IMG-LOGO

Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 15)

  • 5070 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong không gian Oxyz cho \(E\left( { - 1;0;2} \right)\)\(F\left( {2;1; - 5} \right).\) Phương trình đường thẳng EF

Xem đáp án

Đáp án B

Đường thẳng EF có véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow {EF} = \left( {3;1; - 7} \right) \Rightarrow \left( {EF} \right):\frac{{x + 1}}{3} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 2}}{{ - 7}}.\)


Câu 2:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ như sau

Cho hàm số f(x)  có bảng biến thiên như hình vẽ như sau (ảnh 1)

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây

Xem đáp án

Đáp án B

Hàm số đã cho nghịch biến trên từng khoảng \(\left( { - 2;0} \right),\left( {2; + \infty } \right)\).


Câu 3:

Tập tất cả các số thực x thỏa mãn \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{4x}} \le {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2 - x}}\) là:

Xem đáp án

Đáp án A

Biến đổi về \({\left( {\frac{3}{2}} \right)^{ - 4x}} \le {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2 - x}} \Rightarrow - 4x \le 2 - x \Rightarrow x \ge - \frac{2}{3}.\)


Câu 4:

Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\), với \({u_1} = - 9,{u_4} = \frac{1}{3}.\) Công bộ của cấp số nhân đã cho bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \({u_4} = {u_1}.{q^3} \Rightarrow \frac{1}{3} = - 9.{q^3} \Rightarrow {q^3} = - \frac{1}{{27}} \Rightarrow q = - \frac{1}{3}.\)


Câu 5:

Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây

Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây    (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

ĐTHS có tiệm cận đứng \(x = 1 \Rightarrow \) Loại B

ĐTHS có tiệm cận ngang \(y = - 1 \Rightarrow \) Loại D

Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định \( \Rightarrow \) Loại A vì có \(y' = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.\)


Câu 6:

Trong không gian Oxyz cho \(\overrightarrow a \left( { - 3;4;0} \right)\)\(\overrightarrow b \left( {5;0;12} \right)\). Côsin của góc giữa \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Góc giữa 2 véc tơ tính theo công thức \(\cos \alpha = \frac{{ - 3.5 + 4.0 + 0.12}}{{\sqrt {25} .\sqrt {169} }} = \frac{{ - 15}}{{\sqrt {25} .\sqrt {169} }} = - \frac{3}{{13}}.\)


Câu 7:

Cho khối nón có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao \(h = 4.\) Tính thể tích V của khối nón đã cho

Xem đáp án

Đáp án D

Tính thể tích V của khối nón đã cho là \(V = \frac{1}{3}.\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .3.4 = 4\pi .\)


Câu 8:

Có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn, elip) và 4 kiểu dây (kim loại, da, vải và nhựa). Hỏi có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?

Xem đáp án

Đáp án D

Số cách chọn 1 chiếc đồng hồ gồm 1 mặt và 1 dây là \(3.4 = 12\) cách.


Câu 9:

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( {3; - 1;4} \right)\) đồng thời vuông góc với giá của vectơ \(\overrightarrow a \left( {1; - 1;2} \right)\) có phương trình là

Xem đáp án

Đáp án C

Véc tơ đã cho là véc tơ pháp tuyến nên ta có \(x - 3 - \left( {y + 1} \right) + 2\left( {z - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow x - y + 2z - 12 = 0\)


Câu 10:

Cho biểu thức \(P = \sqrt[3]{{x.\sqrt[4]{{{x^3}\sqrt x }}}},\) với \(x > 0.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

\(\sqrt[3]{{x\sqrt[4]{{{x^{3 + \frac{1}{2}}}}}}} = \sqrt[3]{{x.{x^{\frac{7}{8}}}}} = \sqrt[3]{{{x^{\frac{{15}}{8}}}}} = {x^{\frac{5}{8}}}.\)


Câu 11:

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\)\(2F\left( a \right) - 7 = 2F\left( b \right)\). Tính tích phân \(I = \int\limits_a^b {f\left( x \right)} dx.\)

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \(I = F\left( b \right) - F\left( a \right) = - \frac{7}{2}.\)


Câu 12:

Côsin góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy của hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi O là tâm hình vuông đáy thì \(OA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2};SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}} = \sqrt {{a^2} - \frac{{{a^2}}}{2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)

Tam giác SOA vuông cân tại O nên SA tạo với đáy 45 độ.


Câu 13:

Cho hai số phức \({z_1} = - 1 + 2i\)\({z_2} = 4 - i.\) Điểm biểu diễn hình học của số phức \(z = {z_1} + 2{z_2}\)

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \(z = \left( { - 1 + 2i} \right) + 2\left( {4 - i} \right) = 7 \Rightarrow D\left( {7;0} \right).\)


Câu 14:

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\left( {a,b,c,d \in \mathbb{R}} \right)\) có đồ thị như hình vẽ

Cho hàm số y=ax^3+bx^2+cx+d (a,b,c,d thuộc R)  có đồ thị như hình vẽ (ảnh 1)

Giá trị cực đại của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Đáp án B

Hàm số đã cho có giá trị cực đại bằng 3.


Câu 15:

Tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {3^{ - x}}\)

Xem đáp án

Đáp án A

\(\int {{3^{ - x}}dx} = - \frac{{{3^{ - x}}}}{{\ln 3}} + C.\)


Câu 16:

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có đồ thị như hình vẽ

Cho hàm số f(x)=ax^4+bx^2+c (a,b,c thuộc R)  có đồ thị như hình vẽ (ảnh 1)

Số nghiệm của phương trình \(\left| {2f\left( x \right) + 1} \right| = 1\)

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \(\left| {2f\left( x \right) + 1} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2f\left( x \right) + 1 = 1\\2f\left( x \right) + 1 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 0\\f\left( x \right) = - 1\end{array} \right.\)

Phương trình \(f\left( x \right) = 0\) có đúng 4 nghiệm phân biệt.

Phương trình \(f\left( x \right) = - 1\) có đúng 2 nghiệm phân biệt.

Các nghiệm trên không trùng nhau.

Vậy phương trình \(\left| {2f\left( x \right) + 1} \right| = 1\) có đúng \(4 + 2 = 6\) nghiệm phân biệt.


Câu 17:

Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có tất cả các cạnh đều bằng a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C'  có tất cả các cạnh đều bằng a (ảnh 1)

Gọi M là trung điểm của \(BC,\,AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},BC \bot \left( {A'AM} \right)\).

Kẻ \(AH \bot A'M,\) suy ra \(AH \bot \left( {A'BC} \right)\)\(AH = d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right)\)

Xét tam giác \(A'AM\) vuông tại A, ta có: \(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{{A'}^2}}} + \frac{1}{{A{M^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\)

Vậy \(d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}.\)


Câu 18:

Biết hai số thực x, y thỏa mãn điều kiện \(\left( {x + 2yi} \right) + \left( {2 - xi} \right) = 1 + 5i\). Tính modun của số phức \(z = x + yi.\)

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \(\left( {x + 2} \right) + \left( {2y - x} \right)i = 1 + 5i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2 = 1\\2y - x = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} = \sqrt 5 .\)


Câu 19:

Đạo hàm của hàm số \(y = \ln \left| {{x^2} - 3x} \right|\)

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có \(y' = \frac{{2x - 3}}{{{x^2} - 3x}}.\)


Câu 20:

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = 2{x^3} + 3{x^2} - 12x + 2\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) thuộc khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

\(y' = 6{x^2} + 6x - 12 = 0 \Leftrightarrow x = 1;x = - 2.\) So sánh \(f\left( 1 \right) = 5;f\left( 2 \right) = 6;f\left( { - 1} \right) = 15 \Rightarrow \max y = 15.\)


Câu 21:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, điều kiện cần và đủ để phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x + 4y - 6z + {m^2} - 9m + 4 = 0\) là phương trình mặt cầu.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = - 2\\c = 3\\d = {m^2} - 9m + 4\end{array} \right.\)

Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi:

\({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0 \Leftrightarrow {\left( { - 1} \right)^2} + {\left( { - 2} \right)^2} + {3^2} - {m^2} + 9m - 4 > 0 \Leftrightarrow - {m^2} + 9m + 10 \Leftrightarrow - 1 < m < 10\)


Câu 22:

Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\)\(AB = a,\) góc giữa đường thẳng \(A'C\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(45^\circ .\) Thể tích của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Góc giữa \(A'C\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là góc \(\widehat {A'CA}\). Tam giác \(A'CA\) vuông cân tại A.

Vậy \(AA' = a,\) diện tích tam giác đều phải ghi nhớ; \(V = a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}.\)


Câu 23:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {{x^2} + 2x} \right)^3}\left( {{x^2} - \sqrt 2 } \right),\forall x \in \mathbb{R}.\) Số điểm cực trị của hàm số là

Xem đáp án

Đáp án D

Số điểm cực trị chính là số nghiệm đơn, đảm bảo đổi dấu qua nghiệm.

Viết lại \(y = {x^4}\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - \sqrt 2 } \right) \Rightarrow x = - 2;x = \pm \sqrt[4]{2},\) 3 nghiệm đơn.


Câu 24:

Cho a, b, c là các số thực dương khác 1. Biết \({\log _a}c = 2,{\log _b}c = 3.\) Tính \(P = {\log _c}\left( {ab} \right).\)

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \(P = {\log _c}\left( {ab} \right) = {\log _c}a + {\log _c}b = \frac{1}{{{{\log }_a}c}} + \frac{1}{{{{\log }_b}c}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{5}{6}.\)


Câu 25:

Cho số phức z thỏa mãn \({\left( {1 - \sqrt 3 i} \right)^2}z = 3 - 4i.\) Môđun của z bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Trực tiếp lấy modul hai vế có \(\left| {{{\left( {1 - \sqrt 3 i} \right)}^2}} \right|.\left| z \right| = \left| {3 - 4i} \right| \Rightarrow \left| z \right| = \frac{5}{4}.\)


Câu 26:

Phương trình \({\log _3}\left( {x + 2} \right) + \frac{1}{2}{\log _3}{\left( {x - 5} \right)^2} + {\log _{\frac{1}{3}}}8 = 0\) có tất cả bao nhiêu nghiệm thực?

Xem đáp án

Đáp án C

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x > - 2\\x \ne 5\end{array} \right.,Pt \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left| {x - 5} \right| = 8 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 3x - 18 = 0\\{x^2} - 3x - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 3\left( L \right)\\x = 6\\x = \frac{{3 \pm \sqrt {17} }}{2}\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có 3 nghiệm phân biệt.


Câu 27:

Một mảnh giấy hình quạt như hình vẽ có bán kính \(AB = AC = 8\,\,cm.\) Người ta dán mép ABAC lại với nhau để được một hình nón đỉnh A. Biết độ dài cung BC bằng \(8\pi \sqrt 3 \,\,cm,\) tính thể tích V của khối nón thu được (xem phần giấy dán không đáng kể) 

Một mảnh giấy hình quạt như hình vẽ có bán kính AB = AC = 8cm (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B

Độ dài cung BC chính là chu vi đường tròn đáy \( \Rightarrow 8\pi \sqrt 3 = 2R\pi \Rightarrow R = 4\sqrt 3 \)

\( \Rightarrow h = \sqrt {{l^2} - {R^2}} = \sqrt {A{B^2} - {R^2}} = 4 \Rightarrow V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h = 64\pi .\)


Câu 28:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ (ảnh 1)

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số đã cho là

Xem đáp án

Đáp án B

ĐTHS có tiệm cận đứng \(x = - 2.\)

Từ \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = 2 \Rightarrow \) ĐTHS có tiệm cận ngang \(y = 2.\)


Câu 29:

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right),y = 0,x = - 2\)\(x = 2\) (như hìnhh vẽ bên). Mệnh đề nào dưới đây là đúng

Cho hàm số y=ax^4+bx^2+c (a,b,c thuộc R)  có đồ thị như hình vẽ bên (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có

\(S = \int\limits_{ - 2}^{ - 1} {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} + \int\limits_{ - 1}^1 {\left| {f\left( x \right)} \right|} dx + \int\limits_1^2 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 2}^{ - 1} { - f\left( x \right)} dx + \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_1^2 { - f\left( x \right)dx} \)

\(\int\limits_{ - 2}^{ - 1} {f\left( x \right)dx} = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \Rightarrow S = - 2\int\limits_{ - 2}^{ - 1} {f\left( x \right)dx} + \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} .\)


Câu 30:

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x - 3y + 2z - 1 = 0,\left( Q \right):x - z + 2 = 0.\)

Xem đáp án

Đáp án A

Mặt phẳng cần tìm có véc tơ pháp tuyến là tích có hướng của mặt phẳng đã cho.

Ta có \(\left[ {\left( {1; - 3;2} \right),\left( {1;0; - 1} \right)} \right] = \left( {1;1;1} \right) \Rightarrow x + y + z + m = 0.\)

Thay thế điểm \(\left( {3;0;0} \right)\) thuộc mặt phẳng cần tìm có \(m = - 3.\)


Câu 31:

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + x\sin 3x\)

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có \[\int {\left( {2x + x\sin 3x} \right)dx} = \int {2xdx} + \int {x\sin 3xdx} = {x^2} + C - \frac{1}{3}\int {xd\left( {\cos 3x} \right)} \]

\( = {x^2} + C - \frac{1}{3}x\cos 3x + \frac{1}{3}\int {\cos 3xdx} = {x^2} - \frac{1}{3}x\cos 3x + \frac{1}{9}\sin 3x + C.\)


Câu 32:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\)\(f'\left( x \right) = \left( {x + 4} \right)\sqrt {x + 1} \) với mọi \(x > - 1\)\(f\left( 0 \right) = 2.\) Tích phân \(\int_0^3 {f\left( x \right)dx} \) bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Xét \(I = \int {\left( {x + 4} \right)\sqrt {x + 1} dx} ,\) đặt \(t = \sqrt {x + 1} \Rightarrow {t^2} = x + 1 \Rightarrow 2tdt = dx.\) Khi đó:

\(I = \int {\left( {{t^2} + 3} \right)t2tdx} = \int {\left( {2{t^4} + 6{t^2}} \right)} dx = \frac{{2{t^5}}}{5} + 2{t^3} + C = \frac{{2{{\left( {x + 1} \right)}^{\frac{5}{2}}}}}{5} + 2{\left( {x + 1} \right)^{\frac{3}{2}}} + C\)

Suy ra \(f\left( x \right) = \frac{{2{{\left( {x + 1} \right)}^{\frac{5}{2}}}}}{5} + 2{\left( {x + 1} \right)^{\frac{3}{2}}} + C.\) Thay \(x = 0:\)

\(f\left( 0 \right) = \frac{2}{5} + 2 + C \Rightarrow C = - \frac{2}{5}.\) Do đó \(f\left( x \right) = \frac{2}{5}{\left( {x + } \right)^{\frac{5}{2}}} + 2{\left( {x + 1} \right)^{\frac{3}{2}}} - \frac{2}{5}.\)

Khi đó

\(\int_0^3 {\left( {\frac{2}{5}{{\left( {x + 1} \right)}^{\frac{5}{2}}} + 2{{\left( {x + 1} \right)}^{\frac{3}{2}}} - \frac{2}{5}} \right)} dx = \left( {\frac{4}{{35}}{{\left( {x + 1} \right)}^{\frac{7}{2}}} + \frac{4}{5}{{\left( {x + 1} \right)}^{\frac{5}{2}}} - \frac{2}{5}x} \right)\left| {_{\scriptstyle\atop\scriptstyle0}^{\scriptstyle3\atop\scriptstyle}} \right. = \)


Câu 33:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường chéo nhau \({d_1}\)\({d_2}\) biết \({d_1}:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\)\({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 3\\z = - 2 + t\end{array} \right.\).

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi \(\Delta \) là đường vuông góc chung của \({d_1}\)\({d_2}\)

Vectơ chỉ phương của đường thẳng \({d_1}\)\({d_2}\) lần lượt là \(\overrightarrow {{u_1}} \left( {1; - 1; - 1} \right)\)\(\overrightarrow {{u_2}} \left( {1;0;1} \right).\)

Suy ra \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( { - 1; - 2;1} \right)\)

Gọi \(A\left( {2 + t;1 - t;2 - t} \right) \in {d_1}\)\(B\left( {u;3; - 2 + u} \right) \in {d_2}\) suy ra \(\overrightarrow {AB} \left( {u - t - 2;2 + t;u + t - 4} \right)\)

Giải: \(\overrightarrow {AB}  = k.\overrightarrow {{u_\Delta }} = k\left( { - 1; - 2;1} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u - t - 2 = - k\\2 + t = - 2k\\u + t - 4 = k\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 3\\t = 0\\k = - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A\left( {2;1;2} \right)\\B\left( {3;3;1} \right)\end{array} \right..\)

Phương trình đường thẳng AB\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 + 2t\\z = 2 - t\end{array} \right..\)


Câu 34:

Cho số phức z thỏa mãn \(4\left( {\overline z - i} \right) - \left( {3 - i} \right)z = - 1 - 29i.\) Mô đun của z bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử \(z = x + yi\left( {x,y \in } \right) \Rightarrow 4\left( {x - yi - i} \right) - \left( {3 - i} \right)\left( {x + yi} \right) = - 1 - 29i\)

\( \Leftrightarrow 4x - 4yi - 4i - \left[ {3x + y + \left( {3y - x} \right)i} \right] = 1 - 29i\)

\( \Leftrightarrow x - y - \left( {7y - x + 4} \right)i = - 1 - 29i\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = - 1\\7y - x + 4 = 29\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 4\end{array} \right. \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} = 5.\)


Câu 35:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ

Cho hàm số y=f(x)  có đồ thị như hình vẽ   (ảnh 1)

Hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + 2018\) giảm trên khoảng

Xem đáp án

Đáp án D

Chú ý hàm số gốc nghịch biến trên \(\left( { - 1;1} \right).\)

Đạo hàm hàm số hợp \(y' = \left( {2x - 2} \right)f'\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) \le 0.\)

\(x > 1 \Rightarrow f'\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) \le 0 \Rightarrow - 1 < {x^2} - 2x + 1 \Rightarrow 0 < x < 2\) \(x < 1 \Rightarrow f'\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 2x + 1 > 1\\{x^2} - 2x + 1 < - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 2\\x < 0\end{array} \right. \Rightarrow x < 0\)

Như vậy hàm số nghịch biến trên \(\left( {0;2} \right).\)


Câu 36:

Cho \(f\left( x \right)\) mà hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên. Tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình \(m + {x^2} < f\left( x \right) + \frac{1}{3}{x^3}\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left( {0;3} \right)\)

Cho f(x) mà hàm số  y=f'(x) có bảng biến thiên như hình bên (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có \(m < f\left( x \right) + \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} = g\left( x \right),\forall x \in \left( {0;3} \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = f'\left( x \right) + {x^2} - 2x.\)

Trên \(\left( {0;3} \right) \Rightarrow 1 < f'\left( x \right) \le 3 \Rightarrow f'\left( x \right) > 1 \Rightarrow g'\left( x \right) > 1 + {x^2} - 2x = {\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\)

\( \Rightarrow g\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {0;3} \right) \Rightarrow g\left( x \right) \ge g\left( 0 \right) = f\left( 0 \right) \Rightarrow m \le f\left( 0 \right).\)


Câu 37:

Giải bóng chuyền VTV Cup gồm 12 đội bóng tham dự, trong đó có 9 đội nước ngoài và 3 đội của Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A, B, C mỗi bảng 4 đội. Tính xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam ở ba bảng khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án A

Không gian mẫu là số cách chia tùy ý 12 đội thành 3 bảng.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = C_{12}^4.C_8^4.C_4^4.\)

Gọi X là biến cố “3 đội bóng của Việt Nam ở 3 bảng khác nhau”

Bước 1. Xếp 3 đội Việt Nam ở 3 bảng khác nhau nên có \(3!\) cách.

Bước 2. Xếp 6 đội còn lại vào 3 bảng A, B, C này có \(C_9^3.C_6^3.C_3^3\) cách.

Suy ra số phần tử của biến cố X\(n\left( X \right) = 3!.C_9^3.C_6^3.C_3^3.\)

Vậy xác suất cần tính là \(P = \frac{{n\left( X \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{3!.C_9^3.C_6^3.C_3^3}}{{C_{12}^4.C_8^4.C_4^4}} = \frac{{16}}{{55}}.\)


Câu 38:

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SAC} \right)\) cùng vuông góc với đáy. Biết rằng \(\left( {SBC} \right)\) tạo với đáy một góc \(45^\circ .\) Thể tích khối cầu ngoại tiếp khối chóp là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SAC} \right)\) cùng vuông góc với đáy nên giao tuyến \(SA \bot \left( {ABCD} \right).\)

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Hai mặt phẳng  (ảnh 1)

Do \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot BC\\SA \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SBA} \right)\)

\( \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)}} \right) = \widehat {SBA}\)

\( \Rightarrow \widehat {SBA} = 45^\circ \Rightarrow SA = AB = a.\)

Đáy ABCD là hình vuông nên: \({R_d} = \frac{{AC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\( \Rightarrow {R_{S.ABCD}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{SA}}{2}} \right)}^2} + R_d^2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)

Thể tích khối cầu là: \({V_{\left( C \right)}} = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{2}.\)

 


Câu 39:

Cho các số thực dương a, b thỏa mãn \({\log _4}a = {\log _6}b = {\log _9}\left( {4a - 5b} \right) - 1.\) Đặt \(T = \frac{b}{a}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 40:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với \(AB = 2a,AD = 3a.\) Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi E là trung điểm của CD, tính khoảng cách giữa BESA

Xem đáp án

Đáp án B

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a,AD = 3a.  (ảnh 1)

Áp dụng công thức nhanh \(\frac{1}{{{d^2}}} = \frac{1}{{{c^2}}} + \frac{{{k^2}}}{{{h^2}}}\) trong đó \(h = SH = a\sqrt 3 ,c = d\left( {A;BE} \right)\)

Suy ra \(\frac{1}{{{c^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{M^2}}} = \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{6^2}}}\)\(k = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{1}{2}\)

Thay vào công thức ta được \(d = \frac{{6a\sqrt {13} }}{{13}}.\)


Câu 41:

Nếu \(\int\limits_0^\pi {f\left( x \right)\sin xdx} = 20,\int\limits_0^\pi {x.f'\left( x \right)\sin xdx} = 5\) thì \(\int\limits_0^{{\pi ^2}} {f\left( {\sqrt x } \right)\cos \sqrt x dx} \) bằng

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 42:

Cho phương trình \(\log _3^2\left( {3x} \right) - \left( {m + 2} \right){\log _3}x + m - 2 = 0\) (m là tham số thực). Tập hợp tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ {\frac{1}{3};3} \right]\)

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện: \(x > 0\)

Ta có: \({\log _3}^2\left( {3x} \right) - \left( {m + 2} \right){\log _3}x + m - 2 = 0 \Leftrightarrow {\log _3}^2x - m{\log _3}x + m - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\log }_3}x = 1}\\{{{\log }_3}x = m - 1}\end{array}} \right.\)

Phương trình: \({\log _3}x = 1 \Leftrightarrow x = 3 \in \left[ {\frac{1}{3};3} \right]\)

Để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ {\frac{1}{3};3} \right]\) thì phương trình:

\({\log _3}x = m - 1\) có 1 nghiệm thuộc \(\left[ {\frac{1}{3};3} \right).\)

\( \Rightarrow {\log _3}\frac{1}{3} \le {\log _3}x = m - 1 < {\log _3}3 \Leftrightarrow  - 1 \le m - 1 < 1 \Leftrightarrow 0 \le m < 2 \Rightarrow m \in \left[ {0;2} \right)\)


Câu 43:

Trong không gian Oxyz, cho ba đường thẳng \(d:\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 2}};{\Delta _1}:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\)\({\Delta _2}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{z}{1}.\) Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với d đồng thời cắt \({\Delta _1},{\Delta _2}\) tương ứng tại H, K sao cho độ dài HK nhỏ nhất. Biết rằng \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {h;k;1} \right).\) Giá trị của \(h - k\) bằng

Xem đáp án

Đáp án A

\(H \in {\Delta _1} \Rightarrow H\left( {2t + 3;t;1 + t} \right);K \in {\Delta _2} \Rightarrow K\left( {1 + s;2 + 2s;s} \right) \Rightarrow \overrightarrow {HK} = \left( {s - 2t - 2;2s - t;s - t - 1} \right)\)

\(\Delta \bot d \Rightarrow \overrightarrow {HK} \bot \overrightarrow {{u_d}} \Rightarrow s - t + 2 = 0 \Leftrightarrow s = t - 2 \Rightarrow H{K^2} = 2{\left( {t + 1} \right)^2} + 27 \ge 27\)

\(t = - 1 \Rightarrow \overrightarrow {HK} = \left( { - 3; - 3; - 3} \right) = - 3\left( {1;1;1} \right) \Rightarrow h - k = 0\)


Câu 44:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) được cho như hình vẽ bên. Hàm số \(y = f\left( {\cos x} \right) + {x^2} - x\) đồng biến trên khoảng

Cho hàm số f(x)  có đồ thị hàm số y=f'(x)  được cho như hình vẽ bên (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án A

Dựa theo đồ thị và kết hợp \( - 1 \le \cos x \le 1 \Rightarrow - 1 \le f'\left( {\cos x} \right) \le 1 \Rightarrow \left| { - \sin x.f'\left( {\cos x} \right)} \right| \le 1\)

Khi đó \(g'\left( x \right) = - \sin x.f'\left( {\cos x} \right) + 2x - 1 \ge - 1 + 2x - 1 = 2x - 2 > 0,\forall x > 1.\)

Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( {1;2} \right).\)


Câu 45:

Giả sử \({z_1},{z_2}\) là hai trong các số phức z thỏa mãn \(\left( {z - 6} \right)\left( {8 + \overline {zi} } \right)\) là số thực. Biết rằng \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 4.\) Tập hợp điểm biểu diễn số phức \[w = {z_1} + {z_2}\] là một đường tròn có bán kính bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt \(z = x + yi\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right)\) ta có: \(\left( {z - 6} \right)\left( {8 + \overline {zi} } \right) = \left( {x + yi - 6} \right)\left( {8 + \overline {\left( {xi - y} \right)} } \right)\)

\( = \left( {x + yi - 6} \right)\left( {8 - y - xi} \right) = \left[ {\left( {x - 6} \right) + yi} \right]\left[ {\left( {8 - y} \right) - xi} \right]\) là số thực khi phần ảo của nó là \(\left( {x - 6} \right).\left( { - x} \right) + y\left( {8 - y} \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 6x - 8y = 0\) \(\left( C \right)\)

Đường tròn \(\left( C \right)\) tâm \(I\left( {3;4} \right)\) bán kính \(R = 5.\)

Gọi A, B là các điểm biểu diễn số phức \({z_1},{z_2}\) thì \(AB = 4,\) trung điểm H của AB biểu diễn số phức \(\frac{{{z_1} + {z_2}}}{2} = \frac{w}{2}\)

Ta có: \(IH = \sqrt {{R^2} - {{\left( {\frac{{AB}}{2}} \right)}^2}} = \sqrt {21} \Rightarrow \left| {\frac{w}{2} - \left( {3 + 4i} \right)} \right| = \sqrt {21} \Leftrightarrow \left| {w - \left( {6 + 8i} \right)} \right| = 2\sqrt {21} \)

Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức w là đường tròn có bán kính \(R = 2\sqrt {21} .\)

Câu 46:

Cho đường thẳng \(y = 4 - x\) và Parabol \(y = a\left( {4x - {x^2}} \right)\) (a là tham số thực dương). Gọi \({S_1}\)\({S_2}\) lần lượt là diện tích của hai hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ bên. Khi \({S_1} = {S_2}\) thì a thuộc khoảng nào sau đây

Cho đường thẳng y=4-x  và Parabol  y=a(4x-x^2) (a là tham số thực dương).  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là: \(4 - x = ax\left( {4 - x} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = \frac{1}{a}\end{array} \right.\)

Để \({S_1} = {S_2}\) thì \(\int\limits_0^4 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right] = 0.} \)

Ta có: \(\int\limits_0^4 {\left[ {4 - x - a\left( {4x - {x^2}} \right)} \right]} dx = 0 \Leftrightarrow \int\limits_0^4 {\left( {4 - x} \right)dx} = a\int\limits_0^4 {\left( {4x - {x^2}} \right)dx} \Leftrightarrow a = \frac{3}{4}.\)


Câu 47:

Cho khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có thể tích bằng 1. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng \(AA',BB'.\) Mặt phẳng \(\left( {CMN} \right)\) cắt các đường thẳng \(C'A',C'B'\) lần lượt tại P, Q. Thể tích của khối đa diện lồi \(AA'P.BB'Q\) bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Dễ thấy \(AP,BQ,CC'\) đồng quy nên đa diện lồi \(ABCPQC'\) là khối chóp cụt.

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C'  có thể tích bằng 1. Gọi M, N lần lượt là trung điểm  (ảnh 1)

Đặt \[{{\rm{S}}_{ABC}} = S\], chiều cao lăng trụ là h thì \[{S_{C'PQ}} = 4S\] ta có \(Sh = 1\) và thể tích chóp cụt \(ABCPQC'\) là:

\({V_{ABCPQC'}} = \frac{1}{3}\left( {S + \sqrt {S.4S} + 4S} \right).h\)

\( = \frac{1}{3}.7.S.h = \frac{7}{3} \Rightarrow {V_{AA'PBB'Q}} = \frac{7}{3} - 1 = \frac{4}{3}.\)

Câu 48:

Trong không gian Oxyz cho \(\overrightarrow a = \left( {1; - 1;0} \right)\) và hai điểm \(A\left( { - 4;7;3} \right),B\left( {4;4;5} \right).\) Giả sử M, N là hai điểm thay đổi trong mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(\overrightarrow {MN} \) cùng hướng với \(\overrightarrow a \)\(MN = 5\sqrt 2 .\) Giá trị lớn nhất của \(\left| {AM - BN} \right|\) bằng

Xem đáp án

Đáp án A

\(\overrightarrow {MN} \) cùng hướng với \(\overrightarrow a \Rightarrow \overrightarrow {MN} = k\overrightarrow a ,\) lại có \(MN = 5\sqrt 2 \Rightarrow t = 5 \Rightarrow \overrightarrow {MN} = \left( {5; - 5;0} \right).\)

Điểm \(C\left( {m;n;p} \right)\) thỏa mãn \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {MN} \Rightarrow C\left( {1;2;3} \right).\)

Hai điểm C, B nằm cùng phía so với mặt \(\left( {Oxy} \right)\) do đều có cao độ dương, và CB không song song với \(\left( {Oxy} \right)\) do cao độ khác nhau, CB cắt \(\left( {Oxy} \right)\) tại một điểm cố định.

Do \(AM = CN\) nên \(\left| {AM - BN} \right| = \left| {CN - BN} \right| \le CB\).

Dấu đẳng thức có khi N là giao điểm của đường thẳng CB\(\left( {Oxy} \right).\)

Kết luận \({\left| {AM - BN} \right|_{\max }} = BC = \sqrt {17} .\)


Câu 49:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) được cho như hình vẽ bên. Hàm số \(y = \left| {f\left( x \right) + \frac{1}{2}{x^2} - f\left( 0 \right)} \right|\) có nhiều nhất bao nhiêu điểm cực trị trong khoảng \(\left( { - 2;3} \right)\)?

Cho hàm số f(x)  có đồ thị hàm số y=f'(x)  được cho như hình vẽ bên (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Xét hàm số: \(h\left( x \right) = f\left( x \right) + \frac{1}{2}{x^2} - f\left( 0 \right).\)

Ta có \(h'\left( x \right) = f'\left( x \right) + x;h'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = - x\)

Nghiệm phương trình là hoành độ giao điểm của hai đồ thị \(y = - x\)\(y = f'\left( x \right)\)

Cho hàm số f(x)  có đồ thị hàm số y=f'(x)  được cho như hình vẽ bên (ảnh 2)

Dựa vào đồ thị suy ra phương trình: \(f'\left( x \right) = - x\) có ba nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

Trên khoảng \(\left( { - 2;3} \right)\), hàm số \(h\left( x \right)\) có một điểm cực trị là\(x = 2,\) (do qua nghiệm \(x = 0,h'\left( x \right)\) không đổi dấu). Do đó đồ thị hàm số \(y = h\left( x \right)\) cắt trục hoành tối đa 2 điểm.

Suy ra hàm số \(y = \left| {h\left( x \right)} \right|\) có tối đa \(2 + 1 = 3\) điểm cực trị trong khoảng \(\left( { - 2;3} \right).\)


Câu 50:

Cho phương trình \(\log _2^2x - 2{\log _2}x - \sqrt {m + {{\log }_2}x} = m.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 20;20} \right]\) để phương trình đã cho có nghiệm \(x \in \left( {0;1} \right).\)

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình \( \Leftrightarrow \log _2^2x - {\log _2}x = m + {\log _2}x + \sqrt {m + {{\log }_2}x} \left( * \right)\)

Với điều kiện \(x \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow - {\log _2}x > 0\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^2} + t\left( {t > 0} \right)\) là hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Do đó phương trình \(\left( * \right) \Leftrightarrow f\left( { - {{\log }_2}x} \right) = f\left( {\sqrt {m + {{\log }_2}x} } \right) \Leftrightarrow - {\log _2}x = \sqrt {m + {{\log }_2}x} \)

\( \Leftrightarrow m = \log _2^2x - {\log _2}x = {u^2} + u = f\left( u \right)\) (với \(u = - {\log _2}x\)\(u > 0\))

Mặt khác \(\mathop {\lim }\limits_{u \to 0} f\left( u \right) = 0,\mathop {\lim }\limits_{u \to + \infty } f\left( u \right) = + \infty \) nên phương trình có nghiệm khi \(m > 0.\)

Kết hợp \(m \in \mathbb{Z},m \in \left[ { - 20;20} \right]\) suy ra có 20 giá trị của tham số m.


Bắt đầu thi ngay