Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 28)
-
4922 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho a là số thực dương tùy ý và \[a \ne 1.\] Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Đáp án B
Ta có \({\log _{\sqrt a }}{a^2} = {\log _{{a^{\frac{1}{2}}}}}{a^2} = \frac{2}{{\frac{1}{2}}}{\log _a}a = 4.\)
Câu 2:
Cho cấp số nhân \[\left( {{u_n}} \right)\] với \[{u_1} = 3,{\rm{ }}{u_6} = \frac{3}{{32}}.\] Tìm q.
Đáp án D
Ta có \({u_6} = {u_1}{q^5} \Rightarrow \frac{3}{{32}} = 3{q^5} \Rightarrow q = \frac{1}{2}.\)
Câu 3:
Điểm M như hình vẽ bên là điểm biểu diễn số phức nào dưới đây?
Đáp án B
Ta có \(M\left( { - 2;3} \right) \Rightarrow z = - 2 + 3i.\)
Câu 4:
Cho \[\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx} = 5.\] Tích phân \[\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {\cos x + f\left( x \right)} \right]dx} \] bằng
Đáp án C
Ta có \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {\cos x + f\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx + \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right)dx} = \sin x\left| {_{\scriptstyle\atop\scriptstyle0}^{\frac{\pi }{2}}} \right. + 5 = 6.} \)
Câu 5:
Trong không gian Oxyz, cho vectơ \[\vec a = 2\vec i + \vec k - 3\vec j.\] Tọa độ của vectơ \[\vec a\] là
Đáp án B
Ta có \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow i + \overrightarrow k - 3\overrightarrow j = 2\overrightarrow i - 3\overrightarrow j + \overrightarrow k \Rightarrow \overrightarrow a = \left( {2; - 3;1} \right).\)
Câu 6:
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ ?
Đáp án C
Ta có \(y\left( 1 \right) = 2 \Rightarrow \) Loại A, B, D.
Câu 7:
Cho hình nón (N) có bán kính đáy bằng 3 và đường sinh bằng 5. Tính thể tích V của khối nón (N).
Đáp án D
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\\r = 3;l = 5;{l^2} = {h^2} + {R^2}\end{array} \right. \Rightarrow h = 4 \Rightarrow V = 12\pi .\)
Câu 8:
Cho số phức \[z = 1 + 2i.\] Tìm số phức \[w = iz + \bar z.\]
Đáp án A
Ta có \(w = i\left( {1 + 2i} \right) + \left( {1 - 2i} \right) = - 1 - i.\)
Câu 9:
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Đáp án D
Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)
Câu 10:
Tìm tập xác định D của hàm số \[y = {\left( {{x^3} - 8} \right)^{ - 2020}}.\]
Đáp án B
Hàm số \(y = {\left( {{x^3} - 8} \right)^{ - 2020}}\) xác định \( \Leftrightarrow {x^3} - 8 \ne 0 \Leftrightarrow {x^3} \ne 8 \Leftrightarrow x \ne 2.\)
Câu 11:
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{1}{{4x + 1}}\] là
Đáp án D
Ta có \(\int {\frac{1}{{4x + 1}}dx} = \frac{1}{4}\ln \left| {4x + 1} \right| + C.\)
Câu 12:
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại
Đáp án A
Hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại \(x = 0.\)
Câu 13:
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Phương trình \[f\left( x \right) - 7 = 0\] có số nghiệm thực là
Đáp án B
Đường thẳng \(y = 7\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại đúng 2 điểm phân biệt.
Câu 14:
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \[d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z + 3}}{3}.\] Đường thẳng d đi qua điểm có tọa độ nào dưới đây
Đáp án C
Đường thẳng d đi qua điểm có tọa độ \(\left( {1;2; - 3} \right)\).
Câu 15:
Phương trình nào dưới đây nhận hai số phức \[1 + \sqrt 3 i\] và \[1 - \sqrt 3 i\] là nghiệm?
Đáp án D
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} + {z_2} = \left( {1 + \sqrt 3 i} \right) + \left( {1 - \sqrt 3 i} \right) = 2\\{z_1}{z_2} = \left( {1 + \sqrt 3 i} \right)\left( {1 - \sqrt 3 i} \right) = 4\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {z_1},{z_2}\) là 2 nghiệm của phương trình \({z^2} - 2z + 4 = 0.\)
Câu 16:
Từ các chữ số \[{\rm{1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}}\] lập được bao nhiêu số có 3 chữ số đôi một khác nhau?
Đáp án C
Chữ số hàng trăm có 9 cách chọn.
Chữ số hàng chục có 8 cách chọn.
Chữ số hàng đơn vị có 7 cách chọn.
Theo quy tắc nhân, có tất cả \(9.8.7 = 504\) số thỏa mãn.
Câu 17:
Giải phương trình \[{2^{{x^2} - 10x + \frac{5}{2}}} = 8\sqrt 2 .\]
Đáp án B
Ta có \({2^{{x^2}10x + \frac{5}{2}}} = 8\sqrt 2 = {2^3}{.2^{\frac{1}{2}}} = {2^{3 + \frac{1}{2}}} = {2^{\frac{7}{2}}} \Rightarrow {x^2} - 10x + \frac{5}{2} = \frac{7}{2} \Leftrightarrow x = 5 \pm \sqrt {26} .\)
Câu 18:
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục và có đồ thị (C) như hình vẽ. Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số đã cho và trục Ox. Quay hình phẳng D quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích được xác định theo công thức
Đáp án A
Ta có \(V = \pi \int\limits_1^3 {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx.} \)
Câu 19:
Cho tứ diện ABCD có \[AB,{\rm{ }}AC,{\rm{ }}AD\] đôi một vuông góc với nhau và \[AB = 2a,{\rm{ }}AC = 3a,{\rm{ }}AD = 4a.\] Thể tích của khối tứ diện ABCD bằng
Đáp án C
Ta có \({V_{ABCD}} = \frac{1}{6}AB.AC.AD = 4{a^3}.\)
Câu 20:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \[d:\frac{{x - 4}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{1}.\] Xét mặt phẳng \[\left( P \right):x - 3y + 2mz - 4 = 0,\] với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị thực của m để đường thẳng d song song với mặt phẳng (P).
Đáp án A
Đường thẳng d qua \(A\left( {4;1;2} \right)\) có một VTCP là \(\overrightarrow u = \left( {2;1;1} \right).\)
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có một VTPT là \(\overrightarrow n = \left( {1; - 3;2m} \right).\)
YCBT\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A \notin \left( P \right)\\\overrightarrow u .\overrightarrow n = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 - 3.1 + 2m.2 - 4 \ne 0\\2 - 3 + 2m = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4m - 3 \ne 0\\m = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}.\)
Câu 21:
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \[M\left( {1;2; - 3} \right)\] trên mặt phẳng (Oxz) có tọa độ là
Đáp án C
Điểm cần tìm là H với \(\left\{ \begin{array}{l}{x_H} = {x_M}\\{y_H} = 0\\{z_H} = {z_M}\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {1;0; - 3} \right).\)
Câu 22:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = {x^4} - {x^2} + 6\] trên đoạn \[\left[ { - 2;0} \right]\] bằng
Đáp án D
Hàm số đã cho đã xác định và liên tục trên \(\left[ { - 2;0} \right]\).
Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}x \in \left( { - 2;0} \right)\\y' = 4{x^3} - 2x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}.\]
Tính \(y\left( { - 2} \right) = 18;y\left( 0 \right) = 6;y\left( { - \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) = \frac{{23}}{4} \Rightarrow {\min _{\left[ { - 2;0} \right]}}y = \frac{{23}}{4}.\)
Câu 23:
Một cái trục lăn sơn nước có dạng một hình trụ. Đường kính của đường tròn đáy là 6cm, chiều dài lăn là 25cm (như hình vẽ). Sau khi lăn trọn 10 vòng thì trục lăn tạo nên bức tường phẳng có diện tích là
Đáp án A
Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi Rh = 2\pi .3.25 = 150\pi .\)
Khi lăn sơn quay một vòng sẽ quét được một diện tích bằng diện tích xung quanh của hình trụ.
Do đó trục lăn quay 10 vòng sẽ quét được diện tích là \(S = 10.{S_{xq}} = 1500\pi \left( {c{m^2}} \right).\)
Câu 24:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \[y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - m - 1} \right)x\] đạt cực đại tại điểm \[x = - 1.\]
Đáp án A
Ta có \(y' = {x^2} - 2mx + {m^2} - m - 1 \Rightarrow y'' = 2x - 2m.\)
YCBT
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( { - 1} \right) = 0\\y''\left( { - 1} \right) < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 + 2m + {m^2} - m - 1 = 0\\ - 2 - 2m < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m\left( {m + 1} \right) = 0\\m > - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 0.\)
Câu 25:
Tập nghiệm của phương trình \[2{\log _4}x - {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 1} \right) = 1\] là
Đáp án C
Điều kiện \(x > 1\) (*). Phương trình \( \Leftrightarrow 2{\log _{{2^2}}}x + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 1\)
\( \Leftrightarrow 2.\frac{1}{2}{\log _2}x + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 1 \Leftrightarrow {\log _2}x + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 1\)
\( \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {x\left( {x - 1} \right)} \right] = 1 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\end{array} \right. \Rightarrow x = 2\) thỏa mãn (*)
Câu 26:
Biết rằng \[\int\limits_0^1 {\frac{{x - 1}}{{{x^2} + 3x + 2}}dx} = a\ln 2 + b\ln 3,\] với \[a,{\rm{ }}b \in \mathbb{Z}.\] Tính \[S = {a^3} + {b^3}.\]
Đáp án D
Phân tích
\(\frac{{x - 1}}{{{x^2} + 3x + 2}} = \frac{{x - 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{m}{{x + 1}} + \frac{n}{{x + 2}} \Rightarrow x - 1 = m\left( {x + 2} \right) + n\left( {x + 1} \right).\)
Cho
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 \Rightarrow m = - 2\\x = - 2 \Rightarrow n = 3\end{array} \right. \Rightarrow \int\limits_0^1 {\frac{{x - 1}}{{{x^2} + 3x + 2}}} dx = \int\limits_0^1 {\left( {\frac{3}{{x + 2}} - \frac{2}{{x + 1}}} \right)dx} = 3\ln \left| {x + 2} \right|\left| {_{\scriptstyle\atop\scriptstyle0}^{\scriptstyle1\atop\scriptstyle}} \right.\)
\( \Rightarrow I = \left( {3\ln 3 - 3\ln 2} \right) - 2\ln 2 = 3\ln 3 - 5\ln 2 \Rightarrow a = - 5,b = 3 \Rightarrow S = - 98\)
Câu 27:
Cho hình lăng trụ tam giác đều \[ABC.A'B'C'\] có góc giữa hai mặt phẳng \[\left( {A'BC} \right)\] và \[\left( {ABC} \right)\] bằng \[60^\circ ,\] cạnh \[AB = a.\] Thể tích của khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] bằng
Đáp án D
Kẻ \(AH \bot BC \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {A'BC} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {A'HA} = {60^0}\)
\( \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = A'A.{S_{ABC}} = \frac{{3a}}{2}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}.\)
\( \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = A'A.{S_{ABC}} = \frac{{3a}}{2}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}.\)
Câu 28:
Cho hình chóp S.ABC có các cạnh \[SA = SB = SC = 2a\] và đáy ABC là tam giác đều cạnh \[a\sqrt 3 .\] Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] bằng
Đáp án D
Kẻ \(SH \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow HA = HB = HC = \frac{{AB}}{{\sqrt 3 }} = a.\)
Ta có \(\widehat {\left( {SB;\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {SBH}\)
\( \Rightarrow \cos \widehat {\left( {SB;\left( {ABC} \right)} \right)} = \cos \widehat {SBH} = \frac{{BH}}{{SB}} = \frac{a}{{2a}} = \frac{1}{2}\)
\( \Rightarrow \widehat {\left( {SB;\left( {ABC} \right)} \right)} = {60^0}.\)
Câu 29:
Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc khoảng \[\left( { - 6;12} \right)\] của tham số m để đồ thị hàm số \[y = \frac{{mx + 4}}{{{x^2} - 3x + 2}}\] có đúng ba đường tiệm cận?
Đáp án B
Ta có \(y = \frac{{mx + 4}}{{{x^2} - 3x + 2}} = \frac{{mx + 4}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}.\)
Đồ thị hàm số luôn có 1 tiệm cận ngang \(y = 0\) với \(\forall m \in \mathbb{R}.\)
\(YCBT \Leftrightarrow mx + 4 = 0\) không có nghiệm \(x = 1;x = 2\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m.1 + 4 \ne 0}\\{m.2 + 4 \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \ne - 4}\\{m \ne - 2}\end{array}} \right. \Rightarrow m \in \left\{ { - 5; - 3; - 1;0;1;2;...;11} \right\}.\)
Câu 30:
Cho a, b là các số thực dương thỏa mãn \[a \ne 1,{\rm{ }}a \ne \sqrt b \] và \[{\log _a}b = \sqrt 5 .\] Tính giá trị của biểu thức \[P = {\log _{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\sqrt {\frac{b}{a}} .\]
Đáp án A
Ta có
\(P = {\log _{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\sqrt {\frac{b}{a}} = {\log _{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\left( {\frac{{\sqrt b }}{a}.\sqrt a } \right) = {\log _{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\frac{{\sqrt b }}{a} + {\log _{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\sqrt a = 1 + {\log _{\frac{b}{{{a^2}}}}}a\)
\( = 1 + \frac{1}{{{{\log }_a}\frac{b}{{{a^2}}}}} = 1 + \frac{1}{{{{\log }_a}b - {{\log }_a}{a^2}}} = 1 + \frac{1}{{\sqrt 5 - 2}} = 3 + \sqrt 5 .\)
Câu 31:
Cho a và b là hai số thực dương khác 1 và các hàm số \[y = {a^x},{\rm{ }}y = {b^x}\] có đồ thị như hình vẽ.
Đường thẳng \[y = 3\] cắt trục tung, đồ thị hàm số \[y = {a^x},{\rm{ }}y = {b^x}\] lần lượt tại các điểm \[H,{\rm{ }}M,{\rm{ }}N.\] Biết rằng \[HM = 2MN.\] Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án C
Ta có
\(H\left( {0;3} \right),M\left( {{x_M};3} \right),N\left( {{x_N};3} \right){\rm{;\;}}\overrightarrow {HM} = 2\overrightarrow {MN} \Rightarrow {x_M} = 2\left( {{x_N} - {x_M}} \right) \Rightarrow 3{x_M} = 2{x_N}.\)
Mà \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{a^{{x_M}}} = 3}\\{{b^{{x_N}}} = 3}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_M} = {{\log }_a}3}\\{{x_N} = {{\log }_b}3}\end{array}} \right. \Rightarrow 3{\log _a}3 = 2{\log _b}3 \Rightarrow \frac{3}{{{{\log }_3}a}} = \frac{2}{{{{\log }_3}b}}\)
\( \Rightarrow 2{\log _3}a = 3{\log _3}b \Rightarrow {\log _3}{a^2} = {\log _3}{b^3} \Rightarrow {a^2} = {b^3}.\)
Câu 32:
Cho khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\]. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh \[BB'\], \[CC'\]. Mặt phẳng \[\left( {A'MN} \right)\] chia khối lăng trụ thành hai phần, đặt \[{V_1}\] là thể tích của phần đa diện chứa điểm B và \[{V_2}\] là thể tích của phần còn lại. Tính tỉ số \[\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\].
Đáp án B
Ta có \({V_2} = {V_{A'.MNC'B'}} = 2{V_{A'.MB'C'}} = 2{V_{M.A'B'C'}}\)
\( = 2.\frac{1}{2}{V_{B.A'B'C'}} = \frac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}}\)
\( \Rightarrow {V_1} = {V_{ABC.A'B'C'}} - \frac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{2}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 2.\)
Câu 33:
Trong không gian, cho hình trụ (T). Mặt phẳng (α) song song với trục của (T), cắt (T) theo thiết diện (D) là một hình vuông có diện tích bằng \[64c{m^2}.\] Khoảng cách từ trục của (T) đến mặt phẳng chứa (D) bằng 3cm. Tính thể tích của khối trụ đã cho.
Đáp án B
Thiết diện là hình vuông MNPQ như hình vẽ. Kẻ \(O'H \bot MN \Rightarrow O'H = 3cm.\)
Ta có \({S_{MNPQ}} = M{N^2} = 64 \Rightarrow MN = 8cm \Rightarrow HN = 4cm\)
\( \Rightarrow O'N = \sqrt {H{N^2} + O'{H^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5cm.\)
Cạnh \(MN = 8cm \Rightarrow QM = 8cm \Rightarrow h = 8cm\)
\( \Rightarrow V = \pi {r^2}h = \pi .O'{N^2}.8 = 200\pi c{m^3}.\)
Câu 34:
Cho hàm số f(x) liên tục trên khoảng \[\left( {0; + \infty } \right)\] thỏa mãn \[f\left( 1 \right) = 1\] và \[f'\left( x \right) \ge x + \frac{1}{x},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\]. Tìm giá trị nhỏ nhất của \[f\left( 2 \right)\].
Đáp án C
Từ \(f'\left( x \right) \ge x + \frac{1}{x},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in \left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow \mathop \smallint \limits_1^2 f'\left( x \right){\mkern 1mu} dx \ge \mathop \smallint \limits_1^2 \left( {x + \frac{1}{x}} \right){\mkern 1mu} dx\)
\( \Rightarrow f\left( x \right)\left| {_{\scriptstyle\atop\scriptstyle1}^{\scriptstyle2\atop\scriptstyle}} \right. \ge \left( {\frac{{{x^2}}}{2} + \ln \left| x \right|} \right)\left| {_{\scriptstyle\atop\scriptstyle1}^{\scriptstyle2\atop\scriptstyle}} \right. \Rightarrow f\left( 2 \right) - f\left( 1 \right) \ge \frac{3}{2} + \ln 2 \Rightarrow f\left( 2 \right) \ge \frac{5}{2} + 1\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow f'\left( x \right) = x + \frac{1}{x}{\rm{\;}}(x > 0)\) nên \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} + \ln x + C.\)
Mà \(f\left( 1 \right) = 1 \Rightarrow \frac{1}{2} + C = 1 \Rightarrow C = \frac{1}{2} \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} + \ln x + \frac{1}{2}.\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của \(f\left( 2 \right)\) bằng \(\frac{5}{2} + \ln 2,\) đạt được khi \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} + \ln x + \frac{1}{2}.\)
Câu 35:
Cho số phức \[z = a + bi{\rm{ }}\left( {a,{\rm{ }}b \in \mathbb{R}} \right)\] thỏa mãn \[\left| {z - 2} \right| = \left| z \right|\] và \[\left( {z + 1} \right)\left( {\bar z - i} \right)\] là số thực. Tính \[a + b.\]
Đáp án D
Giả sử \(z = a + bi\left( {a,b \in R} \right)\)
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left| {z - 2} \right| = \left| z \right|}\\{\left( {z + 1} \right)\left( {\bar z - i} \right) \in R}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left| {a - 2 + bi} \right| = \left| {a + bi} \right|}\\{\left( {a + 1 + bi} \right)\left[ {a - \left( {b + 1} \right)i} \right] \in R}\end{array}} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {a - 2} \right)}^2} + {b^2} = {a^2} + {b^2}}\\{a\left( {a + 1} \right) + b\left( {b + 1} \right) - \left( {a + b + 1} \right)i \in }\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 1}\\{a + b + 1 = 0}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 1}\\{b = - 2}\end{array}} \right. \Rightarrow a + b = - 1.\)
Câu 36:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, cạnh \[AB = 2a.\] Tam giác SAB vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right).\] Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SBC) bằng
Đáp án C
Kẻ \(SH \bot AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right).\)
Ta có \(AD//BC \Rightarrow AD//\left( {SBC} \right)\)
\( \Rightarrow d\left( {D;\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = 2d\left( {H;\left( {SBC} \right)} \right).\)
Kẻ \(HP \bot SB \Rightarrow d\left( {H;\left( {SBC} \right)} \right) = HP\)
\( \Rightarrow d\left( {D;\left( {SBC} \right)} \right) = 2HP = d.\)
Ta có \(\frac{1}{{H{P^2}}} = \frac{1}{{H{B^2}}} + \frac{1}{{H{S^2}}}.\)
Cạnh \(HB = \frac{{AB}}{2} = a;SH = \frac{{AB}}{2} = a\)
\( \Rightarrow HP = \frac{a}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow d = a\sqrt 2 .\)
Câu 37:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \[\left( P \right):x - 2y + z - 3 = 0\] và đường thẳng \[d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}.\] Mặt phẳng \[\left( Q \right):ax + by + cz - 4 = 0\] chứa đường thẳng d và vuông góc với mặt phẳng (P). Tính \[a + b + c.\]
Đáp án A
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có một VTPT là \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2;1} \right).\)
Đường thẳng d có một VTCP là \(\overrightarrow u = \left( {1;1; - 1} \right).\)
Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) nhận \(\left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow n } \right]\) là một VTPT.
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\vec u = \left( {1;1; - 1} \right)\\\vec n = \left( {1; - 2;1} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left[ {\vec u;\vec n} \right] = \left( { - 1; - 2; - 3} \right)\) \( \Rightarrow \left( Q \right)\) nhận \(\overrightarrow {{n_Q}} = \left( {1;2;3} \right)\) là một VTPT.
Kết hợp với \(\left( Q \right)\) qua \(A\left( {1;0;1} \right) \Rightarrow \left( Q \right):1.\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 0} \right) + 3\left( {z - 1} \right) = 0\)
\( \Rightarrow \left( Q \right):x + 2y + 3z - 4 = 0.\)
Câu 38:
Cho hàm số \[y = {x^3} + mx - \frac{1}{{5{x^5}}}\]. Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số đồng biến trên khoảng \[\left( {0;{\mkern 1mu} + \infty } \right)\]?
Đáp án C
YCBT \( \Leftrightarrow y' = 3{x^2} + m + \frac{1}{{5{x^{10}}}}.5{x^4} \ge 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
\( \Leftrightarrow - m \le 3{x^2} + \frac{1}{{{x^6}}} = f\left( x \right),\forall x \in \left( {0; + \infty } \right).\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x \in \left( {0; + \infty } \right)\\f'\left( x \right) = 6x - \frac{1}{{{x^{12}}}}.6{x^5} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\)
\( \Rightarrow - m \le f\left( 1 \right) = 4 \Rightarrow m \ge - 4 \Rightarrow m \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}.\)
Câu 39:
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\]. Hàm số \[y = f'\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:
Bất phương trình \[f\left( x \right) > \sqrt {{x^2} + {\rm{e}}} + m\] có nghiệm với mọi \[x \in \left( { - 3;0} \right)\] khi và chỉ khi
Đáp án B
Xét hàm số
\(g\left( x \right) = f\left( x \right) - \sqrt {{x^2} + e} ;{\rm{\;}}x \in \left( { - 3;0} \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + e} }}.\)
Với mọi \(x \in \left( { - 3;0} \right)\) thì \(f'\left( x \right) > 0;{\rm{\;}}\frac{{ - x}}{{\sqrt {{x^2} + e} }} > 0 \Rightarrow g'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( { - 3;0} \right)\)
\( \Rightarrow g\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - 3;0} \right).\)
Khi đó \(m < g\left( x \right)\) có nghiệm với \(\forall x \in \left( { - 3;0} \right) \Leftrightarrow m \le g\left( 0 \right) \Leftrightarrow m \le f\left( 0 \right) - \sqrt e .\)
Câu 40:
Gọi D là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = \sqrt x \], cung tròn có phương trình \[y = \sqrt {6 - {x^2}} \] \[\left( { - \sqrt 6 \le x \le \sqrt 6 } \right)\] và trục hoành (phần gạch chéo). Tính thể tích của vật thể tròn xoay sinh bởi khi quay hình phẳng D quanh trục Ox.
Đáp án D
Xét phương trình \(\sqrt x = \sqrt {6 - {x^2}} \Leftrightarrow x = 2.\)
Gọi \(\left( A \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x ;y = 0;x = 0;x = 2.\)
Quay \(\left( A \right)\) quanh trục hoành ta được vật thể tròn xoay có thể tích
\({V_1} = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {\sqrt x } \right)}^2}dx} = \pi .\frac{{{x^2}}}{2}\left| {_{\scriptstyle\atop\scriptstyle0}^{\scriptstyle2\atop\scriptstyle}} \right. = 2\pi \)
Gọi \(\left( B \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường
\(y = \sqrt {6 - {x^2}} ;y = 0;x = 2;x = \sqrt 6 .\)
Quay \(\left( B \right)\) quanh trục honàh ta được vật thể tròn xoay có thể tích
\({V_2} = \pi \int\limits_2^{\sqrt 6 } {{{\left( {\sqrt {6 - {x^2}} } \right)}^2}dx} = \pi \left( {6x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)\left| {_{\scriptstyle\atop\scriptstyle2}^{\scriptstyle\sqrt 6 \atop\scriptstyle}} \right. = \pi \left( {6\sqrt 6 - 2\sqrt 6 } \right) - \frac{{28\pi }}{3} = 4\pi \sqrt 6 - \frac{{28\pi }}{3}.\)
Cung tròn khi quay quanh Ox tạo thành một khối cầu có thể tích
\(V = \frac{4}{3}\pi {\left( {\sqrt 6 } \right)^3} = 8\pi \sqrt 6 .\)
Thể tích cần tính là \(V - \left( {{V_1} + {V_2}} \right) = 4\pi \sqrt 6 + \frac{{22\pi }}{3}.\)
Câu 41:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \[\left( P \right):x - 2y + z - 5 = 0\] và hai đường thẳng \[{d_1}:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{1} = \frac{{z - 4}}{{ - 1}},{\rm{ }}{d_2}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 3}}{1}.\] Viết phương trình đường thẳng d nằm trên mặt phẳng \[\left( P \right),\] đồng thời cắt cả hai đường thẳng \[{d_1}\] và \[{d_2}.\]
Đáp án B
Gọi \(M = {d_1} \cap d,\) ta có
\({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = - 3 + t\\z = 4 - t\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {t \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {m - 1;m - 3;4 - m} \right).\)
Gọi \(N = {d_2} \cap d\), ta có
\[{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t'\\y = - 1 + 2t'\\z = 3 + t'\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {t' \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow N\left( {n + 1;2n - 1;n + 3} \right).\]
Bài ra d nằm trên \(\left( P \right)\) nên
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{M \in \left( P \right)}\\{N \in \left( P \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {m - 1} \right) - 2\left( {m - 3} \right) + \left( {4 - m} \right) - 5 = 0}\\{\left( {n + 1} \right) - 2\left( {2n - 1} \right) + \left( {n + 3} \right) - 5 = 0}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 2m + 4 = 0}\\{ - 2n + 1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 2 \Rightarrow M\left( {1; - 1;2} \right)}\\{n = \frac{1}{2} \Rightarrow N\left( {\frac{3}{2};0;\frac{7}{2}} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow \overrightarrow {MN} = \left( {\frac{1}{2};1;\frac{3}{2}} \right).\)
Đường thẳng d nhận \(\overrightarrow {MN} = \left( {\frac{1}{2};1;\frac{3}{2}} \right)\) là một VTCP nên nhận \(\overrightarrow u = \left( {1;2;3} \right)\) là một VTCP.
Kết hợp với d qua \(M\left( {1; - 1;2} \right) \Rightarrow d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 2}}{3}.\)
Câu 42:
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \[A\left( {1;0;0} \right)\], \[B\left( {0;2;0} \right)\], \[C\left( {0;0;3} \right)\]. Tập hợp các điểm M thỏa mãn \[M{A^2} = M{B^2} + M{C^2}\] là mặt cầu có bán kính bằng
Đáp án D
Giả sử \(M\left( {x;y;z} \right).\)
Ta có \(M{A^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2}\); \(M{B^2} = {x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2}\); \(M{C^2} = {x^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2}\)
Khi đó \(M{A^2} = M{B^2} + M{C^2} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = {x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {z^2} + {x^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2}\)
\( \Leftrightarrow 1 - 2x = {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4y - 6z + 13 \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 2.\)
Tập hợp các điểm M thỏa mãn \(M{A^2} = M{B^2} + M{C^2}\) là mặt cầu có tâm \(I\left( { - 1;2;3} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt 2 .\)
Câu 43:
Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4, ……, 9. Rút ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để tích nhận được là số chẵn.
Đáp án D
Có 4 thẻ chẵn \(\left\{ {2;4;6;8} \right\}\) và 5 thẻ lẻ \(\left\{ {1;3;5;7;9} \right\}.\)
Rút ngẫu nhiên 2 thẻ từ 9 thẻ có \(C_9^2 = 36\) cách.
Gọi A là biến cố: “Tích nhận được là số chẵn”.
+ TH1. Chọn 2 thẻ chẵn có \(C_4^2\) cách.
+ TH2. Chọn 1 thẻ chẵn và 1 thẻ lẻ có \(C_4^1C_5^1\) cách.
Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{{C_4^2 + C_4^1C_5^1}}{{36}} = \frac{{13}}{{18}}.\)
Câu 44:
Cho các số thực \[a,{\rm{ }}b\] thỏa mãn điều kiện \[0 < b < a < 1\]. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[P = {\log _a}\frac{{4\left( {3b - 1} \right)}}{9} + 8\log _{\frac{b}{a}}^2a.\]
Đáp án D
Ta có \(9{b^2} - 12b + 4 = {\left( {3b - 2} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow \frac{{4\left( {3b - 1} \right)}}{9} \le {b^2}\)
\( \Rightarrow P \ge {\log _a}{b^2} + 8\log _{\frac{b}{a}}^2a = 2{\log _a}b + 8{\left( {\frac{1}{{{{\log }_a}\frac{b}{a}}}} \right)^2} = 2{\log _a}b + \frac{8}{{{{\left( {{{\log }_a}b - 1} \right)}^2}}}.\)
Đặt \(t = {\log _a}b - 1 > 0 \Rightarrow P \ge 2\left( {t + 1} \right) + \frac{8}{{{t^2}}} = t + t + \frac{8}{{{t^2}}} \ge 3\sqrt[3]{{t.t.\frac{8}{{{t^2}}}}} + 2 = 8.\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = \frac{2}{3}}\\{t = \frac{8}{{{t^2}}}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = \frac{2}{3}}\\{t = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = \frac{2}{3}}\\{b = {a^3}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = \frac{2}{3}}\\{a = \sqrt[3]{{\frac{2}{3}}}}\end{array}} \right.\)
Câu 45:
Cho hàm số \[y = \frac{5}{6}{x^3} + mx - \frac{2}{3}m\] có đồ thị (C), với m là tham số thực. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m để từ điểm \[A\left( {\frac{2}{3};0} \right)\] kẻ đến (C) được hai tiếp tuyến vuông góc với nhau. Tính tổng tất cả các phần tử của \[S.\]
Đáp án D
Tiếp tuyến \(d:y = k\left( {x - \frac{2}{3}} \right).\)
Điều kiện tiếp xúc là hệ sau có nghiệm
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{5}{6}{x^3} + mx - \frac{2}{3}m = k\left( {x - \frac{2}{3}} \right)\\\frac{5}{2}{x^2} + m = k\end{array} \right. \Rightarrow \frac{5}{6}{x^3} + mx - \frac{2}{3}m = \left( {\frac{5}{2}{x^2} + m} \right)\left( {x - \frac{2}{3}} \right)\)
\( \Leftrightarrow \frac{5}{6}{x^3} + mx - \frac{2}{3}m = \frac{5}{2}{x^3} - \frac{5}{3}{x^2} + mx - \frac{2}{3}m \Leftrightarrow \frac{5}{6}{x^3} = \frac{5}{2}{x^3} - \frac{5}{3}{x^2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = 1}\end{array}} \right. \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{k = m}\\{k = m + \frac{5}{2}}\end{array}} \right.\)
Hai tiếp tuyến có hệ số góc
Câu 46:
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn \[\left[ {\frac{\pi }{4};\frac{\pi }{3}} \right]\] thỏa mãn \[f'\left( x \right).\sin 2x = 1 + 2.f\left( x \right)\] với \[\forall x \in \left[ {\frac{\pi }{4};\frac{\pi }{3}} \right]\] và \[f\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 1.\] Tích phân \[I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {f\left( x \right)dx} \] bằng
Đáp án A
Ta có
\({\left[ {\frac{{f\left( x \right)}}{{\tan x}}} \right]^\prime } = \frac{{f'\left( x \right).\tan x - f\left( x \right).\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}}}{{{{\tan }^2}x}} = \frac{{f'\left( x \right).\sin x\cos x - f\left( x \right)}}{{{{\sin }^2}x}}\)
\( = \frac{{f'\left( x \right).\sin 2x - 2.f\left( x \right)}}{{2{{\sin }^2}x}} = \frac{1}{{2{{\sin }^2}x}} \Rightarrow \frac{{f\left( x \right)}}{{\tan x}} = \mathop \smallint \nolimits^ \frac{1}{{2{{\sin }^2}x}}dx = - \frac{1}{2}\cot x + C.\)
Bài ra
\(f\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 1 \Rightarrow C = \frac{3}{2} \Rightarrow f\left( x \right) = \tan x\left( { - \frac{1}{2}\cot x + \frac{3}{2}} \right) = - \frac{1}{2} + \frac{3}{2}.\frac{{\sin x}}{{\cos x}}\)
\( \Rightarrow \int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{3}} {f\left( x \right)dx} = \left( { - \frac{1}{2}x - \frac{3}{2}\ln \left| {\cos x} \right|} \right)\left| {_{\scriptstyle\atop\scriptstyle\frac{\pi }{4}}^{\scriptstyle\frac{\pi }{3}\atop\scriptstyle}} \right. = - \frac{\pi }{6} - \frac{3}{2}\ln \frac{1}{2} + \frac{\pi }{8} + \frac{3}{2}\ln \frac{1}{{\sqrt 2 }} = - \frac{\pi }{{24}} + \frac{3}{4}\ln 2.\)
Câu 47:
Cho hai số phức \[{z_1},{z_2}\] thỏa mãn \[\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| > 0\]. Tính \[{\left( {\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}} \right)^4} + {\left( {\frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}} \right)^4}\].
Đáp án C
Ta có \(\left| {\frac{{{z_1} - {z_2}}}{{{z_1}}}} \right| = \left| {\frac{{{z_1} - {z_2}}}{{{z_2}}}} \right| = 1 \Rightarrow \left| {1 - \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}} \right| = \left| {\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} - 1} \right| = 1.\)
Giả sử \(\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = a + bi{\rm{\;}}\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\), từ \(\left| {\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} - 1} \right| = 1 \Rightarrow {\left( {a - 1} \right)^2} + {b^2} = 1\) (1)
Ta có \(\frac{{{z_2}}}{{{z_1}}} = \frac{1}{{a + bi}} = \frac{{a - bi}}{{{a^2} + {b^2}}}\), từ \(\left| {1 - \frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}} \right| \Rightarrow \left| {\frac{{{a^2} + {b^2} - a}}{{{a^2} + {b^2}}} + \frac{b}{{{a^2} + {b^2}}}i} \right| = 1\)
\( \Rightarrow {\left( {\frac{{{a^2} + {b^2} - a}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{b}{{{a^2} + {b^2}}}} \right)^2} = 1 \Rightarrow {\left( {{a^2} + {b^2} - a} \right)^2} + {b^2} = {\left( {{a^2} + {b^2}} \right)^2}\)
Từ (1) \( \Rightarrow {b^2} = 2a - {a^2} \Rightarrow {a^2} + \left( {2a - {a^2}} \right) = {\left( {2a} \right)^2} \Rightarrow 2a = 4{a^2} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0\\a = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
Với \(a = 0 \Rightarrow b = 0 \Rightarrow \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = 0 \Rightarrow \) không thỏa mãn.
Với \(a = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{1}{4} + {b^2} = 1 \Rightarrow b = \pm \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \frac{1}{2} \pm \frac{{\sqrt 3 }}{2}i\)
Lưu ý \(P = {\left( {\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}} \right)^4} + {\left( {\frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}} \right)^4} = {\left[ {{{\left( {\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{{z_2}}}{{{z_1}}}} \right)}^2}} \right]^2} - 2.\) Bấm máy tính được \(P = - 1.\)
Câu 48:
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ. Tìm số điểm cực trị của hàm số \[y = {2^{f\left( x \right)}} - {3^{f\left( x \right)}}\].
Đáp án D
Xét hàm số \(g\left( x \right) = {2^{f\left( x \right)}} - {3^{f\left( x \right)}}\), với \(x \in \mathbb{R}\) ta có
\(g'\left( x \right) = f'\left( {x.} \right)\left[ {{2^{f\left( x \right)}}.\ln 2 - {3^{f\left( x \right)}}.\ln 3} \right]\)
\[g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f'\left( x \right) = 0\\{2^{f\left( x \right)}}.\ln 2 - {3^{f\left( x \right)}}.\ln 3 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}f'\left( x \right) = 0\\{\left( {\frac{3}{2}} \right)^{f\left( x \right)}} = \frac{{\ln 2}}{{\ln 3}} = {\log _3}2\end{array} \right.\]
Từ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ta thấy \(f\left( x \right) \ge - 1,\forall x \in \mathbb{R}.\)
\( \Rightarrow {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{f\left( x \right)}} \ge {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{ - 1}} = \frac{2}{3} > {\log _3}2\) nên \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 0.\)
Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)\) bằng số điểm cực trị của hàm số \(f\left( x \right).\)
Vậy hàm số \(y = {2^{f\left( x \right)}} - {3^{f\left( x \right)}}\) có đúng 3 điểm cực trị.
Câu 49:
Trong không gian Oxyz, cho các điểm \[A\left( {7;{\mkern 1mu} 2;{\mkern 1mu} 3} \right)\], \[B\left( {1;{\mkern 1mu} 4;{\mkern 1mu} 3} \right)\], \[C\left( {1;{\mkern 1mu} 2;{\mkern 1mu} 6} \right)\] và \[D\left( {1;{\mkern 1mu} 2;{\mkern 1mu} 3} \right)\]. Điểm \[M\left( {a;b;c} \right)\] tùy ý thỏa mãn \[MA + MB + MC + \sqrt 3 MD\] đạt giá trị nhỏ nhất. Tính \[a + b + c.\]
Đáp án C
Ta có \(\overrightarrow {DA} = \left( {6;0;0} \right),\overrightarrow {DB} = \left( {0;2;0} \right),\overrightarrow {DC} = \left( {0;0;3} \right)\) nên tứ diện ABCD là tứ diện vuông đỉnh D. Gọi \(M\left( {x + 1;y + 2;z + 3} \right).\)
\(MA = \sqrt {{{\left( {x - 6} \right)}^2} + {y^2} + {z^2}} \ge \left| {x - 6} \right| \ge 6 - x\)
\(MB = \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - 2} \right)}^2} + {z^2}} \ge \left| {y - 2} \right| \ge 2 - y\)
\(MC = \sqrt {{x^2} + {y^2} + {{\left( {z - 3} \right)}^2}} \ge \left| {z - 3} \right| \ge 3 - z\)
\(\sqrt 3 MD = \sqrt {3\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \right)} \ge \sqrt {{{\left( {x + y + z} \right)}^2}} \ge x + y + z\)
Do đó \(MA + MB + MC + \sqrt 3 MD \ge 11.\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y = z = 0\\6 - x \ge 0\\2 - y \ge 0\\3 - z \ge 0\\x + y + z \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = z = 0.\)
Khi đó \(M\left( {1;2;3} \right) \Rightarrow a + b + c = 6.\)
Câu 50:
Cho hàm số \[f\left( x \right)\]. Hàm số \[y = f'\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \[f\left( {\sqrt {x + 6} + \sqrt {12 - x} } \right) = f\left( {{m^2} + 2m + 2} \right)\] có nghiệm?
Đáp án B
Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right).\)
Mà \(\sqrt {x + 6} + \sqrt {12 - x} > 0\) và \({m^2} + 2m + 2 = {\left( {m + 1} \right)^2} + 1 > 0.\)
Nên \(f\left( {\sqrt {x + 6} + \sqrt {12 - x} } \right) = f\left( {{m^2} + 2m + 2} \right) \Leftrightarrow \sqrt {x + 6} + \sqrt {12 - x} = {m^2} + 2m + 2.\)
Ta có
\({\left( {\sqrt {x + 6} + \sqrt {12 - x} } \right)^2} = 18 + 2\sqrt {\left( {x + 6} \right)\left( {12 - x} \right)} \ge 18 \Rightarrow \sqrt {x + 6} + \sqrt {12 - x} \ge 3\sqrt 2 .\)
Lại có \(\sqrt {x + 6} + \sqrt {12 - x} \le \sqrt {2\left( {x + 6 + 12 - x} \right)} = 6 \Rightarrow 3\sqrt 2 \le {m^2} + 2m + 2 \le 6\)
\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m^2} + 2m + 2 = 5}\\{{m^2} + 2m + 2 = 6}\end{array}} \right. \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m - 1}\\{m = 3}\end{array}} \right.\) thỏa mãn.