Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 17)
-
4949 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 10 điểm phân biệt trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu tam giác mà ba đỉnh của nó được chọn từ 10 điểm trên?
Đáp án A
Chọn 3 điểm từ 10 điểm phân biệt trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng ta được một tam giác suy ra có \(C_{10}^3\) tam giác dược tạo thành.
Câu 2:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm \(A\left( {1; - 1;2} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2{\rm{x}} - y + z + 1 = 0\). Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua điểm A và song song với \(\left( P \right)\). Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) là
Đáp án A
Do \(\left( Q \right)\) song song với \(\left( P \right)\) nên phương trình của \(\left( Q \right)\) có dạng \(2{\rm{x}} - y + z + a = 0\) với \[a \ne 1\].
Do \(\left( Q \right)\) đi qua điểm A nên \(2.1 + 1 + 2 + a = 0 \Leftrightarrow a = - 5\).
Vậy phương trình \(\left( Q \right):2{\rm{x}} - y + z - 5 = 0\).
Câu 3:
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 3} \right) \ge {\log _{\frac{1}{2}}}4\) là
Đáp án D
Ta có: BPT . Do đó có 4 giá trị nguyên thỏa mãn.
Câu 4:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng \(\sqrt 2 a\). Độ lớn của góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng đáy bằng
Đáp án D
Gọi O là tâm hình vuông.
Suy ra AO là hình chiếu vuông góc của SA lên mặt phẳng \(\left( {ABC{\rm{D}}} \right)\).
Vậy góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng \(\left( {ABC{\rm{D}}} \right)\) là \(\widehat {SAO}\).
Tam giác SAO vuông tại O có
\(\cos \widehat {SAO} = \frac{{AO}}{{SA}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{a\sqrt 2 }} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {SAO} = 60^\circ \).
Câu 5:
Trong hình vẽ bên điểm M biểu diễn số phức \({z_1}\), điểm N biểu diễn số phức \({z_2}\). Hỏi trung điểm của đoạn MN là điểm biểu diễn hình học của số phức nào sau đây
Đáp án B
Điểm \(M\left( {1;3} \right),N\left( {3;1} \right)\) nên trung điểm của MN là \(I\left( {2;2} \right)\).
Vậy \(z = 2 + 2i\).
Câu 6:
Trong không gian tọa độ Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {4;5; - 1} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là
Đáp án D
Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {4;5; - 1} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) là \(\left( {0;5; - 1} \right)\).
Câu 7:
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa: \({u_1} = - 5\) và \({u_2} = - 2\). Tổng của 50 số hạng đầu của cấp số cộng bằng
Đáp án A
Công sai: \(d = {u_2} - {u_1} = 3 \Rightarrow {S_{50}} = \frac{{\left[ {2{u_1} + 49{\rm{d}}} \right]}}{2}.50 = 3425\).
Câu 8:
Gọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2{\rm{x}} + {e^x}\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 2019\). Tính \(F\left( 1 \right)\).
Đáp án A
Ta có: \(F\left( x \right) = \int {\left( {2{\rm{x}} + {e^x}} \right)d{\rm{x}}} = {x^2} + {e^x} + C\).
Mà \(F\left( 0 \right) = 2019 \Leftrightarrow {0^2} + {e^0} + C = 2019 \Leftrightarrow C = 2018\).
Suy ra \(F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} + 2018\).
Khi đó \(F\left( 1 \right) = 1 + e + 2018 = e + 2019\).
Vậy \(F\left( 1 \right) = e + 2019\).
Câu 9:
Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Đáp án C
Đồ thị hàm số có hình dạng là hàm bậc 3 nên loại đáp án B, D.
Đồ thị hàm số có hệ số \(a > 0\) nên chọn đáp án C.Câu 10:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu đạo hàm như sau
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây
Đáp án B
Hàm số đã cho xác định trên khoảng \(\left( {1;2} \right)\) và có đạo hàm dương trên khoảng \(\left( { - 1;2} \right)\).
Do đó hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;2} \right)\).
Câu 11:
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1;0;2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{3}\) có phương trình là
Đáp án B
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1;0;2} \right)\) và có VTPT: \(\overrightarrow {{n_P}} = \overrightarrow {{u_d}} = \left( {2; - 1;3} \right)\) có phương trình là:
\(2\left( {x - 1} \right) - \left( {y - 0} \right) + 3\left( {z - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2{\rm{x}} - y + 3{\rm{z}} - 8 = 0\).
Câu 12:
Với a, b là các số thực dương tùy ý. Khi đó \(\ln \left( {{a^2}{b^3}} \right)\) bằng
Đáp án D
Ta có \(\ln \left( {{a^2}{b^3}} \right) = \ln {a^2} + \ln {b^3} = 2\ln a + 3\ln b\).
Câu 13:
Cho hình trụ có diện tích toàn phần là 6π và có thiết diện cắt bởi mặt phẳng qua trục là hình vuông. Thể tích khối trụ đã cho bằng
Đáp án D
Kí hiệu h, r lần lượt là chiều cao và bán kính đáy của hình trụ.
Theo giả thiết ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}6\pi = 2\pi rh + 2\pi {r^2}\\h = 2{\rm{r}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}6 = 4{{\rm{r}}^2} + 2{r^2}\\h = 2{\rm{r}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}h = 2\\r = 1\end{array} \right.\).
Mặt khác, \(V = \pi {r^2}h = \pi {.2.1^2} = 2\pi \).
Câu 14:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ sau
Nhận xét nào sau đây là đúng về hàm số \(y = f\left( x \right)\).
Đáp án B
Hàm số đã cho có 2 điểm cực trị đạt được tại các điểm \(x = - 2,x = 3\).
Câu 15:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(\int\limits_0^6 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 10\), thì \(\int\limits_0^3 {f\left( {2{\rm{x}}} \right)d{\rm{x}}} \) bằng
Đáp án D
Đặt \(t = 2{\rm{x}} \Rightarrow dt = 2{\rm{dx}}\). Đổi cận \(x = 0 \Rightarrow t = 0,{\rm{ }}x = 3 \Rightarrow t = 6\).
\(\int\limits_0^3 {f\left( {2{\rm{x}}} \right)d{\rm{x}}} = \frac{1}{2}\int\limits_0^6 {f\left( t \right)dt} = \frac{1}{2}\int\limits_0^6 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = \frac{1}{2}.10 = 5\).
Câu 16:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho M, N, P lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(2 + 3i\), \(1 - 2i\) và \( - 3 + i\). Tọa độ điểm Q sao cho tứ giác MNPQ là hình bình hành là
Đáp án D
Ta có \(M\left( {2;3} \right),N\left( {1; - 2} \right),P\left( { - 3;1} \right)\).
MNPQ là hình bình hành khi \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {PQ} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 = x + 3\\ - 5 = y - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 4\\y = - 4\end{array} \right. \Rightarrow Q\left( { - 4; - 4} \right)\).
Câu 17:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với \(AB = 2{\rm{a}},A{\rm{D}} = a\sqrt 2 \). Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích V của hình chóp S.ABCD là:
Đáp án B
Do \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC{\rm{D}}} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABC{\rm{D}}} \right) = AB\\SH \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow SH \bot \left( {ABC{\rm{D}}} \right)\)
Mà \(\Delta SAB\) đều \( \Rightarrow SH = 2{\rm{a}}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 \)
Vậy thể tích hình chóp S.ABCD:
\(V = \frac{1}{3}SH.{S_{ABC{\rm{D}}}} = \frac{1}{3}.a\sqrt 3 .2{\rm{a}}.a\sqrt 2 = \frac{{2\sqrt 6 }}{3}{a^3}\).
Câu 18:
Trong hệ trục Oxyz cho mặt cầu có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2{\rm{z}} + 4y + 6{\rm{z}} - 1 = 0\). Xác định tâm và bán kính của mặt cầu.
Đáp án A
Ta có: \(I\left( {1; - 2;3} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {1 + 4 + 9 + 1} = \sqrt {15} \).
Câu 19:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 2 + 2t\\z = 3 + t\end{array} \right.\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + 3 = 0\). Tính số đo góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Đáp án A
Đường thẳng d có VTCP \(\overrightarrow u = \left( { - 1;2;1} \right)\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có VTPT \(\overrightarrow n = \left( {1; - 1;0} \right)\).
Gọi \(\varphi \) là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng \(\left( P \right)\); \(\sin \varphi = \frac{{\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \varphi = 60^\circ \).
Vậy góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(60^\circ \).
Câu 20:
Gọi \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 2{\rm{z}} + 2 = 0{\rm{ }}\left( {z \in \mathbb{C}} \right)\). Tính giá trị của biểu thức \(P = 2\left| {{z_1} + {z_2}} \right| + \left| {{z_1} - {z_2}} \right|\).
Đáp án C
PT \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z = 1 + i\\z = 1 - i\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + i\\{z_2} = 1 - i\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{z_1} + {z_2} = 2\\{z_1} - {z_2} = 2i\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {{z_1} + {z_2}} \right| = 2\\\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 2\end{array} \right. \Rightarrow P = 6\).
Câu 21:
Kí hiệu a, A lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x + 4}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\). Giá trị của \(a + A\) bằng
Đáp án C
+ \(y' = \frac{{\left( {2{\rm{x}} + 1} \right)\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} + x + 4} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 2{\rm{x}} - 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\).
+ \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2{\rm{x}} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left( {0;2} \right)\\x = - 3 \notin \left( {0;2} \right)\end{array} \right.\).
+ \(y\left( 0 \right) = 4,{\rm{ y}}\left( 2 \right) = \frac{{10}}{3},{\rm{ y}}\left( 1 \right) = 3\).
Khi đó, \(a = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = 3,{\rm{ }}A = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = 4\). Vậy \(a + A = 7\).
Câu 22:
Trên bàn có một cốc nước hình trụ chứa đầy nước, có chiều cao bằng 3 lần đường kính của đáy, một viên bi và một khối nón đều bằng thủy tinh. Biết viên bi là một khối cầu có đường kính bằng đường kính đáy của cốc nước. Người ta từ từ thả vào cốc nước viên bi và khối nón đó (như hình vẽ) thì thấy nước trong cốc tràn ra ngoài. Tính tỉ số thể tích của lượng nước còn lại trong cốc và lượng nước ban đầu (bỏ qua bề dày của lớp vỏ thủy tinh).
Đáp án C
Gọi R là bán kính đáy của hình trụ \( \Rightarrow \) Chiều cao hình trụ là \(h = 6{\rm{R}}\).
Suy ra thể tích khối trụ ban đầu là \(V = \pi {R^2}h = 6\pi {R^3}\).
Theo bài ra, khối cầu trong hình có thể tích là \({V_1} = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).
Khối nón trong hình có bán kính đáy \(r = R\), chiều cao \({h_0} = h - 2{\rm{R}} = 4{\rm{R}} \Rightarrow {{\rm{V}}_2} = \frac{1}{3}\pi {r^2}{h_0} = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).
Do đó, thể tích nước tràn ra ngoài cốc là \({V_0} = {V_1} + {V_2} = \frac{8}{3}\pi {R^3}\).
Vậy tỉ số cần tìm là \(\frac{{V - {V_0}}}{V} = \left( {6\pi {R^3} - \frac{8}{3}\pi {R^3}} \right):6\pi {R^3} = \frac{5}{9}\).
Câu 23:
Tìm tất cả các đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3{\rm{x}} - 1 - \sqrt {x + 3} }}{{{x^2} + 2{\rm{x}} - 3}}\).
Đáp án A
Hàm số có tập xác định \(D = \left( { - 3; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}\).
Khi đó \(y = \frac{{3{\rm{x}} - 1 - \sqrt {x + 3} }}{{{x^2} + 2{\rm{x}} - 3}} = \frac{{{{\left( {3{\rm{x}} - 1} \right)}^2} - \left( {x - 3} \right)}}{{\left( {{x^2} + 2{\rm{x}} - 3} \right)\left( {3{\rm{x}} - 1 + \sqrt {x + 3} } \right)}} = \frac{{9{x^2} - 7{\rm{x}} - 2}}{{\left( {{x^2} + 2{\rm{x}} - 3} \right)\left( {3{\rm{x}} - 1 + \sqrt {x + 3} } \right)}}\)
\( \Leftrightarrow y = \frac{{9{\rm{x}} + 2}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {3{\rm{x}} - 1 + \sqrt {x + 3} } \right)}}\).
Khi đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ + }} y = \infty \) nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x = - 3\).
Câu 24:
Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Diện tích phần hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) với trục Ox nằm phía trên và phía dưới trục Ox lần lượt là 3 và 1. Khi đó \(\int\limits_{ - 2}^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} \) bằng
Đáp án A
Theo giả thiết ta có: \(\int\limits_{ - 2}^0 {\left| {f\left( x \right)} \right|d{\rm{x}}} = \int\limits_{ - 2}^0 { - f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 1 \Rightarrow \int\limits_{ - 2}^0 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = - 1;{\rm{ }}\int\limits_0^3 {\left| {f\left( x \right)} \right|d{\rm{x}}} = \int\limits_0^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 3\)
Do đó: \(\int\limits_{ - 2}^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = \int\limits_{ - 2}^0 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} + \int\limits_0^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = - 1 + 3 = 2\).
Câu 25:
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{\ln \left( {{x^2} + 1} \right)}}{x}\) thỏa mãn \(f'\left( 1 \right) = a\ln 2 + b\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\). Giá trị của \(a + b\) bằng
Đáp án B
Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{{\frac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} + 1}}.x - x.\ln \left( {{x^2} + 1} \right)}}{{{x^2}}} = \frac{{2{{\rm{x}}^2} - x\left( {{x^2} + 1} \right)\ln \left( {{x^2} + 1} \right)}}{{{x^2}\left( {{x^2} + 1} \right)}}\).
Từ đây ta suy ra \(f'\left( 1 \right) = \frac{{2 - 2\ln 2}}{2} = - \ln 2 + 1 \Rightarrow a = - 1,b = 1 \Rightarrow a + b = 0\).
Câu 26:
Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}{\rm{.A'B'C'D'}}\) có diện tích tam giác \(AC{\rm{D'}}\) bằng \({a^2}\sqrt 3 \). Tính thể tích V của khối lập phương.
Đáp án B
Gọi hình lập phương có độ dài cạnh x.
Ta có: \(AC = B{\rm{D}} = x\sqrt 2 \);
\[D'O = \sqrt {D{{D'}^2} + O{D^2}} = \sqrt {D{{D'}^2} + \frac{{B{D^2}}}{4}} = \sqrt {{x^2} + \frac{{2{x^2}}}{4}} = \frac{{x\sqrt 6 }}{2}\].
Theo giả thiết ta có:
\({S_{AC{\rm{D'}}}} = {a^2}\sqrt 3 \Leftrightarrow \frac{1}{2}AC.O{\rm{D'}} = {a^2}\sqrt 3 \Leftrightarrow \frac{1}{2}.x\sqrt 2 .\frac{{x\sqrt 6 }}{2} = {a^2}\sqrt 3 \Leftrightarrow x = a\sqrt 2 \).
Vậy \({V_{ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'}} = {x^3} = 2\sqrt 2 {a^3}\).
Câu 27:
Cho phương trình \(\log _2^2\left( {4{\rm{x}}} \right) - {\log _{\sqrt 2 }}\left( {2{\rm{x}}} \right) = 5\). Nghiệm nhỏ nhất của phương trình thuộc khoảng
Đáp án A
\({\left( {{{\log }_2}4 + {{\log }_2}x} \right)^2} - 2{\log _2}\left( {2{\rm{x}}} \right) = 5 \Rightarrow {\left( {2 + {{\log }_2}x} \right)^2} - 2\left( {1 + {{\log }_2}x} \right) = 5\)
\(2 + {\log _2}x = t \Rightarrow {t^2} - 2t = 3 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 1\\t = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}x = 3\\{\log _2}x = 1\end{array} \right. \Rightarrow x \in \left\{ {\frac{1}{8};2} \right\}\).
Câu 28:
Cho \(a > 0,a \ne 1\) và \({\log _a}x = - 1,{\log _a}y = 4\). Tính \(P = {\log _a}\left( {{x^2}{y^3}} \right)\).
Đáp án D
Ta có \({\log _a}\left( {{x^2}{y^3}} \right) = {\log _a}{x^2} + {\log _a}{y^3} = 2{\log _a}x + 3{\log _a}y = 2.\left( { - 1} \right) + 3.4 = 10\).
Câu 29:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ.
Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right) + 3 = 0\) là
Đáp án B
Phương trình đã cho tương đương \(f\left( x \right) = - \frac{3}{2}\).
Dựa vào BBT suy ra phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt.
Câu 30:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^3}\left( {2{\rm{x}} - 3} \right)\). Tìm số điểm cực trị của \(f\left( x \right)\).
Đáp án B
+ \(f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^3}\left( {2{\rm{x}} - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - 2\\x = \frac{3}{2}\end{array} \right.\).
+ Ta có bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) như sau:
Vậy số điểm cực trị của \(f\left( x \right)\) là 2.
Câu 31:
Cho số phức z thỏa mãn \(\left( {2 + 3i} \right)z - \left( {1 + 2i} \right)\overline z = 7 - i\). Tìm môđun của z.
Đáp án D
Giả sử \(z = a + bi{\rm{ }}\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z = a - bi\). Ta có \(\left( {2 + 3i} \right)z - \left( {1 + 2i} \right)\overline z = 7 - i\)
\( \Leftrightarrow \left( {2 + 3i} \right)\left( {a + bi} \right) - \left( {1 + 2i} \right)\left( {a - bi} \right) = 7 - i \Leftrightarrow a - 5b + \left( {a + 3b} \right)i = 7 - i \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - 5b = 7\\a + 3b = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 1\end{array} \right.\).
Khi đó ta có \(z = 2 - i \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{2^2} + {1^2}} = \sqrt 5 \).
Câu 32:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) luôn dương và thỏa mãn \(\frac{{f'\left( x \right)}}{{\sqrt {f\left( x \right)} }} = 3{{\rm{x}}^2} + 1\). Biết \(f\left( 0 \right) = 1\). Tính giá trị \(f\left( 1 \right)\).
Đáp án A
Ta có \(\int {\left( {3{{\rm{x}}^2} + 1} \right)d{\rm{x}}} = \int {\frac{{f'\left( x \right)}}{{\sqrt {f\left( x \right)} }}d{\rm{x}}} = \int {\frac{1}{{\sqrt {f\left( x \right)} }}d\left( {f(x)} \right)} \Rightarrow {x^3} + x + C = 2\sqrt {f\left( x \right)} \).
\(f\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow C = 2 \Rightarrow f\left( x \right) = {\left( {\frac{{{x^3} + x + 2}}{2}} \right)^2} \Rightarrow f\left( 1 \right) = 4\).
Câu 33:
Phương trình đường thẳng song song với đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{z}{{ - 1}}\) và cắt hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\) và \({d_2}:\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{3}\) là
Đáp án B
Gọi \(A\left( { - 1 + 2t; - 1 + t;2 - t} \right) \in {{\rm{d}}_1},{\rm{ B}}\left( {1 - u;2 + u;3 + 3u} \right) \in {{\rm{d}}_2}\)
Khi đó: \(\overrightarrow {AB} \left( {2 - u - 2t;3 + u - t;1 + 3u + t} \right)\)
Do đó \(AB{\rm{ // d}} \Rightarrow \frac{{2 - u - 2t}}{1} = \frac{{3 + u - t}}{1} = \frac{{1 + 3u + t}}{1} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 1\\u = - 1\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {1;0;1} \right) \Rightarrow \left( \Delta \right):\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\).
Câu 34:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 6{\rm{x}} + m} \right)\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu số nguyên m thuộc đoạn \(\left[ { - 2019;2019} \right]\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {1 - x} \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)?
Đáp án B
Để \(g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) thì \(g'\left( x \right) \le 0{\rm{ }}\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow f'\left( {1 - x} \right){\left( {1 - x} \right)^\prime } \le 0{\rm{ }}\forall {\rm{x}} \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow - \left( {1 - {x^2}} \right)\left( { - 1 - x} \right)\left( {{x^2} + 4{\rm{x}} + m - 5} \right) \le 0{\rm{ }}\forall {\rm{x}} \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 4{\rm{x}} + m - 5} \right) \le 0{\rm{ }}\forall {\rm{x}} \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 4{\rm{x}} + m - 5} \right) \ge 0{\rm{ }}\forall {\rm{x}} \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow m \ge - {x^2} - 4{\rm{x}} + 5{\rm{ }}\forall {\rm{x}} \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow m \ge \max \left( { - {x^2} - 4x + 5} \right){\rm{ }}\forall {\rm{x}} \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow m \ge 9\)
Do m thuộc đoạn \(\left[ { - 2019;2019} \right]\) và m nhận giá trị nguyên nên sẽ có 2011 giá trị.
Câu 35:
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x\cos 2x\) là
Đáp án D
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = x\\dv = \cos 2xdx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = dx\\v = \frac{1}{2}\sin 2x\end{array} \right. \Rightarrow \int {\left( {x\cos 2x} \right)dx} = \frac{{x\sin 2x}}{2} - \frac{1}{2}\int {\sin 2xdx} = \frac{{x\sin 2x}}{2} + \frac{{\cos 4x}}{4} + C\).
Câu 36:
Tìm m để phương trình \(\log _2^2x - {\log _2}{x^2} + 3 = m\) có nghiệm \(x \in \left[ {1;8} \right]\).
Đáp án C
Ta có \(\log _2^2x - {\log _2}{x^2} + 3 = m \Leftrightarrow \log _2^2x - 2{\log _2}x + 3 = m\). Đặt \(t = {\log _2}x\), với \(x \in \left[ {1;8} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;3} \right]\).
Bài toán trở thành tìm m để phương trình \({t^2} - 2t + 3 = m\) có nghiệm \(t \in \left[ {0;3} \right]\).
Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^2} - 2t + 3,t \in \left[ {0;3} \right]\) có đạo hàm \(f'\left( t \right) = 2t - 2 = 0 \Leftrightarrow t = 1\).
Quan sát bảng biến thiên ta có để phương trình có nghiệm \(2 \le m \le 6\).
Câu 37:
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \(\mathbb{R}\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Bất phương trình \(3f\left( x \right) \le {x^3} - 3{{\rm{x}}^2} + m\) đúng với mọi \(x \in \left( { - 1;3} \right)\) khi và chỉ khi
Đáp án C
Câu 38:
Có 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Chọn ngẫu nhiên ra 2 tấm thẻ bất kỳ. Tính xác suất để tích của hai số trên 2 tấm thẻ đã lấy là một số chẵn.
Đáp án A
Gọi \(\Omega \) là số cách lấy ra 2 tấm thẻ trong 9 số ta có: \(\left| \Omega \right| = C_9^2 = 36\)
Gọi A là biến cố “tích của 2 số trên 2 tấm thẻ là số chẵn” ta xét 2 trường hợp.
TH1: Cả 2 tấm thẻ đều mang số chẵn. Vì có 4 số thẻ mang số chẵn nên có \(C_4^2 = 6\).
TH2: Có một tấm thẻ mang số chẵn và một tấm thẻ mang số lẻ có: \(C_4^1.C_5^1 = 20\).
Vậy xác suất cần tính là: \(P\left( A \right) = \frac{{\left| {{\Omega _A}} \right|}}{{\left| \Omega \right|}} = \frac{{6 + 20}}{{36}} = \frac{{13}}{{18}}\).
Câu 39:
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy ABC là tam giác vuông tại A, \(AB = a\sqrt 3 ,BC = 2{\rm{a}}\), đường thẳng \(AC'\) tạo với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) một góc \(30^\circ \). Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã cho bằng
Đáp án B
Ta có: \(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = a\)
Gọi \(M,M'\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(BC,B'C'\) và O là trung điểm đoạn \(MM'\). Do M và \(M'\) là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) nên O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\).
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên cạnh BC khi đó \(\widehat {\left( {AC',(BCC'B')} \right)} = \widehat {AC'H} = 30^\circ \).
Ta có: \(AH = AC'.\sin 30^\circ = \frac{1}{2}AC' \Rightarrow AC' = 2HA\) mà \(AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Suy ra \(AC' = a\sqrt 3 \) do \(C'{A^2} = C'{C^2} + A{C^2} \Rightarrow C'C = \sqrt {C'{A^2} - A{C^2}} = a\sqrt 2 \).
Từ đó suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp cần tìm là \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Vậy diện tích cần tìm là \(S = 2\pi {a^2}\).
Câu 40:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật biết \(AB = a,BC = 2{\rm{a}}\), tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC{\rm{D}}} \right)\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và BD là
Đáp án A
Ta có: \(c = d\left( {C;B{\rm{D}}} \right) = \frac{{2{\rm{a}}}}{{\sqrt 5 }},{\rm{ }}h = SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
\(k = \frac{{CH}}{{CI}} = \frac{3}{2}\).
Do đó \(\frac{1}{{{d^2}}} = \frac{1}{{{c^2}}} + \frac{{{k^2}}}{{{h^2}}} \Rightarrow d = \frac{{2{\rm{a}}\sqrt {17} }}{{17}}\).
Câu 41:
Cho đồ thị biểu diễn vận tốc của hai xe X và Y khởi hành cùng một lúc, bên cạnh nhau và trên cùng một con đường. Biết đồ thị biểu diễn vận tốc của xe X là đường gấp khúc OABD và đồ thị biểu diễn vận tốc của xe Y gồm 2 phần, trong hai giây đầu tiên đồ thị đó là một phần của đường parabol đi qua các điểm O, C và D, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Hỏi sau khi đi được 5 giây khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu mét?
Đáp án C
Quãng đường xe X đi được tính theo diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường gấp khúc OABD và trục hoành.
Ta có \({S_X} = \frac{1}{2}2.3 + 2.3 + \frac{{3 + 5}}{2}.1 = 13\).
Phương trình parabol có dạng \(y = a{x^2} + bx\) (do đi qua gốc tọa độ).
Parabol đi qua các điểm \(\left( {2;5} \right)\) và \(\left( {5;5} \right)\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}4{\rm{a}} + 2b = 5\\25{\rm{a}} + 5b = 5\end{array} \right. \Rightarrow a = - \frac{1}{2};b = \frac{7}{2}\).
Quãng đường xe Y đi được là \({S_Y} = \int\limits_0^2 {\left( { - \frac{1}{2}{x^2} + \frac{7}{2}x} \right)d{\rm{x}}} + 3.5 = \frac{{62}}{3}\).
Suy ra khoảng cách hai xe sau 5s là \(d = \left| {{S_X} - {S_Y}} \right| = \frac{{62}}{3} - 13 = \frac{{23}}{3}\).
Câu 42:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ. Phương trình \(f\left[ {2 - f\left( x \right)} \right] = 0\) có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?
Đáp án D
Đặt \(t = 2 - f\left( x \right)\) thì phương trình đã cho \( \Leftrightarrow f\left( t \right) = 0\)
Dựa vào đồ thị hàm số ta có \(f\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = a < - 1\\t = b \in \left( {0;1} \right)\\t = c \in \left( {1;3} \right)\end{array} \right.\)
Khi đó \(\left[ \begin{array}{l}2 - f\left( x \right) = a\\2 - f\left( x \right) = b\\2 - f\left( x \right) = c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 2 - a > 3{\rm{ }}\left( 1 \right)\\f\left( x \right) = 2 - b \in \left( {1;2} \right){\rm{ }}\left( 2 \right)\\f\left( x \right) = 2 - c \in \left( { - 3;1} \right){\rm{ }}\left( 3 \right)\end{array} \right.\)
Dựa vào đồ thị hàm số suy ra phương trình (1) có 1 nghiệm, phương trình (2) có 1 nghiệm, phương trình (3) có 3 nghiệm do đó phương trình đã cho có 5 nghiệm.
Câu 43:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;2;1} \right),B\left( {3;2;3} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - y - 3 = 0\). Trong các mặt cầu đi qua hai điểm A, B và có tâm thuộc mặt phẳng \(\left( P \right),\left( S \right)\) là mặt cầu có bán kính nhỏ nhất. Tính bán kính của mặt cầu \(\left( S \right)\).
Đáp án A
Trung điểm của AB là \(M\left( {2;2;2} \right)\) suy ra phương trình mặt phẳng trung trực của AB là \(\left( Q \right):x + z - 4 = 0\).
Suy ra tâm mặt cầu thuộc \(\left( P \right) \cap \left( Q \right):\left\{ \begin{array}{l}x - y - 3 = 0\\x + z - 4 = 0\end{array} \right.\). Gọi \(I\left( {t;t - 3;4 - t} \right)\).
Khi đó \({R^2} = I{A^2} = {\left( {t - 1} \right)^2} + {\left( {t - 5} \right)^2} + {\left( {t - 3} \right)^2} = 3{t^2} - 18t + 35 \ge 8 \Rightarrow {R_{\min }} = 2\sqrt 2 \).
Câu 44:
Cho khối cầu \(\left( S \right)\) tâm I, bán kính R không đổi. Một khối trụ thay đổi có chiều cao h và bán kính đáy r nội tiếp khối cầu. Tính chiều cao h theo R sao cho thể tích của khối trụ lớn nhất.
Đáp án A
Gọi r, h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của khối trụ.
Vì khối trụ nội tiếp khối cầu \( \Rightarrow {R^2} = {r^2} + {\left( {\frac{h}{2}} \right)^2} \Leftrightarrow {r^2} = {R^2} - \frac{{{h^2}}}{4}\).
Thể tích của khối trụ là \(V = \pi {r^2}h = \pi h\left( {{R^2} - \frac{{{h^2}}}{4}} \right) = \frac{\pi }{4}.h\left( {4{{\rm{R}}^2} - {h^2}} \right)\).
Xét hàm số \(f\left( h \right) = 4{{\rm{R}}^2}h - {h^3}\) với \(h \in \left( {0;2{\rm{R}}} \right)\), có \(f'\left( h \right) = 4{{\rm{R}}^2} - 3{h^2} = 0 \Leftrightarrow h = \frac{{2R}}{{\sqrt 3 }}\).
Lập bảng biến thiên, ta được \(f\left( h \right)\) đạt GTLN khi và chỉ khi \(h = \frac{{2{\rm{R}}\sqrt 3 }}{3}\).
Câu 45:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{{5\pi }}{2}} \right]\) của phương trình \(5f\left( {{{\cos }^2}x - \cos x} \right) = 1\) là
Đáp án D
Đặt \(t = \cos x{\rm{ }}\left( { - 1 \le t \le 1} \right),{\rm{ u}} = {t^2} - t\).
Lập bảng biến thiên của hàm số \(g\left( t \right) = {t^2} - t,{\rm{ t}} \in \left[ { - 1;1} \right]\).
Ta có phương trình \(f\left( u \right) = \frac{1}{5}\) (1). Dựa vào bảng biến thiên đề bài cho thì (1) có 4 nghiệm là
\(\left[ \begin{array}{l}u = a \in \left( { - \infty ; - \frac{1}{4}} \right)\\u = b \in \left( { - \frac{1}{4};0} \right)\\u = c \in \left( {0;2} \right)\\u = d \in \left( {2; + \infty } \right)\end{array} \right.\).
Với \(u = a\) thì phương trình vô nghiệm.
Với \(u = b\) thì phương trình có hai nghiệm \(t = {t_1} \in \left( {0;\frac{1}{2}} \right);{\rm{ }}t = {t_2} \in \left( {\frac{1}{2};1} \right)\).
Với \(u = c\) thì phương trình có một nghiệm \(t = {t_3} \in \left( { - 1;0} \right)\).
Với \(u = d\) thì phương trình vô nghiệm.
Với \(t = {t_1}\) thì phương trình ban đầu có 4 nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ { - \frac{\pi }{2}; - \frac{\pi }{3}} \right],{\rm{ }}\left[ {\frac{\pi }{3};\frac{\pi }{2}} \right],{\rm{ }}\left[ {\frac{{3\pi }}{2};\frac{{11\pi }}{6}} \right]\), \(\left[ {\frac{{7\pi }}{3};\frac{{5\pi }}{2}} \right]\).
Với \(t = {t_2}\) thì phương trình ban đầu có 4 nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ { - \frac{\pi }{3};0} \right],{\rm{ }}\left[ {0;\frac{\pi }{3}} \right],{\rm{ }}\left[ {\frac{{11\pi }}{6};2\pi } \right],{\rm{ }}\left[ {2\pi \frac{{7\pi }}{3}} \right]\).
Với \(t = {t_3}\) thì phương trình ban đầu có 2 nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ {\frac{\pi }{2};\pi } \right],{\rm{ }}\left[ {\pi ;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\).
Vậy phương trình ban đầu có tất cả 10 nghiệm.
Câu 46:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) thỏa mãn \({2020^{f\left( x \right)}} = x + \sqrt {{x^2} + 2020} {\rm{ }}\left( {\forall x \in \mathbb{R}} \right)\). Có bao nhiêu số nguyên m thỏa mãn \(f\left( {\log m} \right) < f\left( {{{\log }_m}2020} \right)\)?
Đáp án D
Ta có: \({2020^{f\left( x \right)}} = x + \sqrt {{x^2} + 2020} {\rm{ }}\left( {\forall x \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow f\left( x \right) = {\log _{2020}}\left( {x + \sqrt {{x^2} + 2020} } \right)\)
Mặt khác \(f'\left( x \right) = \frac{{1 + \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 2020} }}}}{{x + \sqrt {{x^2} + 2020} }} = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 2020} }} > 0{\rm{ }}\left( {\forall x \in \mathbb{R}} \right)\) nên hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) do đó \(f\left( {\log m} \right) < f\left( {{{\log }_m}2020} \right) \Leftrightarrow \log m < {\log _m}2020 \Leftrightarrow \log m < {\log _m}.20.\log 2020\)
Đặt \(t = \log m\) ta được \(t < \frac{{\log 2020}}{t} \Leftrightarrow \frac{{{t^2} - \log 2020}}{t} < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t < - \sqrt {\log 2020} \\0 < t < \sqrt {\log 2020} \end{array} \right.\).
Suy ra \(\left[ \begin{array}{l}\log m < - \sqrt {\log 2020} \\0 < \log m < \sqrt {\log 2020} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0 < m < 0,015...\\1 < m < 65,77\end{array} \right.\)
Kết hợp \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m = \left\{ {2;3;4;...65} \right\}\) nên có 64 giá trị của tham số m.
Câu 47:
Trong không gian Oxyz cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 27\). Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng đi qua hai điểm \(A\left( {0;0; - 4} \right)\), \(B\left( {2;0;0} \right)\) và cắt \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là đường tròn \(\left( C \right)\) sao cho khối nón có đỉnh là tâm của \(\left( S \right)\), đáy là hình tròn \(\left( C \right)\) có thể tích lớn nhất. Biết mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có phương trình dạng \(ax + by - z + c = 0\), khi đó \(a - b + c\) bằng:
Đáp án D
Ta có mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1; - 2;3} \right)\) bán kính \(R = 3\sqrt 3 \)
Vì \(A \in \left( \alpha \right) \Rightarrow 4 + c = 0 \Leftrightarrow c = - 4\) và \(A,B \in \left( \alpha \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{n_\alpha }} = 0 \Leftrightarrow 2{\rm{a}} - 4 = 0 \Leftrightarrow a = 2\).
Suy ra \(d\left( {I,(\alpha )} \right) = \frac{{\left| {2b + 5} \right|}}{{\sqrt {{b^2} + 5} }}\)
Gọi r là bán kính đường tròn \(\left( C \right)\) ta có \({r^2} = {R^2} - {d^2}\left( {I,(\alpha )} \right) = 27 - {d^2}\) với \(0 < d < 3\sqrt 3 \).
Khi đó thể tích khối nón \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}d\) để V lớn nhất thì \(f\left( d \right) = {r^2}.d = \left( {27 - {d^2}} \right)d\) lớn nhất.
Xét hàm \(f\left( d \right) = 27{\rm{d}} - {d^3}\) với \(0 < d < 3\sqrt 3 \)
Ta có \(f'\left( d \right) = - 3{{\rm{d}}^2} + 27 = 0 \Leftrightarrow d = \pm 3\) suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0;3\sqrt 3 } \right)} \left[ {f\left( d \right)} \right] = f\left( 3 \right) = 54\) đạt được khi
\(d = 3 \Leftrightarrow \frac{{\left| {2b + 5} \right|}}{{\sqrt {{b^2} + 5} }} = 3 \Leftrightarrow 5\left( {{b^2} - 4b + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow b = 2\).
Vậy giá trị biểu thức \(a - b + c = - 4\).
Câu 48:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right){\rm{ }}\left( C \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \({f^3}\left( {1 - x} \right) + f\left( {1 - {x^2}} \right) = x + 1{\rm{ }}\left( {\forall x \in \mathbb{R}} \right)\). Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung có dạng \(y = ax + b\). Giá trị của biểu thức \(T = 5{\rm{a}} + 2b\) bằng
Đáp án C
Ta có: \(\left( C \right) \cap Oy\) tại điểm có hoành độ \(x = 0\).
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 0 \right) = a\\f'\left( 0 \right) = b\end{array} \right.\), thay \(x = 1\) vào giả thiết ta có: \({f^3}\left( 0 \right) + f\left( 0 \right) = 2 \Leftrightarrow {a^3} + a = 2 \Leftrightarrow a = 1\)
Đạo hàm 2 vế biểu thức \({f^3}\left( {1 - x} \right) + f\left( {1 - {x^2}} \right) = x + 1\) ta được:
\( - 3{f^2}\left( {1 - x} \right)f'\left( {1 - x} \right) - 2{\rm{x}}.f'\left( {1 - {x^2}} \right) = 1\) (*)
Thay \(x = 1\) vào biểu thức (*) ta có: .
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là: \(y = - \frac{1}{5}x + 1 \Rightarrow T = 5.\frac{{ - 1}}{5} + 2 = 1\).
Câu 49:
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left( {\left| z \right| + 2i} \right)z = \sqrt {21} \)?
Đáp án B
Ta có: \(\left( {\left| z \right| + 2i} \right)z = \sqrt {21} \Leftrightarrow \left| z \right| + 2i = \frac{{\sqrt {21} }}{z}\)
Lấy môđun 2 vế ta được: \(\sqrt {{{\left| z \right|}^2} + 4} = \frac{{\sqrt {21} }}{{\left| z \right|}}\)
Đặt \(t = \left| z \right| \ge 0\) ta được \(t\sqrt {{t^2} + 4} = \sqrt {21} \Leftrightarrow {t^4} + 4{t^2} - 21 = 0 \Rightarrow {t^2} = 3 \Rightarrow t = \sqrt 3 \)
Do đó \(z = \frac{{\sqrt {21} }}{{\left| z \right| + 2i}} = \frac{{\sqrt {21} }}{{\sqrt 3 + 2i}} \Rightarrow \) có 1 số phức z thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 50:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết \(f\left( 4 \right) = 1\) và \(\int\limits_{ - 2}^2 {xf\left( {x + 2} \right)d{\rm{x}}} = 5\) khi đó \(\int\limits_0^4 {\left[ {{x^2}f'\left( x \right) + 4f\left( x \right)} \right]d{\rm{x}}} \) bằng
Đáp án D
Đặt \(t = x + 2\) ta có: \(\int\limits_{02}^2 {xf\left( {x + 2} \right)d{\rm{x}}} = 5 \Leftrightarrow \int\limits_0^4 {\left( {t - 2} \right)f\left( t \right)dt} = 5 \Rightarrow \int\limits_0^4 {\left( {x - 2} \right)f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 5\)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = {x^2}\\dv = f'\left( x \right)d{\rm{x}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = 2{\rm{xdx}}\\v = f\left( x \right)\end{array} \right.\) suy ra \(\int\limits_0^4 {{x^2}f'\left( x \right)d{\rm{x}}} = \left. {{x^2}f\left( x \right)} \right|_0^4 - \int\limits_0^4 {2{\rm{x}}f\left( x \right)d{\rm{x}}} \)
\( = 16f\left( 4 \right) - 2\int\limits_0^4 {xf\left( x \right)d{\rm{x}}} \)
Do đó \(\int\limits_0^4 {\left[ {{x^2}f'\left( x \right) + 4f\left( x \right)} \right]d{\rm{x}}} = 16 - 2\int\limits_0^2 {\left[ {xf\left( x \right) - 2f\left( x \right)} \right]d{\rm{x}}} = 16 - 2\int\limits_0^4 {\left( {x - 2} \right)f\left( x \right)d{\rm{x}}} \)
\( = 16 - 2.5 = 6\).