IMG-LOGO

Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 8)

  • 4800 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong không gian Oxyz,cho đường thẳng \[d:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 3}}{1} = \frac{{z - 1}}{{ - 2}}.\] Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?

Xem đáp án

Lời giải:

Chọn đáp án B

Đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 3}}{1} = \frac{{z - 1}}{{ - 2}}\) có một VTCP là \(\overrightarrow u = \left( {2;1; - 2} \right)\).


Câu 2:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

 Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau: Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là (ảnh 1)

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giá trị cực tiểu của hàm số \(f\left( x \right)\) là \( - 2\).


Câu 3:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\).


Câu 4:

Trong không gian Oxyz,cho mặt phẳng \[\left( P \right):x - 6y + 12 = 0.\] Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mặt phẳng \(\left( P \right):x - 6y + 12 = 0\) có một VTPT là \(\overrightarrow n = \left( {1; - 6;0} \right)\).


Câu 5:

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ ?

 Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ ? (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có \(y\left( 1 \right) = 2 \Rightarrow \) Loại B và D. Mà \(y\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow \) Chọn A.


Câu 6:

Tìm phần thực của số phức z thỏa mãn \[z\left( {1 + i} \right) - 2i = 1.\]

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Số phức \(z = \frac{{1 + 2i}}{{1 + i}} = \frac{3}{2} + \frac{1}{2}i\) có phần thực phần \(\frac{3}{2}\).


Câu 7:

Giới hạn \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} {\mkern 1mu} \frac{{x + 2}}{{2{x^2} + 1}}\] bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 2}}{{2{{\rm{x}}^2} + 1}} = \frac{{1 + 2}}{{2 + 1}} = 1\).


Câu 8:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

 Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:Phương trình 4f(x)-1=0 (ảnh 1)

Phương trình \[4f\left( x \right) - 1 = 0\] có số nghiệm thực là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đường thẳng \(y = \frac{1}{4}\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại đúng 4 điểm phân biệt.


Câu 9:

Cho hai số thực dương a và b, với \[a \ne 1.\] Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Với \(a,b >0\) và \(a \ne 1\), ta có \({\log _{{a^2}}}\left( {ab} \right) = \frac{1}{2}{\log _a}\left( {ab} \right) = \frac{1}{2}\left( {{{\log }_a}a + {{\log }_a}b} \right) = \frac{1}{2}\left( {1 + {{\log }_a}b} \right) = \frac{1}{2} + \frac{1}{2}{\log _a}b.\)


Câu 10:

Tích phân \[\int\limits_0^{\frac{\pi }{{12}}} {\sin 3xdx} \] bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{{12}}} {\sin 3{\rm{xdx}}} = \left. { - \frac{{\cos 3x}}{3}} \right|_0^{\frac{\pi }{{12}}} = \frac{{2 - \sqrt 2 }}{6}\).


Câu 11:

Tính \[P = \frac{1}{{{{\log }_2}2020!}} + \frac{1}{{{{\log }_3}2020!}} + \frac{1}{{{{\log }_4}2020!}} + .... + \frac{1}{{{{\log }_{2020}}2020!}}.\]

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có \(P = {\log _{2020!}}2 + {\log _{2020!}}3 + {\log _{2020!}}4 + ... + {\log _{2020!}}2020\)

\( = {\log _{2020!}}\left( {2.3.4...2020} \right) = {\log _{2020!}}\left( {2020!} \right) = 1\).


Câu 12:

Cho khối nón (N) có đường cao bằng 4 và thể tích bằng 12π. Tính diện tích xung quanh \[{S_{xq}}\] của \[\left( N \right).\]

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có và

 


Câu 13:

Cho hàm số f(x) liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có đồ thị (C) như hình vẽ. Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \[y = f\left( x \right),{\rm{ }}y = 0,{\rm{ }}x = - 1,{\rm{ }}x = 2\] được tính theo công thức?

 Cho hàm số f(x) liên tục trên R và có đồ thị (C) như hình vẽ. Diện tích S của  (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {f\left( x \right)} \right|d{\rm{x}}} = - \int\limits_1^2 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} \).


Câu 14:

Tính đạo hàm của hàm số \[y = \ln \left( {1 + \sqrt {2x + 1} } \right).\]

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có \(y' = \frac{1}{{1 + \sqrt {2x + 1} }}.{\left( {1 + \sqrt {2x + 1} } \right)^\prime } = \frac{1}{{1 + \sqrt {2x + 1} }}.\frac{2}{{2\sqrt {2x + 1} }} = \frac{1}{{2x + 1 + \sqrt {2x + 1} }}.\)


Câu 15:

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \sin \left( {x + 2} \right)\] là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có \(\int {\sin \left( {x + 2} \right)dx} = - \cos \left( {x + 2} \right) + C.\)


Câu 16:

Cho phương trình phức \[{z^2} - bz + c = 0\] (\[b,{\rm{ }}c \in \mathbb{R}\]) có một nghiệm \[z = 3 + i.\] Tính \[b + c.\]

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có \({\left( {3 + i} \right)^2} - b\left( {3 + i} \right) + c = 0 \Leftrightarrow 8 + 6i - 3b - bi + c = 0\)

\( \Leftrightarrow 8 - 3b + c + \left( {6 - b} \right)i = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6 - b = 0\\8 - 3b + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 6\\c = 10\end{array} \right. \Rightarrow b + c = 16.\)


Câu 17:

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = 3x + \frac{4}{{{x^2}}}\] trên khoảng \[\left( {0; + \infty } \right).\]

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hàm số đã cho xác định trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Với \(x \in \left( {0; + \infty } \right)\), áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \frac{3}{2}x = \frac{4}{{{x^2}}} \Leftrightarrow {x^3} = \frac{8}{3} \Leftrightarrow x = \frac{2}{{\sqrt[3]{3}}}.\)


Câu 18:

Giải phương trình \[{2^{x + 4}} + {2^{x + 2}} = {5^{x + 1}} + {4.5^x}.\]

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có \({2^{x + 4}} + {2^{x + 2}} = {5^{x + 1}} + {4.5^x} \Leftrightarrow {2^4}{.2^x} + {2^2}{.2^x} = {5.5^x} + {4.5^x} \Leftrightarrow {20.2^x} = {9.5^x}\)

\( \Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{2}} \right)^x} = \frac{{20}}{9} \Leftrightarrow x = {\log _{\frac{5}{2}}}\frac{{20}}{9}.\)


Câu 19:

Trong không gian Oxyz,cho hai mặt phẳng \[\left( P \right):2x - 3y + 4z + 6 = 0\] và \[\left( Q \right):2x + 3y - 4z + 5 = 0.\] Kí hiệu α là góc giữa (P) và (Q). Tính \[P = \cos \alpha .\]

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Mặt phẳng \(\left( P \right)\)có một VTPT là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2; - 3;4} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( Q \right)\)có một VTPT là \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;3; - 4} \right)\).

Ta có \(P = \cos \alpha = \frac{{\left| {2.2 + \left( { - 3} \right).3 + 4.\left( { - 4} \right)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {4^2}} .\sqrt {{2^2} + {3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} = \frac{{21}}{{29}}.\)


Câu 20:

Trong không gian Oxyz,cho hai điểm \[A\left( {1; - 3;2} \right),{\rm{ }}B\left( {2; - 2;3} \right).\] Tìm tọa độ điểm K đối xứng với A qua B.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có B là trung điểm của đoạn thẳng AK\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{1 + {x_K}}}{2} = 2\\\frac{{ - 3 + {y_K}}}{2} = - 2\\\frac{{2 + {z_K}}}{2} = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_K} = 3\\{y_K} = - 1\\{z_K} = 4\end{array} \right. \Rightarrow K\left( {3; - 1;4} \right)\).


Câu 21:

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \[\left| {z - 1 + 4i} \right| = 2.\]

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giả sử \(z = x + yi{\rm{ }}\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \left| {x - 1 + \left( {y + 4} \right)i} \right| = 2 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 4.\)

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức zthỏa mãn \(\left| {z - 1 + 4i} \right| = 2\) là đường tròn có tâm \(I\left( {1; - 4} \right)\)và bán kính \(R = 2\).


Câu 22:

Biết \[M\left( {1;0} \right),{\rm{ }}N\left( {0;1} \right)\] là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \[y = a{x^4} + b{x^2} + c.\] Tính giá trị của hàm số tại \[x = 3.\]

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có \(y' = 4a{x^3} + 2bx\).

Bài ra thì \(\left\{ \begin{array}{l}y\left( 1 \right) = 0\\y\left( 0 \right) = 1\\y'\left( 1 \right) = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b + c = 0\\c = 1\\4{\rm{a}} + 2b = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 22\\b = - 2\\c = 1\end{array} \right. \Rightarrow y = {x^4} - 2{{\rm{x}}^2} + 1 \Rightarrow y\left( 3 \right) = 64\).


Câu 23:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Tam giác SAB vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kẻ \(SH \bot AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)\)

\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SH.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{AB}}{2}.\frac{{A{B^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}.\)


Câu 24:

Giải phương trình \[{\log _2}\left( {x + 12} \right).{\log _x}2 = 2.\]

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x >0\\x \ne 1\end{array} \right.\) (*).

Phương trình \( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 12} \right).\frac{1}{{{{\log }_2}x}} = 2\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 12} \right) = 2{\log _2}x \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 12} \right) = {\log _2}{x^2}\)

\( \Leftrightarrow x + 12 = {x^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 3\end{array} \right. \Rightarrow x = 4\) thỏa mãn (*).


Câu 25:

Cho \[F\left( x \right) = \left( {a{x^2} + bx + c} \right){e^{ - x}}\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \left( {2{x^2} - 5x + 2} \right){e^{ - x}}\]. Giá trị của \[f\left[ {F\left( 0 \right)} \right]\] bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có \(f\left( x \right) = F'\left( x \right) \Rightarrow \left( {2{x^2} - 5x + 2} \right){e^{ - x}} = \left( {2ax + b} \right){e^{ - x}} - \left( {a{x^2} + bx + c} \right){e^{ - x}}\)

\( \Rightarrow 2{x^2} - 5x + 2 = \left( {2ax + b} \right) - \left( {a{x^2} + bx + c} \right) = - a{x^2} + \left( {2a - b} \right)x + b - c\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - a = 2\\2{\rm{a}} - b = - 5\\b - c = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 2\\b = 1\\c = - 1\end{array} \right. \Rightarrow F\left( x \right) = \left( { - 2{{\rm{x}}^2} + x - 1} \right){e^{ - x}} \Rightarrow F\left( 0 \right) = - 1\)

\( \Rightarrow f\left[ {F\left( 0 \right)} \right] = f\left( { - 1} \right) = 9{\rm{e}}\).


Câu 26:

Cho hình thang \[ABCD\] có \[\widehat {BAD} = \widehat {ADC} = 90^\circ \] và \[AB = 8,{\rm{ }}CD = BC = 5.\] Tính thể tích V của khối tròn xoay, nhận được khi quay hình thang \[ABCD\] xung quanh trục \[AB.\]

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kẻ \(CH \bot AB\).

Ta có \(V = {V_{non}} + {V_{tru}} = \frac{1}{3}\pi H{C^2}.BH + \pi A{D^2}.AH.\)

\(HC = AD = \sqrt {B{C^2} - B{H^2}} = \sqrt {B{C^2} - {{\left( {AB - CD} \right)}^2}} = 4\)

\( \Rightarrow V = \frac{1}{3}\pi {.4^2}.3 + \pi {.4^2}.5 = 96\pi .\)

 Cho hình thang ABCD có góc BAD = góc ADC = 90 độ (ảnh 1)


Câu 27:

Cho lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] có khoảng cách giữa đường thẳng \[CC'\] và mặt phẳng \[\left( {ABB'A'} \right)\] bằng 7. Mặt bên \[ABB'A'\] có diện tích bằng 4. Thể tích của khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có \(CC'{\rm{ // }}\left( {ABB'A'} \right)\)

\( \Rightarrow d\left( {CC';\left( {ABB'A'} \right)} \right) = d\left( {C;\left( {ABB'A'} \right)} \right) = 7.\)

Bài ra \({S_{ABB'A'}} = 4 \Rightarrow {S_{A'AB}} = 2\)

\( \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = 3{V_{A'.ABC}} = 3{V_{C.A'AB}}\)

\( = 3.\frac{1}{3}d\left( {C;\left( {ABB'A'} \right)} \right).{S_{A'AB}} = 7.2 = 14.\)

 Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có khoảng cách giữa đường thẳng CC' (ảnh 1)


Câu 28:

Cho số phức \[z = a + bi\] \[\left( {a,{\rm{ }}b \in \mathbb{R}} \right)\] thỏa mãn \[\left| {z + 1} \right| = \left| {z + 5} \right| = 2\sqrt 5 \]. Tính giá trị của biểu thức \[P = a + {b^2}.\]

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giả sử \(z = a + bi{\rm{ }}\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {z + 1} \right| = 2\sqrt 5 \\\left| {z + 5} \right| = 2\sqrt 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {a + bi + 1} \right| = 2\sqrt 5 \\\left| {a + bi + 5} \right| = 2\sqrt 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{{\left( {a + 1} \right)}^2} + {b^2}} = 2\sqrt 5 \\\sqrt {{{\left( {a + 5} \right)}^2} + {b^2}} = 2\sqrt 5 \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {\left( {a + 1} \right)^2} + {b^2} = {\left( {a + 5} \right)^2} + {b^2} \Leftrightarrow a = - 3 \Rightarrow 4 + {b^2} = 20 \Leftrightarrow {b^2} = 16 \Rightarrow a + {b^2} = 13.\)


Câu 29:

Cho hàm số \[y = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\] có đồ thị (C). Điểm \[M\left( {a;b} \right){\rm{ }}\left( {a >0} \right)\] thuộc (C) sao cho khoảng cách từ M tới tiệm cận đứng của (C) bằng khoảng cách M tới tiệm cận ngang của (C). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \({d_1}:x = 1\) và tiệm cận ngang \({d_2}:y = 2\).

Ta có \(M \in \left( C \right) \Rightarrow M\left( {t;\frac{{2t - 1}}{{t - 1}}} \right) \Rightarrow M\left( {t;2 + \frac{1}{{t - 1}}} \right){\rm{ }}\left( {t >0,{\rm{ }}t \ne 1} \right).\)

Bài ra có \(d\left( {M;{d_1}} \right) = d\left( {M;{d_2}} \right) \Rightarrow \left| {t - 1} \right| = \left| {2 + \frac{1}{{t - 1}} - 2} \right| \Leftrightarrow \left| {t - 1} \right| = \left| {\frac{1}{{t - 1}}} \right|\)

\( \Leftrightarrow {\left( {t - 1} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0\\t = 2\end{array} \right. \Rightarrow t = 2\) thỏa mãn

\( \Rightarrow M\left( {2;3} \right) \Rightarrow a + b = 5\).


Câu 30:

Trong không gian \[Oxyz\], cho điểm \[M\left( {1;0;1} \right)\] và đường thẳng \[d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{3}\]. Đường thẳng đi qua M, vuông góc với dvà cắt Oz có phương trình là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gọi đường thẳng cần tìm là Δ, giả sử \(N = \Delta \cap Oz \Rightarrow N\left( {0;0;z} \right)\).

\(\overrightarrow {MN} = \left( { - 1;0;z - 1} \right)\), có \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {1;2;3} \right)\). Do \(\Delta \bot {\rm{d}} \Rightarrow \overrightarrow {MN} .\overrightarrow {{u_d}} = 0 \Leftrightarrow - 1 + 3{\rm{z}} - 3 = 0 \Leftrightarrow z = \frac{4}{3}\).

Khi đó \(\overrightarrow {MN} = \left( { - 1;0;\frac{1}{3}} \right)\). Chọn VTCP của đường thẳng Δ là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \left( { - 3;0;1} \right)\).

Phương trình đường thẳng Δ là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 3t\\y = 0\\z = 1 + t\end{array} \right.\).


Câu 31:

Trong không gian, cho hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông \[ABCD\] cạnh \[2\sqrt 3 cm\] với AB là đường kính của đường tròn đáy tâm O. Gọi M là điểm thuộc cung của đường tròn đáy sao cho \[\widehat {ABM} = {60^0}.\] Thể tích V của khối tứ diện \[ACDM.\]

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Kẻ \(MP \bot AB \Rightarrow MP \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow {V_{M.ACD}} = \frac{1}{3}MP.{S_{ACD}}.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\sin 60^\circ = \frac{{MP}}{{MB}}\\\cos 60^\circ = \frac{{MB}}{{AB}} \Rightarrow MB = \sqrt 3 \end{array} \right. \Rightarrow MP = \frac{3}{2}cm\)

\( \Rightarrow {V_{M.ACD}} = \frac{1}{3}.\frac{3}{2}.\frac{1}{2}.{\left( {2\sqrt 3 } \right)^2} = 3c{m^3}\).

 Trong không gian, cho hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông ABCD (ảnh 1)


Câu 32:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \[y = \frac{{m\cos x - 16}}{{\cos x - m}}\] nghịch biến trên khoảng \[\left( {0;\frac{\pi }{3}} \right)\]?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có \(y' = \frac{{ - {m^2} + 16}}{{{{\left( {\cos x - m} \right)}^2}}}.\left( { - \sin x} \right) < 0,{\rm{ }}\forall x \in \left( {0;\frac{\pi }{3}} \right)\)(1)

Với \(\forall x \in \left( {0;\frac{\pi }{3}} \right) \Rightarrow \cos x \in \left( {\frac{1}{2};1} \right)\) nên

(1) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 16 < 0\\\left[ \begin{array}{l}m \ge 1\\m \le \frac{1}{2}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 < m < 4\\\left[ \begin{array}{l}m \ge 1\\m \le \frac{1}{2}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 \le m < 4\\ - 4 < m \le \frac{1}{2}\end{array} \right.\).

Bài ra \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ {1;2;3; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\).

</></>


Câu 33:

Cho hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\] có cạnh đáy bằng \[a\sqrt 2 \] và chiều cao bằng \[\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\]. Góc giữa hai mặt phẳng \[\left( {SCD} \right)\] và \[\left( {ABCD} \right)\] bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABC{\rm{D}}} \right)\).

Kẻ \(OP \bot C{\rm{D}}\), ta có \(\left\{ \begin{array}{l}C{\rm{D}} \bot {\rm{S}}O\\C{\rm{D}} \bot OP\end{array} \right. \Rightarrow C{\rm{D}} \bot \left( {SOP} \right) \Rightarrow C{\rm{D}} \bot {\rm{S}}P\).

Mà \(C{\rm{D}} \bot OP \Rightarrow \widehat {\left( {(SC{\rm{D}});(ABC{\rm{D}})} \right)} = \widehat {SPO}\).

\(\tan \widehat {SPO} = \frac{{SO}}{{OP}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}} = 1 \Rightarrow \widehat {SPO} = 45^\circ \).

 Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a căn 2 và chiều cao  (ảnh 1)


Câu 34:

Trong buổi sinh nhật của thầy Bắc, có 15 đôi yêu nhau tham dự. Mỗi bạn trai bắt tay 1 lần với mọi người trừ bạn gái mình. Các bạn gái không bắt tay với nhau. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Với 15 đôi yêu nhau thì có 30 người.

Chọn 2 người từ 30 người để bắt tay có \(C_{30}^2\) cách.

Chọn 2 bạn gái từ 15 bạn gái để bắt tay có \(C_{15}^2\) cách.

15 bạn trai bắt tay với bạn gái của mình có 15 cái bắt tay.

Vậy có tất cả \(C_{30}^2 - C_{15}^2 - 15 = 315\)cái bắt tay.


Câu 35:

Cho hàm số f(x) liên tục trên \[\mathbb{R}\] thỏa mãn \[\int\limits_1^9 {\frac{{f\left( {\sqrt x } \right)}}{{\sqrt x }}dx} = 4\] và \[\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos xdx} = 2\]. Tính tích phân \[I = \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} \].

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đặt \(t = \sqrt x \Rightarrow dt = \frac{{d{\rm{x}}}}{{2\sqrt x }} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1,t = 1\\x = 9,t = 3\end{array} \right. \Rightarrow \int\limits_1^9 {\frac{{f\left( {\sqrt x } \right)}}{{\sqrt x }}d{\rm{x}}} = 2\int\limits_1^3 {f\left( t \right)dt} = 4 \Rightarrow \int\limits_1^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 2\).

Đặt \(t = \sin x \Rightarrow dt = \cos xdx \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,t = 0\\x = \frac{\pi }{2},t = 1\end{array} \right. \Rightarrow \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos xdx} = \int\limits_0^1 {f\left( t \right)dt} = 2 \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = 2\).

Suy ra \(I = \int\limits_0^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} + \int\limits_1^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 4\).


Câu 36:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,cho mặt phẳng \[\left( P \right):2x - 5y - z = 0\] và đường thẳng \[d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}.\] Viết phương trình đường thẳng Δ vuông góc mặt phẳng (P) tại giao điểm của đường thẳng dvà mặt phẳng (P).

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Gọi \(M = d \cap \left( P \right)\), ta có \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = - 1 + t\\z = 3 - t\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {t \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow M\left( {t + 1;t - 1;3 - t} \right)\).

Điểm \[M \in \left( P \right) \Rightarrow 2\left( {t + 1} \right) - 5\left( {t - 1} \right) - \left( {3 - t} \right) = 0 \Leftrightarrow - 2t + 4 = 0 \Leftrightarrow t = 2 \Rightarrow M\left( {3;1;1} \right).\]

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có một VTPT là \(\overrightarrow n = \left( {2; - 5; - 1} \right)\).

Ta có \(\Delta \bot \left( P \right) \Rightarrow \Delta \) nhận \(\overrightarrow n = \left( {2; - 5; - 1} \right)\) là một VTCP.

Kết hợp với Δ qua \(M\left( {3;1;1} \right) \Rightarrow \Delta :\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 5}} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}.\)


Câu 37:

Cho hình chóp \[S.{\mkern 1mu} ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình chữ nhật, \[AB = a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} BC = 2a.\] Cạnh \[SA = 2a\] và vuông góc với mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right).\] Khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dựng hình bình hành DBCPnhư hình vẽ.

Từ \(B{\rm{D // CP}} \Rightarrow {\rm{BD // }}\left( {SCP} \right) \Rightarrow d\left( {B{\rm{D}};SC} \right) = d\left( {D;(SCP)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A;(SCP)} \right)\).

 Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a (ảnh 1)Kẻ \(AK \bot CP,{\rm{ }}AH \bot SK \Rightarrow d\left( {A;\left( {SCP} \right)} \right) = AH\)

\( \Rightarrow d\left( {BD;SC} \right) = \frac{1}{2}AH.\)

Ta có \({S_{ACP}} = \frac{1}{2}AK.CP = \frac{1}{2}CD.AP = \frac{1}{2}a.4a = 2{a^2}.\)

Cạnh \(CP = BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} = a\sqrt 5 \Rightarrow AK = \frac{{4a}}{{\sqrt 5 }}.\)

\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{4{a^2}}} + \frac{5}{{16{a^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{4a}}{3}\)

\( \Rightarrow d\left( {BD;SC} \right) = \frac{1}{2}AH = \frac{{2a}}{3}.\)


Câu 38:

Trong không gian Oxyz,cho mặt cầu \[\left( {{S_1}} \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 16\] và \[\left( {{S_2}} \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\] cắt nhau theo giao tuyến là đường tròn (C). Tìm tọa độ tâm của đường tròn (C).

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right)\) có tâm \({I_1}\left( {1;1;2} \right)\) và bán kính \({R_1} = 4\).

Mặt cầu \(\left( {{S_2}} \right)\) có tâm \({I_2}\left( { - 1;2; - 1} \right)\) và bán kính \({R_2} = 3\).

Ta có \(\overrightarrow {{I_1}{I_2}} = \left( { - 2;1; - 3} \right) \Rightarrow {I_1}{I_2} = \sqrt {14} \).

Gọi Ilà tâm của đường tròn giao tuyến \(\left( C \right)\) và Alà một điểm thuộc \(\left( C \right)\).

 Trong không gian Oxyz,cho mặt cầu  (S1)= (x-1)^2 + (y-1)^2 (ảnh 1)

Ta có \(16 - 9 = - 4{\rm{x}} + 2y - 6{\rm{z}} \Leftrightarrow 4{\rm{x}} - 2y + 6{\rm{z}} + 7 = 0\).

Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng chứa đường tròn giao tuyến của hai mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right)\) và \(\left( {{S_2}} \right)\)

\( \Rightarrow \left( P \right):4{\rm{x}} - 2y + 6{\rm{z}} + 7 = 0 \Rightarrow {I_1}I = d\left( {{I_1};(P)} \right) = \frac{{21}}{{2\sqrt {14} }}\).

\(\overrightarrow {{I_1}I} = \frac{{\left| {\overrightarrow {{I_1}I} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{I_1}{I_2}} } \right|}}.\overrightarrow {{I_1}{I_2}} = \frac{{\frac{{21}}{{2\sqrt {14} }}}}{{\sqrt {14} }}.\overrightarrow {{I_1}{I_2}} = \frac{3}{4}.\overrightarrow {{I_1}{I_2}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_I} - 1 = \frac{3}{4}.\left( { - 2} \right)\\{y_I} - 1 = \frac{3}{4}.1\\{z_I} - 2 = \frac{3}{4}.\left( { - 3} \right)\end{array} \right. \Rightarrow I\left( { - \frac{1}{2};\frac{7}{4}; - \frac{1}{4}} \right)\).

\({I_1}I = {I_1}A.\cos \widehat {A{I_1}I} = {R_1}.\cos \widehat {A{I_1}{I_2}}\)

\( = {R_1}.\frac{{{I_1}{A^2} + {I_1}I_2^2 - AI_2^2}}{{2.{I_1}A.{I_1}{I_2}}} = 4.\frac{{{4^2} + 14 - {3^2}}}{{2.4.\sqrt {14} }} = \frac{{21}}{{2\sqrt {14} }}.\)


Câu 39:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đạo hàm liên tục trên \[\mathbb{R}\] và đồ thị hàm số \[y = f'\left( x \right)\] như hình vẽ. Bất phương trình \[f\left( x \right) < x + m\] đúng với mọi \[x \in \left( {0;1} \right)\] khi và chỉ khi

 Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm liên tục trên R và đồ thị hàm số  (ảnh 1)

</>

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) - x,{\rm{ }}x \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - 1.\)

Từ hình vẽ, ta thấy với mọi \(x \in \left( {0;1} \right)\)thì \(0 < f'\left( x \right) < 1 \Rightarrow f'\left( x \right) - 1 < 0\)

\( \Rightarrow g'\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0;1} \right) \Rightarrow g\left( x \right) < g\left( 0 \right) = f\left( 0 \right).\)

Khi đó \(m >g\left( x \right)\) có nghiệm với mọi \(x \in \left( {0;1} \right) \Leftrightarrow m \ge f\left( 0 \right)\).


Câu 40:

Cho phương trình \[{x^3} + 2{m^3} = 3{m^2}.\sqrt[3]{{3{m^2}x - 2{m^3}}}\] (m là tham số thực) có tổng các nghiệm thực bằng 10. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta thấy \(m = 0\) không thỏa mãn phương trình.

Với \(m \ne 0 \Rightarrow {\left( {\frac{x}{m}} \right)^3} + 2 = 3\sqrt[3]{{3.\frac{x}{m} - 2}}\).

Đặt \(u = \frac{x}{m} \Rightarrow {u^3} + 2 = 3\sqrt[3]{{3u - 2}}\).

Đặt \(\sqrt[3]{{3u - 2}} = v \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u^3} + 2 = 3v\\{v^3} + 2 = 3u\end{array} \right. \Rightarrow {u^3} + 3u = {v^3} + 3v \Leftrightarrow u = v \Rightarrow {u^3} + 2 = 3u \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}u = 1\\u = - 2\end{array} \right.\).

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\frac{x}{m} = 1\\\frac{x}{m} = - 2\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = m\\x = - 2m\end{array} \right. \Rightarrow m + \left( { - 2m} \right) = 10 \Rightarrow m = - 10.\)


Câu 41:

Biết rằng \[{2^{x + \frac{1}{x}}} = {\log _2}\left[ {14 - \left( {y - 2} \right)\sqrt {y + 1} } \right]\] trong đó \[x >0.\] Tính giá trị của biểu thức \[P = {x^2} + {y^2} - xy + 1.\]

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có \({2^{x + \frac{1}{x}}} \ge {2^2} \Rightarrow {\log _2}\left[ {14 - \left( {y - 2} \right)\sqrt {y + 1} } \right] \ge 4 \Rightarrow \left( {y - 2} \right)\sqrt {y + 1} \le - 2.\)

Đặt \(t = \sqrt {y + 1} \ge 0 \Rightarrow t\left( {{t^2} - 3} \right) \le - 2 \Leftrightarrow \left( {t - 1} \right)\left( {{t^2} + t - 2} \right) \le 0 \Leftrightarrow {\left( {t - 1} \right)^2}\left( {t + 2} \right) \le 0 \Rightarrow t = 1\)

\( \Rightarrow \sqrt {y + 1} = 1 \Rightarrow y = 0 \Rightarrow x = 1.\)


Câu 42:

Trong kì thi thử THPT Quốc Gia, Lan làm để thi trắc nghiệm môn Toán. Đề thi gồm 50 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có một phương án đúng; trả lời đúng mỗi câu được 0,2điểm. Lan trả lời hết các câu hỏi và chắc chắn đúng 45 câu, 5 câu còn lại Lan chọn ngẫu nhiên. Tính xác suất để điểm thi môn Toán của Lan không dưới 9,5 điểm.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Để điểm thi môn Toán của Lan không dưới 9,5 điểm thì bạn ấy phải chọn đúng ít nhất 3 câu trong 5 câu còn lại.

Xác suất mỗi câu chọn đúng là \(\frac{1}{4}\) và không chọn đúng là \(\frac{3}{4}\).

+ TH1: Thảo trả lời đúng 3 câu trong 5 câu còn lại, xác suất là \({p_1} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^3}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^2}\).

+ TH2: Thảo trả lời đúng 4 câu trong 5 câu còn lại, xác suất là \({p_2} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^4}.\left( {\frac{3}{4}} \right)\).

+ TH3: Thảo trả lời đúng cả 5 câu trong 5 câu còn lại, xác suất là \({p_3} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^5}\).

Vậy xác suất cần tìm là \({p_1} + {p_2} + {p_3} = \frac{{13}}{{1024}}\).


Câu 43:

Cho hình chóp \[S.ABC\] có cạnh \[BC = 3a\] và \[SA\] vuông góc với mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\]. Gọi M và N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng SB và SC. Biết cạnh \[MN = \frac{{9a\sqrt 2 }}{5}\], tính tỉ số \[\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{A.BMNC}}}}.\]

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có \(\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SA}}{{SA}}.\frac{{SM}}{{SB}}.\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{{SM}}{{SB}}.\frac{{SN}}{{SC}}\)(1)

Lại có \(S{A^2} = SM.SB\) và \(S{A^2} = SN.SC\)

\( \Rightarrow SM.SB = SN.SC \Rightarrow \frac{{SM}}{{SC}} = \frac{{SN}}{{SB}}\)

\( \Rightarrow \Delta SMN\~\Delta SCB{\rm{ }}\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \frac{{SM}}{{SC}} = \frac{{SN}}{{SB}} = \frac{{MN}}{{CB}}.\)

Khi đó từ (1) \( \Rightarrow \frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SC}}.\frac{{SN}}{{SB}} = \frac{{MN}}{{BC}}.\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{{M{N^2}}}{{B{C^2}}}.\)

Bài ra \(MN = \frac{{9a\sqrt 2 }}{5}\) và \(BC = 3a \Rightarrow \frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{18}}{{25}} \Rightarrow {V_{S.AMN}} = \frac{{18}}{{25}}{V_{S.ABC}}\)

\( \Rightarrow {V_{A.BMNC}} = {V_{S.ABC}} - {V_{S.AMN}} = {V_{S.ABC}} - \frac{{18}}{{25}}{V_{S.ABC}} = \frac{7}{{25}}{V_{S.ABC}} \Rightarrow \frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{A.BMNC}}}} = \frac{{18}}{7}.\) Cho hình chóp S.ABCD có cạnh BC=3A và SA vuông góc với mặt phẳng  (ảnh 1)


Câu 44:

Cho phương trình \[f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 6x + 1.\] Số nghiệm thực của phương trình \[\sqrt {f\left( {f\left( x \right) + 1} \right) + 1} = f\left( x \right) + 2\] là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đặt \(t = f\left( x \right) + 1 \Rightarrow t = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} + 2\).

Ta có \(\sqrt {f\left( t \right) + 1} = t + 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t \ge - 1\\f\left( t \right) + 1 = {\left( {t + 1} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t \ge - 1\\\left( {{t^3} - 3{t^2} - 6t + 1} \right) + 1 = {t^2} + 2t + 1\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t \ge - 1\\{t^3} - 4{t^2} - 8t + 1 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}t = {t_1} \approx 5,44\\t = {t_2} \approx 0,12\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = {t_1} - 1 \approx 4,44\\f\left( x \right) = {t_2} - 1 \approx - 0,88\end{array} \right.\)

Ta có \(f'\left( x \right) = 3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} - 6 = 0 \Rightarrow x = 1 \pm \sqrt 3 \).

Xét bảng sau:

 Cho phương trình f(x)= x^3-3x^2-6x+1. số nghiệm thực của phương trình (ảnh 1)

Tính \(f\left( {1 - \sqrt 3 } \right) = 6\sqrt 3 - 6 \approx 4,39;{\rm{ f}}\left( {1 + \sqrt 3 } \right) = - 6 - \sqrt 6 \approx - 16,39\).

Từ đó \(f\left( x \right) = {t_1} - 1\) có đúng 1 nghiệm và \(f\left( x \right) = {t_2} - 1\) có đúng 3 nghiệm phân biệt (khác nghiệm nói trên).


Câu 45:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \[y = \left| {f\left( {x - 2020} \right) + m} \right|\] có đúng 5 điểm cực trị. Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng

 Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ. Gọi S là tập hợp các giá trị  (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Số điểm cực trị của \(y = \left| {f\left( {x - 2020} \right) + m} \right|\)bằng số điểm cực trị của \(y = \left| {f\left( x \right) + m} \right|\).

Đặt \(g\left( x \right) = f\left( x \right) + m \Rightarrow g\left( x \right)\) có đúng 3 điểm cực.

Khi đó \(g\left( x \right) = 0\) cần có 2 nghiệm phân biệt (không tính 3 điểm cực trị nói trên).

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - m \ge 2\\ - 6 < - m \le - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \le - 2\\3 \le m < 6\end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ {3;4;5} \right\}\).

</>


Câu 46:

Hình phẳng \[\left( H \right)\] được giới hạn bởi đồ thị (C) của hàm số đa thức bậc ba và parabol \[\left( P \right)\] có trục đối xứng vuông góc với trục hoành. Phần tô đậm như hình vẽ có diện tích bằng

 Hình phẳng (H) được giới hạn bởi đồ thị (C) của hàm số đa thức bậc ba  (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giả sử hàm bậc 3 là \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d \Rightarrow f'\left( x \right) = 3a{x^2} + 2bx + c\)

Do đồ thị hàm số đạt cực đại tại \(A\left( {0;2} \right)\) và cực tiểu tại \(B\left( {2; - 2} \right)\) nên ta có hệ

\(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 0 \right) = 2\\f'\left( 0 \right) = 0\\f\left( 2 \right) = - 2\\f'\left( 2 \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}d = 2\\c = 0\\8{\rm{a}} + 4b + 2 = - 2\\12{\rm{a}} + 4b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}d = 2\\c = 0\\a = 1\\b = - 3\end{array} \right.\). Từ đây ta suy ra \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2} + 2\).

Gọi phương trình \(\left( P \right)\) là \(y = g\left( x \right)\) thế thì \(S = \int\limits_{ - 1}^1 {\left( {f(x) - g(x)} \right)d{\rm{x}}} + \int\limits_1^2 {\left( {g(x) - f(x)} \right)d{\rm{x}}} \)

Vì \(f\left( x \right)\) là hàm bậc ba, còn \(g\left( x \right)\) là hàm bậc hai mà hai đồ thị cắt nhau tại ba điểm có hoành độ là \(x = - 1\); \(x = 1\); \(x = 2\) nên \(f\left( x \right) - g\left( x \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^3} - 2{{\rm{x}}^2} - x + 2\).

Vậy \(S = \int\limits_{ - 1}^1 {\left( {{x^3} - 2{{\rm{x}}^2} - x + 2} \right)d{\rm{x}}} + \int\limits_1^2 { - \left( {{x^3} - 2{{\rm{x}}^2} - x + 2} \right)d{\rm{x}}} = \frac{{37}}{{12}}\).


Câu 47:

Cho phương trình \[{6^x} + m = {\log _6}\left( {x - m} \right)\] (m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc khoảng \[\left( { - 6;12} \right)\] của m để phương trình đã cho có nghiệm?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Điều kiện: \(x >m\) (*). Đặt \({\log _6}\left( {x - m} \right) = y \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - m = {6^y}\\{6^x} + m = y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{6^y} + m = x\\{6^x} + m = y\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {6^x} + m + x = {6^y} + m + y \Leftrightarrow {6^x} + x = {6^y} + y \Leftrightarrow x = y \Rightarrow m = x - {6^x}.\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = x - {6^x},x \in \mathbb{R}\) có \(f'\left( x \right) = 1 - {6^x}\ln 6 = 0 \Rightarrow {6^x} = \frac{1}{{\ln 6}} \Rightarrow x = {\log _6}\frac{1}{{\ln 6}}.\)

Xét bảng sau, trong đó \({x_0} = {\log _6}\frac{1}{{\ln 6}}\).

 Cho phương trình 6^x+m=log6(x-m) (m là tham số thực) (ảnh 1)

Từ bảng trên, ta được \(m \le f\left( {{x_0}} \right)\) thỏa mãn hay \(m \le f\left( {{{\log }_6}\frac{1}{{\ln 6}}} \right){\rm{ }}\left( { \approx - 0,325} \right)\).

Kết hợp với \(m \in \left( { - 6;12} \right),{\rm{ }}m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 5; - 4; - 3;...; - 1} \right\}.\)


Câu 48:

Cho hàm số f(x) thỏa mãn \[{\left[ {f'\left( x \right)} \right]^3} + {x^2}.f'\left( x \right) = 2{x^3} + 4{x^2} + 3x + 1,\forall x \in \mathbb{R}\] và \[f\left( 0 \right) = 2.\] Tích phân \[\int\limits_0^6 {f\left( x \right)dx} \] bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có \({\left[ {f'\left( x \right)} \right]^3} + {x^2}.f'\left( x \right) = 2{x^3} + 4{x^2} + 3x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^3} + {x^2}\left( {x + 1} \right)\)

\( \Rightarrow {\left[ {f'\left( x \right)} \right]^3} - {\left( {x + 1} \right)^3} + {x^2}\left[ {f'\left( x \right) - x - 1} \right] = 0\)

\( \Rightarrow \left[ {f'\left( x \right) - x - 1} \right].\left[ {{{\left( {f'\left( x \right)} \right)}^2} + \left( {x + 1} \right).f'\left( x \right).{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {x^2}} \right] = 0\)(1)

Lại có \({\left( {f'\left( x \right)} \right)^2} + \left( {x + 1} \right).f'\left( x \right).{\left( {x + 1} \right)^2} + {x^2} = {\left[ {f'\left( x \right) + \frac{{x + 1}}{2}} \right]^2} + \frac{3}{4}{\left( {x + 1} \right)^2} + {x^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}.\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {\left[ {f'\left( x \right) + \frac{{x + 1}}{2}} \right]^2} = \frac{3}{4}{\left( {x + 1} \right)^2} = {x^2} = 0.\)

Đây là điều kiện vô lý nên dấu “=” không xảy ra \( \Rightarrow {\left[ {f'\left( x \right) + \frac{{x + 1}}{2}} \right]^2} + \frac{3}{4}{\left( {x + 1} \right)^2} + {x^2} >0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Do đó (1) \( \Leftrightarrow f'\left( x \right) = x + 1 \Rightarrow f\left( x \right) = \int {\left( {x + 1} \right)dx} = \frac{{{x^2}}}{2} + x + C.\)

Mà \[f\left( 0 \right) = 2 \Rightarrow C = 2 \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} + x + 2 \Rightarrow \int\limits_0^6 {f\left( x \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{6} + \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_0^6 = 66.\]


Câu 49:

Cho hai số phức \[{z_1}\], \[{z_2}\] thỏa mãn \[\left| {{z_1} + 2 - 3i} \right| = 2\] và \[\left| {\overline {{z_2}} - 1 - 2i} \right| = 1\]. Tìm giá trị lớn nhất của \[\left| {{z_1} - {z_2}} \right|\].

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có \({\left[ {f'\left( x \right)} \right]^3} + {x^2}.f'\left( x \right) = 2{x^3} + 4{x^2} + 3x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^3} + {x^2}\left( {x + 1} \right)\)

\( \Rightarrow {\left[ {f'\left( x \right)} \right]^3} - {\left( {x + 1} \right)^3} + {x^2}\left[ {f'\left( x \right) - x - 1} \right] = 0\)

\( \Rightarrow \left[ {f'\left( x \right) - x - 1} \right].\left[ {{{\left( {f'\left( x \right)} \right)}^2} + \left( {x + 1} \right).f'\left( x \right).{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {x^2}} \right] = 0\)(1)

Lại có \({\left( {f'\left( x \right)} \right)^2} + \left( {x + 1} \right).f'\left( x \right).{\left( {x + 1} \right)^2} + {x^2} = {\left[ {f'\left( x \right) + \frac{{x + 1}}{2}} \right]^2} + \frac{3}{4}{\left( {x + 1} \right)^2} + {x^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}.\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {\left[ {f'\left( x \right) + \frac{{x + 1}}{2}} \right]^2} = \frac{3}{4}{\left( {x + 1} \right)^2} = {x^2} = 0.\)

Đây là điều kiện vô lý nên dấu “=” không xảy ra \( \Rightarrow {\left[ {f'\left( x \right) + \frac{{x + 1}}{2}} \right]^2} + \frac{3}{4}{\left( {x + 1} \right)^2} + {x^2} >0,\forall x \in \mathbb{R}\)

Do đó (1) \( \Leftrightarrow f'\left( x \right) = x + 1 \Rightarrow f\left( x \right) = \int {\left( {x + 1} \right)dx} = \frac{{{x^2}}}{2} + x + C.\)

Mà \[f\left( 0 \right) = 2 \Rightarrow C = 2 \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} + x + 2 \Rightarrow \int\limits_0^6 {f\left( x \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{6} + \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_0^6 = 66.\]


Câu 50:

Trong không gian Oxyz,cho hai điểm \[M\left( { - 2; - 2;1} \right),\] \[A\left( {1;2; - 3} \right)\] và đường thẳng \[d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 5}}{2} = \frac{z}{{ - 1}}\]. Tìm một vectơ chỉ phương \[\vec u{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \] của đường thẳng Δ đi qua M, vuông góc với đường thẳng dđồng thời cách điểm A một khoảng bé nhất.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Điểm \(M\left( {x;y} \right)\) biểu diễn số phức \({z_1} = x + yi{\rm{ }}\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \left| {x + yi + 2 - 3i} \right| = 2\)

\( \Rightarrow M\) thuộc đường tròn \(\left( {{C_1}} \right)\) có tâm \({I_1}\left( { - 2;3} \right)\) và bán kính \({R_1} = 2\).

Điểm \(N\left( {x';y'} \right)\) biểu diễn số phức \({z_2} = x' + y'.i{\rm{ }}\left( {x',y' \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \left| {x' - y'.i - 1 - 2i} \right| = 1\)

\( \Rightarrow N\) thuộc đường tròn \(\left( {{C_2}} \right)\) có tâm \({I_2}\left( {1; - 2} \right)\) và bán kính \({R_2} = 1\).

Như vậy \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = MN\). Ta có \(\overrightarrow {{I_1}{I_2}} = \left( {3; - 5} \right) \Rightarrow {I_1}{I_2} = \sqrt {34} >{R_1} + {R_2}\)

\( \Rightarrow \left( {{C_1}} \right)\) và \(\left( {{C_2}} \right)\) ở ngoài nhau \( \Rightarrow M{N_{\max }} = {I_1}{I_2} + {R_1} + {R_2} = \sqrt {34} + 3\).


Bắt đầu thi ngay