Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 4)
-
5060 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bao nhiêu cách chia 6 đồ vật khác nhau cho 3 bạn An, Bình , Công sao cho An được 1 đồ vật , Bình được 2 đồ vật và Công được 3 đồ vật.
Chọn đáp án D
Chọn đáp án 1 trong 6 đồ vật chia cho An có:\(C_6^1\) cách chọn.
Chọn đáp án 2 trong 5 đồ vật còn lại chia cho Bình có:\(C_5^2\) cách chọn.
Chọn đáp án đồ vật còn lại chia cho Công có:1 cách chọn.
Vậy số cách chia 6 đồ vật khác nhau cho 3 bạn An, Bình , Công sao cho An được 1 đồ vật , Bình
được 2 đồ vật và Công được 3 đồ vật là \(C_6^1.C_5^2.1\)
Câu 2:
Cho cấp số cộng \(({u_n})\)có \({u_1} = 4;\,{u_2} = 1\). Giá trị của \({u_{10}}\)bằng:
Chọn đáp án B
Ta có: \({u_2} = {u_1} + d \Rightarrow d = - 3\)
Khi đó \[{u_{10}} = {u_1} + 9d \Leftrightarrow {u_{10}} = 4 + 9.( - 3) \Leftrightarrow {u_{10}} = - 23\]
Câu 3:
Tập nghiệm của phương trình \({3^{{x^2} - 5x + 4}} = 81\) là:
Chọn đáp án D
Ta có: \({3^{{x^2} - 5x + 4}} = 81 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 5x + 4}} = {3^4}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 4 = 4\\ \Leftrightarrow {x^2} - 5x = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 5\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình \({3^{{x^2} - 5x + 4}} = 81\) là: \(S = \left\{ {0\,;\,5} \right\}\).
Câu 4:
Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh
\(a\), đường cao bằng \(a\sqrt 2 \)có thể tích bằng:
Chọn đáp án D
Chiều cao hình lăng trụ: \[h = a\sqrt 3 \], diện tích đáy:
Thể khối lăng trụ là: .
Câu 5:
Tìm tập xác định \(D\)của hàm số\(y = {\left( {{x^2} - 1} \right)^{\frac{\pi }{3}}}\).
Chọn đáp án D
Vì lũy thừa với số mũ không nguyên thì cơ số phải dương, do đó hàm số đã cho xác định khi:
\[{x^2} - 1 >0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < - 1\\x >1\end{array} \right. \Rightarrow D = ( - \infty ; - 1) \cup (1; + \infty )\]</>.
Câu 6:
Tính tích phân
\(I = \int\limits_1^2 {2x\sqrt {{x^2} - 1} dx} \) bằng cách đặt \(u = {x^2} - 1\), mệnh đề nào dưới đây đúng ?
Chọn đáp án D
Đặt \(u = {x^2} - 1 \Rightarrow du = 2xdx\).
Khi \(x = 1 \Rightarrow u = 0;x = 2 \Rightarrow u = 3\).
Do đó \[I = \int\limits_1^2 {2x\sqrt {{x^2} - 1} dx} = \int\limits_0^3 {\sqrt u du} \].
Câu 7:
Cho khối chóp có thể tích \[V = 10\] và chiều cao \[h = 6\]. Diện tích đáy của khối chóp đã cho bằng
Chọn đáp án A
Áp dụng công thức \[V = \frac{1}{3}.B.h = \frac{1}{3}.B.6 = 10 \Rightarrow B = 5\].
Câu 8:
Cho khối nón có bán kính \[R = 3\], đường sinh \[l = 5\]. Thể tích khối nón đã cho bằng
Chọn đáp án B
Ta có : \[{l^2} = {h^2} + {R^2} \Rightarrow {h^2} = {l^2} - {R^2} = {5^2} - {3^2} = 16\]\[ \Rightarrow h = 4\].
Áp dụng \[V = \frac{1}{3}.\pi .{R^2}.h = \frac{1}{3}.\pi {.3^2}.4 = 12\pi \].
Câu 9:
Cho mặt cầu có diện tích là \[36\pi \]. Tính thể tích của mặt cầu đã cho bằng
Chọn đáp án A
Áp dụng: \[S = 4.\pi .{R^2} = 36\pi \Rightarrow R = 3\].
Khi đó thể tích mặt cầu \[V = \frac{4}{3}.\pi .{R^3} = 36\pi \].
Câu 10:
Hàm số \(y = \sqrt {x - {x^2}} \) nghịch biến trên khoảng:
Chọn đáp án A
TXĐ: \(D = \left[ {0;1} \right]\)
Ta có \(y' = {\left( {\sqrt {x - {x^2}} } \right)^\prime } = \frac{{ - 2x + 1}}{{2\sqrt {x - {x^2}} }};\)
Xét phương trình: \(y' = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\)
Ta có \(y' < 0 \Leftrightarrow \frac{{ - 2x + 1}}{{2\sqrt {x - {x^2}} }} < 0 \Leftrightarrow \frac{1}{2} < x < 1\) do đó hàm số sẽ nghịch biến trên \(\left( {\frac{1}{2};1} \right)\).
Câu 11:
Với \[a\] là một số thực dương tùy ý, \({\log _2}\left( {8{a^3}} \right)\) bằng
Chọn đáp án C
Với \[a\] là một số thực dương tùy ý ,ta có : \({\log _2}\left( {8{a^3}} \right) = {\log _2}8 + {\log _2}{a^3} = 3 + 3{\log _2}a\).
Câu 12:
Diện tích xung quanh của một hình nón có độ dài đường sinh \(l\,(m)\), bán kính đáy \(\frac{3}{\pi }\,(m)\)là:
Chọn đáp án C
Diện tích xung quanh của một hình nón có độ dài đường sinh \(l\,(m)\), bán kính đáy \(\frac{3}{\pi }\,(m)\) là:
\({S_{xq}} = \pi .\frac{3}{\pi }.l = 3l\)\(({m^2})\).
Câu 13:
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực tiểu của hàm số bằng
Chọn đáp án A
Dựa vào BBT ta có đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua \(x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) và \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
Nên hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) và \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
Khi đó giá trị cực tiểu của hàm số bằng \[y\left( { \pm \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = - \frac{{25}}{4}\].
Câu 14:
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên dưới?
Chọn đáp án B
Dựa vào dạng đồ thị, ta thấy đây là dạng đồ thị của hàm bậc 3 nên loại phương án C và D.
Khi \[x \to + \infty \] thì \[y \to - \infty \] nên Chọn đáp án phương án B, loại phương án A.
Câu 15:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y = \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 1}}\] là
Chọn đáp án C
Tập xác định \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1;\,1} \right\}\].
\[\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{2}{{x + 1}} = 1\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{2}{{x + 1}} = 1\end{array} \right.\].
Nên \[x = 1\] không là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
\[\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{2}{{x + 1}} = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{2x - 2}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{2}{{x + 1}} = - \infty \end{array} \right.\].
Nên \[x = - 1\] là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Câu 16:
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}x + {\log _4}{x^2} >0\)là:
Chọn đáp án D
Điều kiện \(x >0\).
Ta có \({\log _2}x + {\log _4}{x^2} >0 \Leftrightarrow 2{\log _2}x >0 \Leftrightarrow x >{2^0} = 1\).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Câu 17:
Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) ,có đồ thị như hình vẽ :
Giá trị của nguyên âm của
\(m\) để phương trình \(f\left( x \right) = m\) có 2 nghiệm là:
Chọn đáp án D
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = m\) là số giao điểm của \(2\) đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = m\).
Nên từ đồ thị ta thấy giá trị âm của \(m\) để phương trình \(f\left( x \right) = m\) có \(2\) nghiệm là \[ - 2\].
Câu 18:
Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}2\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x = 3} \\\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x + 3\int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x = 4} \end{array} \right.\) Thì \(S = \int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x} \) bao nhiêu.
Chọn đáp án D
Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}2\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x = 3} \\\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x + 3\int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x = 4} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x = 1} \\\int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x = 1\end{array} \right.\).
Vậy \(S = \int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x + \int\limits_1^3 {g\left( x \right)} {\rm{d}}x} = 2\).
Câu 19:
Cho số phức \(z\) có số phức liên hợp là \(\overline z = 2 - 3i\). Khi đó điểm biểu diễn của \(z\) là điểm nào dưới đây?
\(\overline z = 2 - 3i \Rightarrow z = 2 + 3i\). Điểm biểu diễn số phức \(z = 2 + 3i\) là điểm \(P\left( {2;3} \right)\).
Câu 20:
Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i\), \({z_2} = 3 - i\). Tìm số phức \(z = \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}\).
\[z = \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}} = \frac{{3 - i}}{{1 + 2i}} = \frac{{\left( {1 - 2i} \right)\left( {3 - i} \right)}}{{\left( {1 - 2i} \right)\left( {1 + 2i} \right)}} = \frac{{1 - 7i}}{5} = \frac{1}{5} - \frac{7}{5}i\].
Câu 21:
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \(z = - 1 - 2i\) là điểm nào dưới đây?
Điểm biểu diễn số phức \(z = - 1 - 2i\) là điểm \(P\left( { - 1\,; - \,2} \right)\).
Câu 22:
Trong không gian \[Oxyz\], hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {2; - 3;1} \right)\) trên mặt phẳng \[\left( {Oxy} \right)\]có tọa độ là
Chọn đáp án D
Câu 23:
Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 1 = 0\). Tâm của \(\left( S \right)\) có tọa độ là
Chọn đáp án A
\(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 1 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {z^2} = 4 \Rightarrow I\left( {1; - 2;0} \right),R = 2\)
Câu 24:
Trong không gian \[Oxyz\], cho đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.\). Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( d \right)\)?
Chọn đáp án B
Thay lần lượt tọa độ các điểm vào phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\), ta thấy chỉ có đáp án B thỏa mãn.
Câu 25:
Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng \(\left( P \right)\): \(3x - 4z + 2 = 0\). Véc tơ nào dưới đây là một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\)?
Chọn đáp án B
Câu 26:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \[SA\,\]vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), \(SA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\), đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\) có \(AB = 2AD = 2DC = a\) (Hình vẽ minh họa). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng
Chọn đáp án D
Ta có:
\(\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\).
Vì \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(D\) có \(AB = 2AD = 2DC = a\)\( \Rightarrow AC \bot BC\) (1).
\(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC\) (2).
Từ (1) và (2) suy ra: \(BC \bot SC\) nên góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\)bằng góc \(\widehat {SCA}\).
Trong tam giác vuông \(DAC\) có \(AD = DC = \frac{a}{2} \Rightarrow AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Trong tam giác vuông \[ASC\] có \(SA = AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \widehat {SCA} = 45^\circ \).
Vậy góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(45^\circ \).
Câu 27:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có \(f'\left( x \right) = \left( {2x - 3} \right){\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^3}\left( {4 - x} \right)\). Số điểm cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là
Chọn đáp án B
Ta có bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\)
\(x\) \( - \infty \) \( - 1\) \(\frac{3}{2}\) 2 4 \( + \infty \)
\(f'\left( x \right)\) + 0 + 0 \( - \) 0 + 0 \( - \)
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f'\left( x \right)\)đổi dấu từ \(\left( + \right)\) sang \(\left( - \right)\) qua hai điểm \(x = \frac{3}{2}\) và \(x = 4\).
Vậy hàm số \(y = f\left( x \right)\) có hai điểm cực đại
Câu 28:
Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\) . Khi đó \(M + m\) bằng bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Xét hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\), ta có:\(y' = 3{x^2} - 6x - 9\).
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1 \in \left[ { - 4;4} \right]\\x = 3 \in \left[ { - 4;4} \right]\end{array} \right.\) .
Xét: \(y( - 4) = - 41;\,\,y( - 1) = 40;\,\,y(3) = 8;\,\,y(4) = 15\). Vậy \(M + m = 40 + ( - 41) = - 1\).
Câu 29:
Với \(a,b\) là các số thực dương tùy ý và \(a \ne 1\), đặt \(P = {\log _a}{b^3} + {\log _{{a^2}}}{b^6}\) . Mệnh đề nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
\(P = {\log _a}{b^3} + {\log _{{a^2}}}{b^6} = 3{\log _a}b + 3{\log _a}b = 6{\log _a}b\).
Câu 30:
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} + 3{x^2} - 4\) với trục hoành là
Chọn đáp án B
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} + 3{x^2} - 4\) với trục hoành là số nghiệm của phương trình: \({x^4} + 3{x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\).
Câu 31:
Bất phương trình \({4^{x + 1}} + {10.2^x} - 6 < 0\) có bao nhiêu nghiệm nguyên thuộc \(\left[ { - 2020\,,\,2020} \right]\)?</>
Chọn đáp án C
\[\begin{array}{l}{4^{x + 1}} + {10.2^x} - 6 < 0 \Leftrightarrow 4.{\left( {{2^x}} \right)^2} + {10.2^x} - 6 < 0 \Leftrightarrow \left( {{{4.2}^x} - 2} \right)\left( {{2^x} + 3} \right) < 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{2^x} < \frac{1}{2}\\{2^x} >- 3\end{array} \right. \Leftrightarrow {2^x} < {2^{ - 1}} \Leftrightarrow x < - 1\end{array}\]
Vì \(x\) nguyên và thuộc \(\left[ { - 2020\,,\,2020} \right]\) nên \(x \in \left\{ { - 2020\,;\, - 2019\,;\,...\,;\, - 3\,;\, - 2} \right\}\)
Vậy bất phương trình đã cho có \(2019\)nghiệm nguyên thuộc \(\left[ { - 2020\,,\,2020} \right]\).
Câu 32:
Cho hình nón có thiết diện qua trục là tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng \(2a\sqrt 2 \). Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
Chọn đáp án B
Thiết diện qua trục là tam giác \(\Delta SAB\) vuông cân tại \(S\), có \(AB = 2a\sqrt 2 \) nên
bán kính đáy \(r = \frac{{AB}}{2} = a\sqrt 2 \)
Đường sinh \(l = SA = \sqrt {\frac{{A{B^2}}}{2}} = \sqrt {\frac{{{{\left( {2a\sqrt 2 } \right)}^2}}}{2}} = 2a\)
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .a\sqrt 2 .2a = 2\sqrt 2 \pi {a^2}\).
Câu 33:
Xét \(\int\limits_{ - 1}^1 {{x^2}\sqrt {{{\left( {2 + {x^3}} \right)}^5}} dx} \), nếu đặt \(u = 2 + {x^3}\) thì \(\int\limits_{ - 1}^1 {{x^2}\sqrt {{{\left( {2 + {x^3}} \right)}^5}} dx} \) bằng
Chọn đáp án D
Đặt \(u = 2 + {x^3} \Rightarrow du = 3{x^2}dx\)
Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 3\\u = 1\end{array} \right.\).
Khi đó: \(\int\limits_{ - 1}^1 {{x^2}\sqrt {2 + {x^3}} dx} = \frac{1}{3}\int\limits_1^3 {\sqrt {{u^5}} du} \).
Câu 34:
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2{x^2} + 3x + 1\,,\,y = {x^3} + 1\,\) được tính bởi công thức nào dưới đây ?
Chọn đáp án C
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị \(y = 2{x^2} + 3x + 1\,,\,y = {x^3} + 1\,\)là \(2{x^2} + 3x + 1\, = {x^3} + 1\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\\x = - 1\end{array} \right.\)
Ta có: \({x^3} - 2{x^2} - 3x \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 3\\ - 1 \le x \le 0\end{array} \right.\)
Diện tích S của hình phẳng là:
\(S = \int\limits_{ - 1}^3 {\left| {\left( {{x^3} + 1} \right) - \left( {2{x^2} + 3x + 1} \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 1}^3 {\left| {{x^3} - 2{x^2} - 3x} \right|dx} \)\( = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {{x^3} - 2{x^2} - 3x} \right)dx} + \int\limits_0^3 {\left( {2{x^2} + 3x - {x^3}} \right)dx} \)
Câu 35:
Cho số phức \(z = 1 + ai\). Khi \({z^3}\) là số thực thì giá trị nguyên của \(a\) là
Chọn đáp án D
Ta có \({z^3} = {\left( {1 + ai} \right)^3} = \left( {1 - 3{a^2}} \right) + \left( {3a - {a^3}} \right)i\).
Khi \({z^3}\) là số thực thì \(3a - {a^3} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0\\a = \pm \sqrt 3 \end{array} \right.\).
Do \(a\) nguyên nên \(a = 0.\)
Câu 36:
Gọi \({z_1}\) và \({z_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(2{z^2} - 3z + 4 = 0\). Môđun của số phức \(\frac{1}{{{z_1}}} + \frac{1}{{{z_2}}} + i{z_1}{z_2}\) bằng
Chọn đáp án D
Theo định lý Viet ta có \({z_1} + {z_2} = \frac{3}{2}\)và \({z_1}{z_2} = 2\).
Khi đó \(\frac{1}{{{z_1}}} + \frac{1}{{{z_2}}} + i{z_1}{z_2} = \frac{{{z_1} + {z_2}}}{{{z_1}.{z_2}}} + i{z_1}{z_2} = \frac{3}{4} + 2i\). Khi đó môđun bằng \(\sqrt {{{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^2} + {2^2}} = \frac{{\sqrt {73} }}{4}\).
Câu 37:
Cho đường thẳng
\((d):\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 1}}{3}\) và mặt phẳng \((P):x - y + z - 1 = 0\). Mặt phẳng đi qua giao điểm của \(d\) và mặt phẳng \((P)\)đồng thời vuông góc với \(d\)có phương trình là
Chọn đáp án C
Tọa độ giao điểm \(M\) của đường thẳng \(d\)và mặt phẳng \((P)\) là nghiệm của hệ phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}x - y + z - 1 = 0\\x - y - 3 = 0\\3y - z - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = - 2\\z = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow M\left( {1; - 2; - 2} \right)\).
Mặt phẳng đi qua \(M\) vuông góc với đường thẳng \(d\) nhận vecto chỉ phương \({\vec u_d}\left( {1;1;3} \right)\) làm một vecto pháp tuyến, phương trình mặt phẳng cần tìm là: \(1\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y + 2} \right) + 3\left( {z + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + y + 3z + 7 = 0\).
Câu 38:
Cho đường thẳng
\((d):\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 2}}{1}\) và mặt phẳng \((P):2x + y - 3 = 0\). Đường thẳng \(\Delta \) là hình chiếu vuông góc của đường thẳng \(d\)xuống mặt phẳng \((P)\) có phương trình là
Chọn đáp án D
Tọa độ giao điểm \(A\) của \(d\)và \((P)\) là nghiệm của hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 3 = 0\\x + 2y - 3 = 0\\y + z - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\\z = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow A\left( {1;1;3} \right)\).
Lấy \(B\left( { - 1;2;2} \right) \in d\), gọi \(H\) là hình chiếu của \(B\) xuống mặt phẳng \((P)\).
Phương trình đường thẳng \(\left( {BH} \right):\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 2 - t\\z = 2\end{array} \right.\). Tọa độ điểm \(H\)là nghiệm của hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - 3 = 0\\x = - 1 + 2t\\y = 2 - t\\z = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow H\left( {\frac{1}{5};\frac{{13}}{5};2} \right)\).
Hình chiếu \(\Delta \) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A,H\).
Ta có \(\overrightarrow {AH} \left( {\frac{{ - 4}}{5};\frac{8}{5}; - 1} \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\) có vecto chỉ phương \({\vec u_\Delta } = - 5\overrightarrow {AH} = \left( {4; - 8,5} \right)\).
Phương trình đường thẳng \(\Delta \) là: \(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{{y - 1}}{{ - 8}} = \frac{{z - 3}}{5}\).
Câu 39:
Chọn đáp án D
Số phần tử không gian mẫu: \(n(\Omega ) = {5^5} = 3125\).
Gọi A là biến cố: “Có ít nhất 1 toa có nhiều hơn 2 khách lên”.
Có 4 trường hợp:
TH1:Một toa có 3 khách lên, 1 toa có 2 khách lên, 3 toa còn lại không có khách lên
- Chọn 1 toa có 3 khách lên: có \(C_5^1\) cách;
- Chọn 3 khách lên toa vừa chọn: có \(C_5^3\) cách;
- Chọn 1 toa cho 2 khách còn lại: có \(C_4^1\) cách;
Trường hợp này có: \(C_5^1.C_5^3.C_4^1 = 200\)cách.
TH2:1 toa có 3 khách lên, 2 toa có 1 khách, 2 toa còn lại không có khách lên
- Chọn 1 toa có 3 khách lên: có \(C_5^1\) cách;
- Chọn 3 khách lên toa vừa chọn: có \(C_5^3\) cách;
- Chọn 2 toa cho 2 khách còn lại: có \(A_4^2\) cách;
Trường hợp này có: \(C_5^1.C_5^3.A_4^2 = 600\)cách.
TH3:1 toa có 4 khách lên, 1 toa có 1 khách, 3 toa còn lại không có khách lên
- Chọn 1 toa có 4 khách lên: có \(C_5^1\) cách;
- Chọn 4 khách lên toa vừa chọn: có \(C_5^4\) cách;
- Chọn 1 toa cho 1 khách còn lại: có \(C_4^1\) cách;
Trường hợp này có: \(C_5^1.C_5^4.C_4^1 = 100\)cách.
TH4:1 toa có 5 khách lên, 4 toa còn lại không có khách lên
Trường hợp này có: \(C_5^1 = 5\)cách.
Số phần tử của biến cố A: \(n(A) = 200 + 600 + 100 + 5 = 905\).
Vậy xác suất của biến cố A là: \(P(A) = \frac{{905}}{{3125}} = \frac{{181}}{{625}}\).
Câu 40:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(4a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = a\sqrt 3 \) (minh họa như hình bên).
Gọi \(I\) là trung điểm của \(AC\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SI\) và \(AB\) bằng
Chọn đáp án D
Gọi \(K\) là trung điểm của \(BC\).
Suy ra: \[d\left( {SI,AB} \right) = d\left( {AB,\left( {SIK} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SIK} \right)} \right)\].
Trong mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) kẻ \(AD\) vuông góc với \(IK\).
Trong mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) kẻ \(AH\) vuông góc với \(SD\).
Ta có \[IK \bot \left( {SAD} \right)\] vì \[IK \bot AD\] và \[IK \bot SA\].
Suy ra \[IK \bot AH\].
Vậy \[\left\{ \begin{array}{l}AH \bot SD\\AH \bot IK\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SIK} \right)\]. Vậy \(AH = d\left( {A,\left( {SIK} \right)} \right)\).
Gọi \(M\) là trung điểm của \(IK\), suy ra \[AD = CM = a\sqrt 3 \] (tam giác \(CIK\) đều cạnh \(2a\)).
Ta có \[\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{1}{{3{a^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\].
Suy ra \[d\left( {SI,AB} \right) = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\].
Câu 41:
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số
\(m\) sao cho hàm số \(f\left( x \right) = - \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} - 4x + 2020\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)?
Chọn đáp án D
Ta có \(f'\left( x \right) = - {x^2} + 2mx - 4\)
Hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)\( \Leftrightarrow f'\left( x \right) \le 0,\) \(\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\).
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - {x^2} + 2mx - 4 \le 0,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\\ \Leftrightarrow 2m \le \frac{{{x^2} + 4}}{x} = g\left( x \right),\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\\ \Leftrightarrow 2m \le \mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} g\left( x \right)\end{array}\)
Xét hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 4}}{x}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) ta có
\(g'\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2}}};\) \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \pm 2\)
Bảng biến thiên của hàm số: \(g\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 4}}{x}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Từ BBT suy ra \(2m \le 4 \Leftrightarrow m \le 2\)
Do \(m\) nhận giá trị nguyên dương nên \(m \in \left\{ {\,1\,;\,2} \right\}\).
Vậy có 2 giá trị nguyên của tham số \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 42:
Theo một thống kê cho thấy, tại một tỉnh X tỉ lệ một người nam giới có người yêu \(P\) tỉ lệ thuận với chiều cao \(h\)(cm) của họ. Người ta xác định được rằng tỉ lệ thoát ế trên được tính bằng công thức \(P(h) = \frac{1}{{1 + 27{e^{ - 0,02h}}}}\). Hỏi một người nam phải cao ít nhất bao nhiêu cm để tỉ lệ họ có người yêu đạt hơn \(50\% \).
Chọn đáp án D
Để tỉ lệ người đó có người yêu đạt trên \(50\% \)
\( \Leftrightarrow P(h) >\frac{1}{2} \Leftrightarrow \frac{1}{{1 + 27{e^{ - 0,02h}}}} >\frac{1}{2}\)
\( \Leftrightarrow 1 + 27{e^{ - 0,02h}} < 2 \Leftrightarrow {e^{ - 0,02h}} < \frac{1}{{27}}\)
\( \Leftrightarrow - 0.02h < \ln \frac{1}{{27}} \Leftrightarrow h >\frac{{\ln \frac{1}{{27}}}}{{ - 0.02}} \approx 164.79\).</>
Vậy người đó cần cao ít nhất \(165\)(cm) .
Câu 43:
Hình vẽ bên dưới là đồ thị hàm số \[y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\]. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
+) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng: \(x = - \frac{d}{c} < 0 \Leftrightarrow dc >0\) (1)</>
+) Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang: \(y = \frac{a}{c} >0 \Leftrightarrow ac >0\) (2)
Từ (1), (2) \( \Rightarrow a{\rm{d}} >0\).
+) Đồ thị hàm số cắt trục\(Ox\) tại điểm có hoành độ \( - \frac{b}{a} >0 \Leftrightarrow ab < 0\).
Câu 44:
Khi cắt khối trụ \(\left( T \right)\) bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục của trụ \(\left( T \right)\) một khoảng bằng \(a\sqrt 2 \) ta được thiết diện là hình vuông có diện tích bằng \(8{a^2}\). Tính diện tích toàn phần của hình trụ.
Chọn đáp án D
Thiết diện là hình vuông \(ABCD\). Gọi \(H\) là trung điểm đoạn \(CD\).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}OH \bot CD\\OH \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow OH \bot \left( {ABCD} \right)\).
Do đó: \(d\left( {O'O,\left( {ABCD} \right)} \right) = d\left( {O,\left( {ABCD} \right)} \right) = OH = a\sqrt 2 \).
Ta có: \({S_{ABCD}} = D{C^2} = 8{a^2} \Rightarrow h = AD = DC = \sqrt {8{a^2}} = 2\sqrt 2 a \Rightarrow DH = a\sqrt 2 \).
Ta có: \(R = OD = \sqrt {O{H^2} + D{H^2}} = 2a\).
Vậy \({S_{tp}} = 2\pi Rh + 2\pi {R^2} = 2\pi .2a.2\sqrt 2 a + 2\pi .4{a^2} = \left( {8 + 8\sqrt 2 } \right)\pi {a^2}\).
Câu 45:
Cho hàm số \[f\left( x \right)\] thỏa mãn \[f\left( 0 \right) = 0\] và \[f'\left( x \right) = \left( {{e^x} + {e^{ - x}}} \right)\cos x;\forall x \in \mathbb{R}\]. Khi đó \[\int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx} \] bằng
Chọn đáp án C
Ta có hàm số \[f'\left( t \right) = \left( {{e^t} + {e^{ - t}}} \right)\cos t\] là hàm số chẵn trên \[\mathbb{R}\], nên \[f\left( x \right) - f\left( { - x} \right) = \int\limits_{ - x}^x {f'\left( t \right)dt} = 2\int\limits_0^x {f'\left( t \right)dt} = 2\left[ {f\left( x \right) - f\left( 0 \right)} \right] = 2f\left( x \right) \Rightarrow f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right);\forall x \in \mathbb{R}\] suy ra hàm số \[f\left( x \right)\] là lẻ trên \[\mathbb{R}\].
Vậy \[\int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx} = 0\].
Câu 46:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\) của phương trình \(f\left( {\cos x + 1} \right) = 2\cos x\) là
Chọn đáp án B
Đặt \(t = \cos x + 1\) \( \Rightarrow t \in \left[ {0;2} \right]\)
Khi đó phương trình đã cho trở thành: \(f(t) = 2\left( {t - 1} \right) = 2t - 2\)
Vẽ đồ thị hàm số \(y = f(t)\) và đường thẳng \(y = 2t - 2\) trên cùng hệ trục tọa độ \(Oxy\).
Từ đồ thị ta có: \(f(t) = 2t - 2\)\(\) \[ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = {t_1} < 0\,\,\,\,\,(L)}\\{t = {t_2} \in \left( {1;2} \right)}\\{t = {t_3} = 3\,\,\,(L)}\end{array}} \right.\]
Xét hàm số \(t = \cos x + 1\)
Dựa vào bảng biến thiên trên suy ra phương trình \(f\left( {\cos x + 1} \right) = 2\cos x\) có 3 nghiệm trên \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\)
Câu 47:
Cho hai số thực dương \[a,b\] lớn hơn \(1\) và biết phương trình \[{a^{{x^2}}}.{b^{x + 2}} = 1\] có nghiệm thực. Biết giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\log _a}\left( {ab} \right) + \frac{4}{{{{\log }_a}b}}\) có dạng \(\frac{m}{n}\)với \(m,n\) là số tự nhiên và \(\frac{m}{n}\) là phân số tối giản. Khi đó \(m + 2n\) bằng
Chọn đáp án C
Phương trình tương đương với \({x^2} + \left( {x + 2} \right){\log _a}b = 0 \Leftrightarrow {x^2} + x{\log _a}b + 2{\log _a}b = 0\).
Điều kiện để phương trình có nghiệm là: \(\Delta = {\left( {{{\log }_a}b} \right)^2} - 8{\log _a}b \ge 0\)\( \Leftrightarrow {\log _a}b \ge 8\)\(\left( {{{\log }_a}b >0} \right)\).
Khi đó \(P = {\log _a}b + \frac{4}{{{{\log }_a}b}} + 1\)\( = f\left( t \right) = t + \frac{4}{t} + 1\)\( \ge \mathop {\min }\limits_{\left[ {8; + \infty } \right)} {\mkern 1mu} f\left( t \right) = f\left( 8 \right) = \frac{{19}}{2} = \frac{m}{n}\).
Vậy \(m + 2n = 23\).
Câu 48:
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{mx + 1}}{{x + 1}}\) ( \(m\)là tham số thực). Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của \(m\)sao cho \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 3\). Số phần tử của \(S\) là
Chọn đáp án B
* Nếu \(m = 1\) thì \(f\left( x \right) = 1;\forall x \in \left[ {1;2} \right]\) đây là hàm hằng nên \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 1\) \( \Rightarrow \mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 2 \ne 3\) ( loại).
* Nếu \(m = 0\) thì \(f\left( x \right) = \frac{1}{{x + 1}};\forall x \in \left[ {1;2} \right]\), có \(f'\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} < 0;\forall x \in \left[ {1;2} \right]\)nên \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = f\left( 1 \right) = \frac{1}{2};\)\(\mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = f\left( 2 \right) = \frac{1}{3}\)\( \Rightarrow \mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| \ne 3\) ( loại).
*Nếu \(m \ne 1;m \ne 0\) ta thấy hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{mx + 1}}{{x + 1}}\) liên tục trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\) , \(f\left( 1 \right) = \frac{{m + 1}}{2};f\left( 2 \right) = \frac{{2m + 1}}{3}\) và đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm \(x = - \frac{1}{m}\)
TH1: Nếu \[1 \le - \frac{1}{m} \le 2 \Leftrightarrow - 1 \le m \le - \frac{1}{2}\] thì \[\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = max\left\{ {\left| {\frac{{m + 1}}{2}} \right|;\left| {\frac{{2m + 1}}{3}} \right|} \right\};\mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 0\].
Do đó \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left| {\frac{{m + 1}}{2}} \right| = 3\\\left| {\frac{{2m + 1}}{3}} \right| = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m + 1 = \pm 6\\2m + 1 = \pm 9\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 5\\m = - 7\\m = 4\\m = - 5\end{array} \right.\)(loại).
TH2: Nếu \[ - \frac{1}{m} < 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m < - 1\\m >0\end{array} \right.\] thì </>
+) \[m >0\]: \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = max\left\{ {\frac{{m + 1}}{2};\frac{{2m + 1}}{3}} \right\};\mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = min\left\{ {\frac{{m + 1}}{2};\frac{{2m + 1}}{3}} \right\}\)
Do đó \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 3 \Leftrightarrow \frac{{2m + 1}}{3} + \frac{{m + 1}}{2} = 3 \Leftrightarrow m = \frac{{13}}{7}\) ( thỏa mãn).
+) \[m < - 1\]: </>
</>\(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = max\left\{ { - \frac{{m + 1}}{2}; - \frac{{2m + 1}}{3}} \right\};\mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = min\left\{ { - \frac{{m + 1}}{2}; - \frac{{2m + 1}}{3}} \right\}\)
Do đó \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 3 \Leftrightarrow - \frac{{2m + 1}}{3} - \frac{{m + 1}}{2} = 3 \Leftrightarrow m = - \frac{{23}}{7}\) (thỏa mãn).
TH3: Nếu \( - \frac{1}{m} >2 \Leftrightarrow - \frac{1}{2} < m < 0\) thì \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = max\left\{ {\frac{{m + 1}}{2};\frac{{2m + 1}}{3}} \right\};\mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = min\left\{ {\frac{{m + 1}}{2};\frac{{2m + 1}}{3}} \right\}\)
Do đó \(\mathop {max}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {min}\limits_{\left[ {1;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 3 \Leftrightarrow \frac{{2m + 1}}{3} + \frac{{m + 1}}{2} = 3 \Leftrightarrow m = \frac{{13}}{7}\) ( không thỏa mãn).
Vậy có 2 giá trị của \(m\)thỏa mãn bài toán.
Câu 49:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có chiều cao bằng \(12\) và diện tích đáy bằng \(27\). Đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\), \(N\), \(E\), \(F\) lần lượt là trọng tâm các tam giác \(SAB\), \(SBC\), \(SCD\), \(SAD\). Tính thể tích khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(M\), \(N\), \(E\), \(F\), \(A\), \(B\), \(C\), \(D\).
Chọn đáp án D
Chiều cao khối chóp \(S.ABCD\) là \(h = 12\) và diện tích đáy là \(S = 27\). Gọi \(A'\), \(B'\), \(C'\), \(D'\) lần lượt là các điểm nằm trên các cạnh \(SA\), \(SB\), \(SC\), \(SD\) sao cho \(\frac{{SA'}}{{SA}} = \frac{{SB'}}{{SB}} = \frac{{SC'}}{{SC}} = \frac{{SD'}}{{SD}} = \frac{2}{3}\).
Diện tích hình bình hành \(A'B'C'D'\) là \(S' = \frac{2}{3}.\frac{2}{3}.S = \frac{4}{9}.S\).
Diện tích tam giác \(B'MN\) bằng \(\frac{1}{8}S' = \frac{1}{8}.\frac{4}{9}S = \frac{1}{{18}}S\).
Thể tích khối chóp \(B.B'MN\) là \({V_1} = \frac{1}{3}.\frac{1}{{18}}S.\frac{1}{3}h = \frac{1}{{162}}.Sh\).
Thể tích khối chóp cụt \(A'B'C'D'.ABCD\) là \(V' = \frac{1}{3}S.h - \frac{1}{3}.\frac{4}{9}S.\frac{2}{3}h = \frac{{19}}{{81}}Sh\).
Thể tích khối đa diện lồi cần tìm là \(V = V' - 4{V_1} = \frac{{19}}{{81}}Sh - 4.\frac{1}{{162}}Sh = \frac{{17}}{{81}}Sh = \frac{{17}}{{81}}.27.12 = 68\).
Câu 50:
Cho phương trình\({\log _5}\left( {2x + 5y + 1} \right) - {\log _5}21 = 1 - \frac{1}{{{{\log }_{{2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x}}5}}\). Hỏi có bao nhiêu cặp số nguyên dương \(\left( {x\,;\,y} \right)\) thỏa phương trình trên.
Chọn đáp án D
\({\log _5}\left( {2x + 5y + 1} \right) - {\log _5}21 = 1 - \frac{1}{{{{\log }_{{2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x}}5}}\)
\( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {2x + 5y + 1} \right) - {\log _5}21 = 1 - {\log _5}\left( {_{{2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x}} \right)\)
\( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {2x + 5y + 1} \right) + {\log _5}\left( {{2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x} \right) = {\log _5}21 + 1\)
\( \Leftrightarrow {\log _5}\left( {2x + 5y + 1} \right)\left( {{2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x} \right) = {\log _5}105\)
\( \Leftrightarrow \left( {2x + 5y + 1} \right)\left( {{2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x} \right) = 105\) \(\left( * \right)\)
Do 105 lẻ \( \Rightarrow \)\(2x + 5y + 1\) lẻ \( \Rightarrow \)\(5y\) chẵn \( \Rightarrow \)\(y\) chẵn
Mặt khác \({2^{\left| x \right|}} + y + {x^2} + x = {2^{\left| x \right|}} + y + x\left( {x + 1} \right)\) lẻ
Mà \(y\) và \(x\left( {x + 1} \right)\) chẵn nên \({2^{\left| x \right|}}\) lẻ \( \Rightarrow \)\({2^{\left| x \right|}} = 1\)\( \Rightarrow \)\(x = 0\)
Thế \(x = 0\) vào \(\left( * \right)\) ta được \(\left( {5y + 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 105 \Leftrightarrow 5{y^2} + 6y - 104 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 4\\y = - \frac{{26}}{5}\end{array} \right.\)
Do \(x,\,y\) nguyên dương nên \(\left( {x\,;\,y} \right) = \left( {0\,;\,4} \right)\)
Vậy có một cặp số \(\left( {x\,;\,y} \right)\) thỏa yêu cầu đề bài