pm \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = - \frac{{25}}{4}\].


Câu 14:

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên dưới?

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên dưới? (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào dạng đồ thị, ta thấy đây là dạng đồ thị của hàm bậc 3 nên loại phương án C và D.

Khi \[x \to + \infty \] thì \[y \to - \infty \] nên Chọn đáp án phương án B, loại phương án A.


Câu 15:

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y = \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 1}}\] là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tập xác định \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1;\,1} \right\}\].

\[\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{2}{{x + 1}} = 1\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{2}{{x + 1}} = 1\end{array} \right.\].

Nên \[x = 1\] không là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\[\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{2}{{x + 1}} = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{2}{{x + 1}} = - \infty \end{array} \right.\].

Nên \[x = - 1\] là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.


Câu 16:

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}x + {\log _4}{x^2} >0\)là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Điều kiện \(x >0\).

Ta có \({\log _2}x + {\log _4}{x^2} >0 \Leftrightarrow 2{\log _2}x >0 \Leftrightarrow x >{2^0} = 1\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {1; + \infty } \right)\).


Câu 17:

Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) ,có đồ thị như hình vẽ :

Cho hàm số bậc bốn y=f(x) ,có đồ thị như hình vẽ :Giá trị của nguyên âm của m để phương (ảnh 1)

Giá trị của nguyên âm của

\(m\) để phương trình \(f\left( x \right) = m\) có 2 nghiệm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = m\) là số giao điểm của \(2\) đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = m\).

Nên từ đồ thị ta thấy giá trị âm của \(m\) để phương trình \(f\left( x \right) = m\) có \(2\) nghiệm là \[ - 2\].


Câu 18:

Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}2\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x = 3} \\\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x + 3\int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x = 4} \end{array} \right.\) Thì \(S = \int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x} \) bao nhiêu.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có

\(\left\{ \begin{array}{l}2\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x = 3} \\\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x + 3\int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x = 4} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x = 1} \\\int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x = 1\end{array} \right.\).

Vậy \(S = \int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x} = 2\).


Câu 19:

Cho số phức \(z\) có số phức liên hợp là \(\overline z = 2 - 3i\). Khi đó điểm biểu diễn của \(z\) là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

\(\overline z = 2 - 3i \Rightarrow z = 2 + 3i\). Điểm biểu diễn số phức \(z = 2 + 3i\) là điểm \(P\left( {2;3} \right)\).


Câu 20:

Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i\), \({z_2} = 3 - i\). Tìm số phức \(z = \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}\).

Xem đáp án

\[z = \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}} = \frac{{3 - i}}{{1 + 2i}} = \frac{{\left( {1 - 2i} \right)\left( {3 - i} \right)}}{{\left( {1 - 2i} \right)\left( {1 + 2i} \right)}} = \frac{{1 - 7i}}{5} = \frac{1}{5} - \frac{7}{5}i\].


Câu 21:

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \(z = - 1 - 2i\) là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Điểm biểu diễn số phức \(z = - 1 - 2i\) là điểm \(P\left( { - 1\,; - \,2} \right)\).


Câu 22:

Trong không gian \[Oxyz\], hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {2; - 3;1} \right)\) trên mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\]có tọa độ là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 23:

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 1 = 0\). Tâm của \(\left( S \right)\) có tọa độ là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

\(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 1 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {z^2} = 4 \Rightarrow I\left( {1; - 2;0} \right),R = 2\)


Câu 24:

Trong không gian \[Oxyz\], cho đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.\). Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( d \right)\)?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thay lần lượt tọa độ các điểm vào phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\), ta thấy chỉ có đáp án B thỏa mãn.


Câu 25:

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng \(\left( P \right)\): \(3x - 4z + 2 = 0\). Véc tơ nào dưới đây là một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\)?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 26:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \[SA\,\]vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), \(SA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\), đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\) có \(AB = 2AD = 2DC = a\) (Hình vẽ minh họa). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng ABCD, SA= (a.căn bậc hai của 2)/2, (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng ABCD, SA= (a.căn bậc hai của 2)/2, (ảnh 2)

Ta có:

\(\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\).

Vì \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\) có \(AB = 2AD = 2DC = a\)\( \Rightarrow AC \bot BC\) (1).

\(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\) (2).

Từ (1) và (2) suy ra: \(BC \bot SC\) nên góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\)bằng góc \(\widehat {SCA}\).

Trong tam giác vuông \(DAC\) có \(AD = DC = \frac{a}{2} \Rightarrow AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Trong tam giác vuông \[ASC\] có \(SA = AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \widehat {SCA} = 45^\circ \).

Vậy góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(45^\circ \).


Câu 27:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có \(f'\left( x \right) = \left( {2x - 3} \right){\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^3}\left( {4 - x} \right)\). Số điểm cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\)

\(x\) \( - \infty \) \( - 1\) \(\frac{3}{2}\) 2 4 \( + \infty \)

\(f'\left( x \right)\) + 0 + 0 \( - \) 0 + 0 \( - \)

Từ bảng xét dấu ta thấy \(f'\left( x \right)\)đổi dấu từ \(\left( + \right)\) sang \(\left( - \right)\) qua hai điểm \(x = \frac{3}{2}\) và \(x = 4\).

Vậy hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai điểm cực đại


Câu 28:

Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\) . Khi đó \(M + m\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Xét hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\), ta có:\(y' = 3{x^2} - 6x - 9\).

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1 \in \left[ { - 4;4} \right]\\x = 3 \in \left[ { - 4;4} \right]\end{array} \right.\) .

Xét: \(y( - 4) = - 41;\,\,y( - 1) = 40;\,\,y(3) = 8;\,\,y(4) = 15\). Vậy \(M + m = 40 + ( - 41) = - 1\).


Câu 29:

Với \(a,b\) là các số thực dương tùy ý và \(a \ne 1\), đặt \(P = {\log _a}{b^3} + {\log _{{a^2}}}{b^6}\) . Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

\(P = {\log _a}{b^3} + {\log _{{a^2}}}{b^6} = 3{\log _a}b + 3{\log _a}b = 6{\log _a}b\).


Câu 30:

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} + 3{x^2} - 4\) với trục hoành là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} + 3{x^2} - 4\) với trục hoành là số nghiệm của phương trình: \({x^4} + 3{x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\).


Câu 31:

Bất phương trình \({4^{x + 1}} + {10.2^x} - 6 < 0\) có bao nhiêu nghiệm nguyên thuộc \(\left[ { - 2020\,,\,2020} \right]\)?</>

Xem đáp án

Chọn đáp án C

\[\begin{array}{l}{4^{x + 1}} + {10.2^x} - 6 < 0 \Leftrightarrow 4.{\left( {{2^x}} \right)^2} + {10.2^x} - 6 < 0 \Leftrightarrow \left( {{{4.2}^x} - 2} \right)\left( {{2^x} + 3} \right) < 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{2^x} < \frac{1}{2}\\{2^x} >- 3\end{array} \right. \Leftrightarrow {2^x} < {2^{ - 1}} \Leftrightarrow x < - 1\end{array}\]

Vì \(x\) nguyên và thuộc \(\left[ { - 2020\,,\,2020} \right]\) nên \(x \in \left\{ { - 2020\,;\, - 2019\,;\,...\,;\, - 3\,;\, - 2} \right\}\)

Vậy bất phương trình đã cho có \(2019\)nghiệm nguyên thuộc \(\left[ { - 2020\,,\,2020} \right]\).


Câu 32:

Cho hình nón có thiết diện qua trục là tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng \(2a\sqrt 2 \). Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cho hình nón có thiết diện qua trục là tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng  (ảnh 1)

Thiết diện qua trục là tam giác \(\Delta SAB\) vuông cân tại \(S\), có \(AB = 2a\sqrt 2 \) nên

bán kính đáy \(r = \frac{{AB}}{2} = a\sqrt 2 \)

Đường sinh \(l = SA = \sqrt {\frac{{A{B^2}}}{2}} = \sqrt {\frac{{{{\left( {2a\sqrt 2 } \right)}^2}}}{2}} = 2a\)

Vậy diện tích xung quanh của hình nón là \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .a\sqrt 2 .2a = 2\sqrt 2 \pi {a^2}\).


Câu 33:

Xét \(\int\limits_{ - 1}^1 {{x^2}\sqrt {{{\left( {2 + {x^3}} \right)}^5}} dx} \), nếu đặt \(u = 2 + {x^3}\) thì \(\int\limits_{ - 1}^1 {{x^2}\sqrt {{{\left( {2 + {x^3}} \right)}^5}} dx} \) bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đặt \(u = 2 + {x^3} \Rightarrow du = 3{x^2}dx\)

Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 3\\u = 1\end{array} \right.\).

Khi đó: \(\int\limits_{ - 1}^1 {{x^2}\sqrt {2 + {x^3}} dx} = \frac{1}{3}\int\limits_1^3 {\sqrt {{u^5}} du} \).


Câu 34:

Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2{x^2} + 3x + 1\,,\,y = {x^3} + 1\,\) được tính bởi công thức nào dưới đây ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị \(y = 2{x^2} + 3x + 1\,,\,y = {x^3} + 1\,\)là \(2{x^2} + 3x + 1\, = {x^3} + 1\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\\x = - 1\end{array} \right.\)

Ta có: \({x^3} - 2{x^2} - 3x \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 3\\ - 1 \le x \le 0\end{array} \right.\)

Diện tích S của hình phẳng là:

\(S = \int\limits_{ - 1}^3 {\left| {\left( {{x^3} + 1} \right) - \left( {2{x^2} + 3x + 1} \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^3 {\left| {{x^3} - 2{x^2} - 3x} \right|dx} \)\( = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {{x^3} - 2{x^2} - 3x} \right)dx} + \int\limits_0^3 {\left( {2{x^2} + 3x - {x^3}} \right)dx} \)


Câu 35:

Cho số phức \(z = 1 + ai\). Khi \({z^3}\) là số thực thì giá trị nguyên của \(a\) là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có \({z^3} = {\left( {1 + ai} \right)^3} = \left( {1 - 3{a^2}} \right) + \left( {3a - {a^3}} \right)i\).

Khi \({z^3}\) là số thực thì \(3a - {a^3} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0\\a = \pm \sqrt 3 \end{array} \right.\).

Do \(a\) nguyên nên \(a = 0.\)


Câu 36:

Gọi \({z_1}\) và \({z_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(2{z^2} - 3z + 4 = 0\). Môđun của số phức \(\frac{1}{{{z_1}}} + \frac{1}{{{z_2}}} + i{z_1}{z_2}\) bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Theo định lý Viet ta có \({z_1} + {z_2} = \frac{3}{2}\)và \({z_1}{z_2} = 2\).

Khi đó \(\frac{1}{{{z_1}}} + \frac{1}{{{z_2}}} + i{z_1}{z_2} = \frac{{{z_1} + {z_2}}}{{{z_1}.{z_2}}} + i{z_1}{z_2} = \frac{3}{4} + 2i\). Khi đó môđun bằng \(\sqrt {{{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^2} + {2^2}} = \frac{{\sqrt {73} }}{4}\).


Câu 37:

Cho đường thẳng

\((d):\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 1}}{3}\) và mặt phẳng \((P):x - y + z - 1 = 0\). Mặt phẳng đi qua giao điểm của \(d\) và mặt phẳng \((P)\)đồng thời vuông góc với \(d\)có phương trình là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tọa độ giao điểm \(M\) của đường thẳng \(d\)và mặt phẳng \((P)\) là nghiệm của hệ phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}x - y + z - 1 = 0\\x - y - 3 = 0\\3y - z - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = - 2\\z = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow M\left( {1; - 2; - 2} \right)\).

Mặt phẳng đi qua \(M\) vuông góc với đường thẳng \(d\) nhận vecto chỉ phương \({\vec u_d}\left( {1;1;3} \right)\) làm một vecto pháp tuyến, phương trình mặt phẳng cần tìm là: \(1\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y + 2} \right) + 3\left( {z + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + y + 3z + 7 = 0\).


Câu 38:

Cho đường thẳng

\((d):\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 2}}{1}\) và mặt phẳng \((P):2x + y - 3 = 0\). Đường thẳng \(\Delta \) là hình chiếu vuông góc của đường thẳng \(d\)xuống mặt phẳng \((P)\) có phương trình là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tọa độ giao điểm \(A\) của \(d\)và \((P)\) là nghiệm của hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 3 = 0\\x + 2y - 3 = 0\\y + z - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\\z = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow A\left( {1;1;3} \right)\).

Lấy \(B\left( { - 1;2;2} \right) \in d\), gọi \(H\) là hình chiếu của \(B\) xuống mặt phẳng \((P)\).

Phương trình đường thẳng \(\left( {BH} \right):\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 2 - t\\z = 2\end{array} \right.\). Tọa độ điểm \(H\)là nghiệm của hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 3 = 0\\x = - 1 + 2t\\y = 2 - t\\z = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow H\left( {\frac{1}{5};\frac{{13}}{5};2} \right)\).

Hình chiếu \(\Delta \) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A,H\).

Ta có \(\overrightarrow {AH} \left( {\frac{{ - 4}}{5};\frac{8}{5}; - 1} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\) có vecto chỉ phương \({\vec u_\Delta } = - 5\overrightarrow {AH} = \left( {4; - 8,5} \right)\).

Phương trình đường thẳng \(\Delta \) là: \(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{{y - 1}}{{ - 8}} = \frac{{z - 3}}{5}\).


Câu 39:

Một đoàn tàu có 5 toa chở khách với mỗi toa còn ít nhất 5 chỗ trống. Trên sân ga có 5 hành khách chuẩn bị lên tàu. Tính xác suất để có ít nhất 1 toa có nhiều hơn 2 khách lên
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số phần tử không gian mẫu: \(n(\Omega ) = {5^5} = 3125\).

Gọi A là biến cố: “Có ít nhất 1 toa có nhiều hơn 2 khách lên”.

Có 4 trường hợp:

TH1:Một toa có 3 khách lên, 1 toa có 2 khách lên, 3 toa còn lại không có khách lên

- Chọn 1 toa có 3 khách lên: có \(C_5^1\) cách;

- Chọn 3 khách lên toa vừa chọn: có \(C_5^3\) cách;

- Chọn 1 toa cho 2 khách còn lại: có \(C_4^1\) cách;

Trường hợp này có: \(C_5^1.C_5^3.C_4^1 = 200\)cách.

TH2:1 toa có 3 khách lên, 2 toa có 1 khách, 2 toa còn lại không có khách lên

- Chọn 1 toa có 3 khách lên: có \(C_5^1\) cách;

- Chọn 3 khách lên toa vừa chọn: có \(C_5^3\) cách;

- Chọn 2 toa cho 2 khách còn lại: có \(A_4^2\) cách;

Trường hợp này có: \(C_5^1.C_5^3.A_4^2 = 600\)cách.

TH3:1 toa có 4 khách lên, 1 toa có 1 khách, 3 toa còn lại không có khách lên

- Chọn 1 toa có 4 khách lên: có \(C_5^1\) cách;

- Chọn 4 khách lên toa vừa chọn: có \(C_5^4\) cách;

- Chọn 1 toa cho 1 khách còn lại: có \(C_4^1\) cách;

Trường hợp này có: \(C_5^1.C_5^4.C_4^1 = 100\)cách.

TH4:1 toa có 5 khách lên, 4 toa còn lại không có khách lên

Trường hợp này có: \(C_5^1 = 5\)cách.

Số phần tử của biến cố A: \(n(A) = 200 + 600 + 100 + 5 = 905\).

Vậy xác suất của biến cố A là: \(P(A) = \frac{{905}}{{3125}} = \frac{{181}}{{625}}\).


Câu 40:

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(4a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = a\sqrt 3 \) (minh họa như hình bên).

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác đều cạnh 4a, SA vuông góc với mặt phẳng (ảnh 1)

Gọi \(I\) là trung điểm của \(AC\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SI\) và \(AB\) bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác đều cạnh 4a, SA vuông góc với mặt phẳng (ảnh 2)

Gọi \(K\) là trung điểm của \(BC\).

Suy ra: \[d\left( {SI,AB} \right) = d\left( {AB,\left( {SIK} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SIK} \right)} \right)\].

Trong mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) kẻ \(AD\) vuông góc với \(IK\).

Trong mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) kẻ \(AH\) vuông góc với \(SD\).

Ta có \[IK \bot \left( {SAD} \right)\] vì \[IK \bot AD\] và \[IK \bot SA\].

Suy ra \[IK \bot AH\].

Vậy \[\left\{ \begin{array}{l}AH \bot SD\\AH \bot IK\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SIK} \right)\]. Vậy \(AH = d\left( {A,\left( {SIK} \right)} \right)\).

Gọi \(M\) là trung điểm của \(IK\), suy ra \[AD = CM = a\sqrt 3 \] (tam giác \(CIK\) đều cạnh \(2a\)).

Ta có \[\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{1}{{3{a^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\].

Suy ra \[d\left( {SI,AB} \right) = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\].


Câu 41:

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số

\(m\) sao cho hàm số \(f\left( x \right) = - \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} - 4x + 2020\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có \(f'\left( x \right) = - {x^2} + 2mx - 4\)

Hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)\( \Leftrightarrow f'\left( x \right) \le 0,\) \(\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - {x^2} + 2mx - 4 \le 0,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\\ \Leftrightarrow 2m \le \frac{{{x^2} + 4}}{x} = g\left( x \right),\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\\ \Leftrightarrow 2m \le \mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} g\left( x \right)\end{array}\)

Xét hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 4}}{x}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) ta có

\(g'\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2}}};\) \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \pm 2\)

Bảng biến thiên của hàm số: \(g\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 4}}{x}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m sao cho hàm số f(x) =   (ảnh 1)

Từ BBT suy ra \(2m \le 4 \Leftrightarrow m \le 2\)

Do \(m\) nhận giá trị nguyên dương nên \(m \in \left\{ {\,1\,;\,2} \right\}\).

Vậy có 2 giá trị nguyên của tham số \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 42:

Theo một thống kê cho thấy, tại một tỉnh X tỉ lệ một người nam giới có người yêu \(P\) tỉ lệ thuận với chiều cao \(h\)(cm) của họ. Người ta xác định được rằng tỉ lệ thoát ế trên được tính bằng công thức \(P(h) = \frac{1}{{1 + 27{e^{ - 0,02h}}}}\). Hỏi một người nam phải cao ít nhất bao nhiêu cm để tỉ lệ họ có người yêu đạt hơn \(50\% \).

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Để tỉ lệ người đó có người yêu đạt trên \(50\% \)

\( \Leftrightarrow P(h) >\frac{1}{2} \Leftrightarrow \frac{1}{{1 + 27{e^{ - 0,02h}}}} >\frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow 1 + 27{e^{ - 0,02h}} < 2 \Leftrightarrow {e^{ - 0,02h}} < \frac{1}{{27}}\)

\( \Leftrightarrow - 0.02h < \ln \frac{1}{{27}} \Leftrightarrow h >\frac{{\ln \frac{1}{{27}}}}{{ - 0.02}} \approx 164.79\).</>

Vậy người đó cần cao ít nhất \(165\)(cm) .


Câu 43:

Hình vẽ bên dưới là đồ thị hàm số \[y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\]. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Hình vẽ bên dưới là đồ thị hàm số y=(ax+b)/(cx+d). Mệnh đề nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng: \(x = - \frac{d}{c} < 0 \Leftrightarrow dc >0\) (1)</>

+) Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang: \(y = \frac{a}{c} >0 \Leftrightarrow ac >0\) (2)

Từ (1), (2) \( \Rightarrow a{\rm{d}} >0\).

+) Đồ thị hàm số cắt trục\(Ox\) tại điểm có hoành độ \( - \frac{b}{a} >0 \Leftrightarrow ab < 0\).


Câu 44:

Khi cắt khối trụ \(\left( T \right)\) bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục của trụ \(\left( T \right)\) một khoảng bằng \(a\sqrt 2 \) ta được thiết diện là hình vuông có diện tích bằng \(8{a^2}\). Tính diện tích toàn phần của hình trụ.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Khi cắt khối trụ (T) bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục  (ảnh 1)

Thiết diện là hình vuông \(ABCD\). Gọi \(H\) là trung điểm đoạn \(CD\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}OH \bot CD\\OH \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow OH \bot \left( {ABCD} \right)\).

Do đó: \(d\left( {O'O,\left( {ABCD} \right)} \right) = d\left( {O,\left( {ABCD} \right)} \right) = OH = a\sqrt 2 \).

Ta có: \({S_{ABCD}} = D{C^2} = 8{a^2} \Rightarrow h = AD = DC = \sqrt {8{a^2}} = 2\sqrt 2 a \Rightarrow DH = a\sqrt 2 \).

Ta có: \(R = OD = \sqrt {O{H^2} + D{H^2}} = 2a\).

Vậy \({S_{tp}} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2} = 2\pi .2a.2\sqrt 2 a + 2\pi .4{a^2} = \left( {8 + 8\sqrt 2 } \right)\pi {a^2}\).


Câu 45:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] thỏa mãn \[f\left( 0 \right) = 0\] và \[f'\left( x \right) = \left( {{e^x} + {e^{ - x}}} \right)\cos x;\forall x \in \mathbb{R}\]. Khi đó \[\int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx} \] bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có hàm số \[f'\left( t \right) = \left( {{e^t} + {e^{ - t}}} \right)\cos t\] là hàm số chẵn trên \[\mathbb{R}\], nên \[f\left( x \right) - f\left( { - x} \right) = \int\limits_{ - x}^x {f'\left( t \right)dt} = 2\int\limits_0^x {f'\left( t \right)dt} = 2\left[ {f\left( x \right) - f\left( 0 \right)} \right] = 2f\left( x \right) \Rightarrow f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right);\forall x \in \mathbb{R}\] suy ra hàm số \[f\left( x \right)\] là lẻ trên \[\mathbb{R}\].

Vậy \[\int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx} = 0\].


Câu 46:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ

Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình vẽ. Số nghiệm thuộc đoạn  (ảnh 1)

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\) của phương trình \(f\left( {\cos x + 1} \right) = 2\cos x\) là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đặt \(t = \cos x + 1\) \( \Rightarrow t \in \left[ {0;2} \right]\)

Khi đó phương trình đã cho trở thành: \(f(t) = 2\left( {t - 1} \right) = 2t - 2\)

Vẽ đồ thị hàm số \(y = f(t)\) và đường thẳng \(y = 2t - 2\) trên cùng hệ trục tọa độ \(Oxy\).

Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình vẽ. Số nghiệm thuộc đoạn  (ảnh 2)

Từ đồ thị ta có: \(f(t) = 2t - 2\)\(\) \[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = {t_1} < 0\,\,\,\,\,(L)}\\{t = {t_2} \in \left( {1;2} \right)}\\{t = {t_3} = 3\,\,\,(L)}\end{array}} \right.\]

Xét hàm số \(t = \cos x + 1\)

Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình vẽ. Số nghiệm thuộc đoạn  (ảnh 3)

Dựa vào bảng biến thiên trên suy ra phương trình \(f\left( {\cos x + 1} \right) = 2\cos x\) có 3 nghiệm trên \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\)


Câu 47:

Cho hai số thực dương \[a,b\] lớn hơn \(1\) và biết phương trình \[{a^{{x^2}}}.{b^{x + 2}} = 1\] có nghiệm thực. Biết giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\log _a}\left( {ab} \right) + \frac{4}{{{{\log }_a}b}}\) có dạng \(\frac{m}{n}\)với \(m,n\) là số tự nhiên và \(\frac{m}{n}\) là phân số tối giản. Khi đó \(m + 2n\) bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương trình tương đương với \({x^2} + \left( {x + 2} \right){\log _a}b = 0 \Leftrightarrow {x^2} + x{\log _a}b + 2{\log _a}b = 0\).

Điều kiện để phương trình có nghiệm là: \(\Delta = {\left( {{{\log }_a}b} \right)^2} - 8{\log _a}b \ge 0\)\( \Leftrightarrow {\log _a}b \ge 8\)\(\left( {{{\log }_a}b >0} \right)\).

Khi đó \(P = {\log _a}b + \frac{4}{{{{\log }_a}b}} + 1\)\( = f\left( t \right) = t + \frac{4}{t} + 1\)\( \ge \mathop {\min }\limits_{\left[ {8; + \infty } \right)} {\mkern 1mu} f\left( t \right) = f\left( 8 \right) = \frac{{19}}{2} = \frac{m}{n}\).

Vậy \(m + 2n = 23\).


Câu 48:

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{mx + 1}}{{x + 1}}\) ( \(m\)là tham số thực). Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của \(m\)sao cho \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 3\). Số phần tử của \(S\) là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

* Nếu \(m = 1\) thì \(f\left( x \right) = 1;\forall x \in \left[ {1;2} \right]\) đây là hàm hằng nên \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 1\) \( \Rightarrow \mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 2 \ne 3\) ( loại).

* Nếu \(m = 0\) thì \(f\left( x \right) = \frac{1}{{x + 1}};\forall x \in \left[ {1;2} \right]\), có \(f'\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} < 0;\forall x \in \left[ {1;2} \right]\)nên \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = f\left( 1 \right) = \frac{1}{2};\)\(\mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = f\left( 2 \right) = \frac{1}{3}\)\( \Rightarrow \mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| \ne 3\) ( loại).

*Nếu \(m \ne 1;m \ne 0\) ta thấy hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{mx + 1}}{{x + 1}}\) liên tục trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\) , \(f\left( 1 \right) = \frac{{m + 1}}{2};f\left( 2 \right) = \frac{{2m + 1}}{3}\) và đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm \(x = - \frac{1}{m}\)

TH1: Nếu \[1 \le - \frac{1}{m} \le 2 \Leftrightarrow - 1 \le m \le - \frac{1}{2}\] thì \[\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = max\left\{ {\left| {\frac{{m + 1}}{2}} \right|;\left| {\frac{{2m + 1}}{3}} \right|} \right\};\mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 0\].

Do đó \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left| {\frac{{m + 1}}{2}} \right| = 3\\\left| {\frac{{2m + 1}}{3}} \right| = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m + 1 = \pm 6\\2m + 1 = \pm 9\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 5\\m = - 7\\m = 4\\m = - 5\end{array} \right.\)(loại).

TH2: Nếu \[ - \frac{1}{m} < 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < - 1\\m >0\end{array} \right.\] thì </>

+) \[m >0\]: \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = max\left\{ {\frac{{m + 1}}{2};\frac{{2m + 1}}{3}} \right\};\mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = min\left\{ {\frac{{m + 1}}{2};\frac{{2m + 1}}{3}} \right\}\)

Do đó \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 3 \Leftrightarrow \frac{{2m + 1}}{3} + \frac{{m + 1}}{2} = 3 \Leftrightarrow m = \frac{{13}}{7}\) ( thỏa mãn).

+) \[m < - 1\]: </>

</>\(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = max\left\{ { - \frac{{m + 1}}{2}; - \frac{{2m + 1}}{3}} \right\};\mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = min\left\{ { - \frac{{m + 1}}{2}; - \frac{{2m + 1}}{3}} \right\}\)

Do đó \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 3 \Leftrightarrow - \frac{{2m + 1}}{3} - \frac{{m + 1}}{2} = 3 \Leftrightarrow m = - \frac{{23}}{7}\) (thỏa mãn).

TH3: Nếu \( - \frac{1}{m} >2 \Leftrightarrow - \frac{1}{2} < m < 0\) thì \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = max\left\{ {\frac{{m + 1}}{2};\frac{{2m + 1}}{3}} \right\};\mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = min\left\{ {\frac{{m + 1}}{2};\frac{{2m + 1}}{3}} \right\}\)

Do đó \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 3 \Leftrightarrow \frac{{2m + 1}}{3} + \frac{{m + 1}}{2} = 3 \Leftrightarrow m = \frac{{13}}{7}\) ( không thỏa mãn).

Vậy có 2 giá trị của \(m\)thỏa mãn bài toán.

 


Câu 49:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có chiều cao bằng \(12\) và diện tích đáy bằng \(27\). Đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\), \(N\), \(E\), \(F\) lần lượt là trọng tâm các tam giác \(SAB\), \(SBC\), \(SCD\), \(SAD\). Tính thể tích khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(M\), \(N\), \(E\), \(F\), \(A\), \(B\), \(C\), \(D\).

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cho hình chóp S.ABCD có chiều cao bằng 12 và diện tích đáy bằng 27.  (ảnh 1)

Chiều cao khối chóp \(S.ABCD\) là \(h = 12\) và diện tích đáy là \(S = 27\). Gọi \(A'\), \(B'\), \(C'\), \(D'\) lần lượt là các điểm nằm trên các cạnh \(SA\), \(SB\), \(SC\), \(SD\) sao cho \(\frac{{SA'}}{{SA}} = \frac{{SB'}}{{SB}} = \frac{{SC'}}{{SC}} = \frac{{SD'}}{{SD}} = \frac{2}{3}\).

Diện tích hình bình hành \(A'B'C'D'\) là \(S' = \frac{2}{3}.\frac{2}{3}.S = \frac{4}{9}.S\).

Diện tích tam giác \(B'MN\) bằng \(\frac{1}{8}S' = \frac{1}{8}.\frac{4}{9}S = \frac{1}{{18}}S\).

Thể tích khối chóp \(B.B'MN\) là \({V_1} = \frac{1}{3}.\frac{1}{{18}}S.\frac{1}{3}h = \frac{1}{{162}}.Sh\).

Thể tích khối chóp cụt \(A'B'C'D'.ABCD\) là \(V' = \frac{1}{3}S.h - \frac{1}{3}.\frac{4}{9}S.\frac{2}{3}h = \frac{{19}}{{81}}Sh\).

Thể tích khối đa diện lồi cần tìm là \(V = V' - 4{V_1} = \frac{{19}}{{81}}Sh - 4.\frac{1}{{162}}Sh = \frac{{17}}{{81}}Sh = \frac{{17}}{{81}}.27.12 = 68\).


Câu 50:

Cho phương trình\({\log _5}\left( {2x + 5y + 1} \right) - {\log _5}21 = 1 - \frac{1}{{{{\log }_{{2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x}}5}}\). Hỏi có bao nhiêu cặp số nguyên dương \(\left( {x\,;\,y} \right)\) thỏa phương trình trên.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

\({\log _5}\left( {2x + 5y + 1} \right) - {\log _5}21 = 1 - \frac{1}{{{{\log }_{{2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x}}5}}\)

\( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {2x + 5y + 1} \right) - {\log _5}21 = 1 - {\log _5}\left( {_{{2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x}} \right)\)

\( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {2x + 5y + 1} \right) + {\log _5}\left( {{2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x} \right) = {\log _5}21 + 1\)

\( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {2x + 5y + 1} \right)\left( {{2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x} \right) = {\log _5}105\)

\( \Leftrightarrow \left( {2x + 5y + 1} \right)\left( {{2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x} \right) = 105\) \(\left( * \right)\)

Do 105 lẻ \( \Rightarrow \)\(2x + 5y + 1\) lẻ \( \Rightarrow \)\(5y\) chẵn \( \Rightarrow \)\(y\) chẵn

Mặt khác \({2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x = {2^{\left| x \right|}} + y + x\left( {x + 1} \right)\) lẻ

Mà \(y\) và \(x\left( {x + 1} \right)\) chẵn nên \({2^{\left| x \right|}}\) lẻ \( \Rightarrow \)\({2^{\left| x \right|}} = 1\)\( \Rightarrow \)\(x = 0\)

Thế \(x = 0\) vào \(\left( * \right)\) ta được \(\left( {5y + 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 105 \Leftrightarrow 5{y^2} + 6y - 104 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 4\\y = - \frac{{26}}{5}\end{array} \right.\)

Do \(x,\,y\) nguyên dương nên \(\left( {x\,;\,y} \right) = \left( {0\,;\,4} \right)\)

Vậy có một cặp số \(\left( {x\,;\,y} \right)\) thỏa yêu cầu đề bài


Bắt đầu thi ngay