Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 2)

  • 11693 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một nguyên tử đang ở trạng thái trung hòa về điện thì nhận thêm hai electron. Điện tích của nguyên tử sau đó bằng
Xem đáp án

Ta có

qn.tu=2qe=2.1,6.1019=3,2.1019

Chọn C

Câu 3:

Hạt tải điện trong chất khí là

Xem đáp án
Hạt tải điện trong chất khí là electron, ion dương và ion âm.
Chọn B

Câu 4:

Bộ phận giảm xóc trong xe ô tô là ứng dụng của hiện tượng

Xem đáp án

Bộ phận giảm xóc là ứng dụng của dao động tắt dần.

Chọn A


Câu 8:

Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động ngược pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng λ  . Cực tiểu giao thoa cách hai nguồn những đoạn d1  d2  thỏa mãn 

Xem đáp án

Ta có : Δdc.dai=nλ với n=0,  ±1,  ±2,...

Chọn A


Câu 9:

Âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với

Xem đáp án

Âm sắc gắn liền với đồ thị dao động âm.

Chọn D

 


Câu 11:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosωt  U0>0  vào hai đầu một đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Nếu ta tăng chu kì của dòng điện, đồng thời giữ nguyên các thông số còn lại. Kết luận nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch giảm.

Chọn D


Câu 13:

Trong không gian Oxyz, tại một điểm  có sóng điện từ lan truyền qua như hình vẽ. Nếu vecto c  biểu diễn phương chiều của v thì vecto a b  lần lượt biểu diễn

Trong không gian Oxyz, tại một điểm  có sóng điện từ lan truyền qua như hình vẽ. (ảnh 1)

Xem đáp án
Khi có sóng điện từ lan truyền qua thì các vecto E,B,v theo thứ tự tạo thành một tam diện thuận

Câu 14:

Chiếu chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này

Xem đáp án

Ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính sẽ không bị tán sắc.

Chọn D


Câu 15:

 Khi nói về tia Rơn – ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tần số của tia Rơn – ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.

Chọn B


Câu 17:

Chất quang dẫn sẽ trở nên dẫn điên tốt nếu

Xem đáp án

Chất quang dẫn sẽ trở nên dẫn điện tốt nếu ta chiếu ánh sáng thích hợp vào nó.

Chọn D


Câu 23:

Một mạch kín (C) đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng chứa (C), chiều hướng ra ngoài như hình vẽ. Trong khoảng thời gian 0,1 s cảm ứng từ tăng đều theo thời gian làm từ thông biến thiên một lượng là 0,5 Wb. Suất điện động cảm ứng trong mạch

Một mạch kín (C) đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn chiều dương trên mạch kín (C) là ngược chiều kim đồng hồ.

Ta có:

eC=ΔΦΔt=0,500,1=5 V.

suất điện động cảm ứng cùng chiều với chiều dương → ngược chiều kim đồng hồ.

Chọn D


Câu 24:

Một con lắc đơn dao động theo phương trình s=4cos2πt cm (  tính bằng giây). Quãng đường mà con lắc này đi được trong khoản thời gian Δt=13 s là

Xem đáp án

Một con lắc đơn dao động theo phương trình s=4cos(2#t) cm (  tính bằng giây). (ảnh 1)

Ta có:

t=0 thì vật đang ở vị trí biên dương.

Δt=13s → Δφ=ωΔt=2π13=2π3

S=1,5S0=1,5.4=6cm.

Chọn D


Câu 25:

 Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có chu kì T=0,1πs, biên độ của bụng là 4 cm. Với hai bụng liên tiếp trên dây, khi vận tốc tương đối giữa chúng có độ bằng 160 cm/s thì kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có:

hai bụng sóng liên tiếp thì dao động ngược pha nhau.

Δvmax=2vbungmax=220.4=160cm/s.

hai bụng sóng cùng đi qua vị trí cân bằng theo hai chiều ngược nhau.

Chọn C


Câu 28:

Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng

Xem đáp án

Tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.

Chọn C


Câu 29:

Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Cho biết: hằng số P – lang h=6,625.1034 Js, tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s và 1eV=1,6.1019J. Các photon của ánh sáng này có năng lượng nằm trong khoảng

Xem đáp án

Ta có :

εmin=hcλmax=6,625.1034.3.1080,76.106.11,6.1019=1,63 eV

εmax=hcλmin=6,625.1034.3.1080,38.106.11,6.1019=3,27 eV

Chọn B


Câu 32:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 8 cm dao động cùng pha. Ở mặt nước, có 21 đường dao động với biên độ cực đại và trên đường tròn tâm A bán kính 2,5 cm có 13 phần tử sóng dao động với biên độ cực đại. Đường thẳng (D) trên mặt nước song song với AB và cách đường thẳng AB một đoạn 5 cm. Đường trung trực của AB trên mặt nước cắt đường thẳng (D) tại M. Điểm N nằm trên (D) dao động với biên độ cực tiểu gần M nhất cách M một đoạn d. Giá trị d gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 8 cm (ảnh 1)

Ta có:

trên mặt nước có 21 dãy cực đại, như vậy nếu không tính trung trực của AB thì từ trung điểm H của AB đến A có 10 dãy cực đại.

trên đường tròn tâm A bán kính 2,5 cm lại có 13 cực đại điều này chứng tỏ trong đường tròn chứa 6 cực đại và giao điểm giữa đường tròn và AB là một cực đại ứng với

trên đoạn AM các cực đại cách nhau nửa bước sóng, từ trung trực đến cực đại thứ 4 là d=4λ2=42,5cm →λ=0,75 cm.

Để N gần M nhất thì N thuộc cực tiểu thứ nhất

AN2=52+x2BN2=52+8x2ANBN=0,37552+x252+8x2=0,375 cm

x=4,3cm → Vậy MN=xAB2=0,3cm.

Chọn D


Câu 36:

Nguồn sáng đơn sắc có công suất 1,5 W, phát ra bức xạ có bước sóng λ=546 nm. Số hạt photon mà nguồn sáng phát ra trong 1 phút gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

N=Phcλ=1,56,625.1034.3.108546.109=4,12.1018hạt/s.

Nph=60N=60.4,12.1018=2,47.1020.
Chọn A

Câu 37:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có g=10  m/s2.  Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực kéo về Fkv  tác dụng lên vật và độ lớn lực đàn hồi Fdh  của lò xo theo thời gian t Biết t2t1=π20 s. Gia tốc của vật tại thời điểm t=t3  có độ lớn gần nhất giá trị nào sau đây?
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có (ảnh 1)
Xem đáp án

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có (ảnh 2)

Ta có:

FdhFkvmax=A+Δl0A=32 A=2Δl0.

t=t1 thì Fdh=0 → vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng,x1=Δl0 .

t=t2 thì Fkv=12Fkvmax → vật đi qua vị trí cân bằng,x2=+12A .

Δt=T2=π20s →T=π10 s → ω=20 rad/s →Δl0=2,5 cm và A=5 cm.

t=t3 thì Fdh=0 x=Δl0=2,5 cm

v=12amax=12202.5=1000 cm/s2.

Chọn D


Câu 38:

Trên một sợi dây có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Khoảng cách giữa hai đầu dây là 60 cm, sóng truyền trên dây có bước sóng là 30 cm. Gọi MN là hai điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ lần lượt là 22  cm và 2 cm. Gọi dmax  là khoảng cách lớn nhất giữa M N, dmin  là khoảng cách nhỏ nhất giữa M N. Tỉ số dmaxdmin  giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 
Xem đáp án

Trên một sợi dây có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với biên độ dao động (ảnh 1)

Ta có:

L0,5λ=600,5.30=4→ sóng dừng hình thành trên dây với 4 bó sóng.

MN=MNmax → M thuộc bó thứ nhất và N thuộc bó thứ 4 (dao động ngược pha nhau).

aM=22abungaN=12abung → ΔxAM=λ8ΔxBN=λ12.

MNmax=aM+aN2+ABΔxAMΔxBN=22+22+603083012252,7cm.

MNmin=ABΔxAMΔxBN=603083012=52,5cm.

dmaxdmin=52,752,51.

Chọn A


Câu 39:

Đặt điện áp u=U0cosωt  vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Trong đó, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L tụ điện có điện dung C, X là đoạn mạch chứa các phần tử có R1,  L1,  C1  mắc nối tiếp. Biết 2,5ω2LC=1 , các điện áp hiệu dụng: UAN=120 V; UMB=90 V, góc lệch pha giữa uAN uMB  là 5π12. Hệ số công suất của X là

Đặt điện áp u=U0cos(wt)  vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. (ảnh 1)

Xem đáp án

Đặt điện áp u=U0cos(wt)  vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. (ảnh 2)

Biểu diễn vecto các điện áp. Ta có:

2,5ω2LC=1 ZC=2,5ZL . Đặt PQ=3,5x.

áp dụng định lý cos trong ΔOPQ

PQ=UAN2+UMB22UANUMBcosΔφ=1202+9022120.90cos5π12130V.

 UL=1303,5=37,1 V.

áp dụng định lý sin trong ΔOPQ

PQsinΔφ=UMPsinαsinα=UMPPQsinΔφ=90130sin5π12=0,67→ α=420

áp dụng định lý cos trong

UX=UAN2+PK22UANPKcosα=1202+37,122120.37,1cos42095,7V.

cosφX=URUX=UANsinαUX=120sin42095,7=0,84.

Chọn C


Bắt đầu thi ngay