IMG-LOGO

Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 13)

  • 8845 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Đại lượng không thay đổi theo thời gian là:

Xem đáp án
Cơ năng của vật dao động điều hòa là đại lượng không đổi.
Chọn D

Câu 2:

Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp phụ thuộc vào

Xem đáp án

Độ lệch pha giữa u và i chỉ phụ thuộc vào tính chất của mạch.

Chọn D


Câu 3:

Ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không với vận tốc c có bước sóng l. Khi ánh sáng đó truyền trong môi trường có chiết suất n thì vận tốc là v, bước sóng l’. Khẳng định nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không vào môi trường có chiết suất n thì vận tốc và bước sóng giảm n lần.

Chọn A


Câu 4:

Đường sức của điện trường đều không có đặc điểm là

Xem đáp án

Các đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song và cách đều nhau.

Chọn D


Câu 5:

Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích q đặt trong nó:

Xem đáp án

Không của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối.

Chọn A


Câu 6:

Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?

Xem đáp án
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có mạch tách sóng
Chọn A

Câu 7:

Chiếu vào tấm kẽm tích điện âm một chùm tia tử ngoại có năng lượng photon lớn hớn công thoát của tấm kẽm đó. Hiện tượng sẽ xảy ra:

Xem đáp án
Chiếu vào tấm kẽm tích điện âm một chùm tia tử ngoại có năng lượng photon lớn hớn công thoát của tấm kẽm đó sẽ có hiện tượng quang điện xảy ra => Tấm kẽm mất dần điện tích âm
Chọn C

Câu 8:

Hiện tượng giao thoa ánh sáng ứng dụng trong việc:

Xem đáp án

Hiện tượng giao thoa ánh sáng được ứng dụng để đo bước sóng ánh sáng.

Chọn A


Câu 11:

Hạt nhân nào có đ hụt khối càng lớn thì:

Xem đáp án

Hạt nhân nào có đ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết lớn

Chọn B


Câu 12:

Trong dao động điều hòa, lực gây ra dao động cho vật

A. biến thiên tuần hoàn nhưng không điều hòa 

B. biến thiên điều hòa cùng tần số, cùng pha với li độ.

C. biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng ngược pha với li độ

D. không đổi.

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, lực gây ra dao động cho vật F = ma => . biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng ngược pha với li độ

Chọn C


Câu 13:

Sóng cơ là:

Xem đáp án

Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ cho các phần tử trong một môi trường.

Chọn C


Câu 14:

Tia phóng xạ không mang điện tích là tia

Xem đáp án

Tia g là sóng điện từ.

Chọn D


Câu 15:

Tính chất cơ bản của từ trường là:

Xem đáp án

Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

Chọn B


Câu 16:

Quang phổ vạch phát xạ có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau

Xem đáp án

Quang phổ vạch phát xạ đặc trưng cho từng nguyên tố.

Chọn A

 


Câu 17:

Hiện tượng cộng hưởng là:

Xem đáp án

Hiện tượng cộng biên độ dao động tăng lên cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ

Chọn C


Câu 18:

Đặt vào hai đầu hộp kín X một điện áp xoay chiều có đồ thị điện áp tức thời theo thời gian được biểu diễn theo hình bên. Dòng điện xoay chiều  trong mạch có biểu thức i = I0.cos ( ωt - π2) A. Hộp kín X có thể là

Đặt vào hai đầu hộp kín X một điện áp xoay chiều có đồ thị điện áp tức thời theo thời gian (ảnh 1)

Xem đáp án

HD: Xét đồ thị biểu diễn điện áp của mạch. Tại thời điểm t = 0, u = U02 và đang tăng => Pha ban đầu φu = - π3

Vậy độ lệch pha giữa u và i là φ = π6 => Mạch chứa R và L

Chọn C


Câu 19:

Sóng tại một điểm O có biểu thức u = Acos(wt). Gọi l là bước sóng và biết sóng truyền đi với biên độ không đổi. Tại điểm M cách O một đoạn OM = x và sóng truyền từ O đến M: 

Xem đáp án

Khi sóng truyền từ nguồn O tới điểm M :thì phương trình sóng có dạng

uM = Acos(wt – 2pxλ)

Chọn D


Câu 20:

Công thức tính độ lớn của cảm ứng từ tại một điểm cách dòng điện thẳng dài một khoảng r là:

Xem đáp án

Công thức tính độ lớn của cảm ứng từ tại một điểm cách dòng điện thẳng dài một khoảng r là B = 2.10-7Ir

Chọn B


Câu 21:

Trong quá trình dao động, vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại

Xem đáp án

Trong quá trình dao động, vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.

Chọn A


Câu 22:

Trong việc truyền tải điện năng, để giảm công suất hao phí trên đường dây tải n lần thì cần phải

Xem đáp án

Trong việc truyền tải điện năng, để giảm công suất hao phí trên đường dây tải n lần thì cần phải tăng điện áp lên  n lần

Chọn A


Câu 23:

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai cực đại trên đoạn nối 2 nguồn là λ2

Chọn C

 


Câu 27:

Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589 µm. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này là

Xem đáp án

HD: Năng lượng của photon ɛ = hcλ ≈ 3,374.10-19 J ≈ 2,11 3V

Chọn B


Câu 28:

Điện tích trên tụ trong mạch dao động LC lí tưởng có đồ thị như hình vẽ. Chu kỳ dao động là

Điện tích trên tụ trong mạch dao động LC lí tưởng có đồ thị như hình vẽ. Chu kỳ dao động (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn B

HD: Tại thời điểm ban đầu, điện tích của mạch q = -63 = - -Q032 và có xu hướng giảm

Đưa về bài toán dao động cơ: Thời gian vật đi từ vị trí  - A32 theo chiều âm đến biên âm là T12

ð    T12= 16 .10-6 s => T = 2.10-6 s

C

 


Câu 31:

Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa trên một quỹ đạo thẳng dài 20 cm với tần số góc 6 rad/s. Cơ năng của vật dao động này là:

Xem đáp án

HD:

Biên độ A = L/2 = 10 cm = 0,1 m

Cơ năng của vật W = 12 2A2 =12 0,1.62.. 0,12  = 0,018 J

Chọn B


Câu 32:

Một sóng điện từ có tần số 90 MHz, truyền trong không khí vói tốc độ 3.108 m/s thì có bước sóng là

Xem đáp án

HD: Bước sóng λ = cf = 3.10890.106 ≈ 3,333 m

Chọn A


Câu 35:

Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox (vị trí cân bằng ở O) với quỹ đạo dài 8 cm và chu kì là 1s. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ - 4 cm. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

HD: Biên độ dao động A = L/2 = 4 cm

Tại thời điểm ban đầu, vật ở vị trí biên âm => Pha ban đầu φ = π rad/s

Chọn C


Câu 37:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là l1 = 0,42mm, l2 = 0,56mm và l3 = 0,63mm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là

Xem đáp án

HD: Vân sáng có màu vân trung tâm là vị trí 3 vân sáng đơn sắc trùng nhau, ta phải có:

k1λ1=k2λ2=k3λ3k1=32k3;k2=98k3Vị trí vân trùng đầu tiên (từ vân trung tâm) ứng với k3 = 8.

Þ Khoảng cách hai vân liên tiếp cùng màu vân trung tâm là: Di = 8λ3Da=5,04Da

* Xét trên đoạn giữa hai vân này (xét cả hai vị trí ở hai đầu): dễ dàng tính được:

+ Khoảng vân với l1: i1=λ1Da=0,42Da Số vân sáng l1N1=Δii1+1=13

Tương tự N2=Δii2+1=10;N3=Δii3+1=9

+ Khoảng vân l1l2 trùng: i12=1,68Da Þ số vân l1l2 trùng: N12=Δii12+1=4

Tương tự: N13=Δii13+1=5;N23=Δii23+1=2

* Vì đề bài chỉ xét trong khoảng giữa hai vân liên tiếp cùng màu vân trung tâm (không tính vân ở hai đầu), do đó mỗi loại trên phải trừ đi 2:

+ Tổng số vân sáng của các bức xạ: (13 - 2) + (10 - 2) + (9 - 2) = 26.

+ Số vân trùng của hai bức xạ: (4 - 2) + (5 - 2) + (2 - 2) = 5 (ứng với 10 vân sáng đơn sắc)

Do mỗi vân trùng của hai bức xạ chỉ tính là một vân sáng (10 vân sáng đơn sắc trên chỉ tính là 5 vân)

Þ số vân sáng quan sát được: 26 - 5 = 21   

Chọn A


Câu 39:

Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ m1. Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí mà lò xo bị nén 8 cm, đặt vật nhỏ m2 (có khối lượng bằng khối lượng vật m1) trên mặt phẳng nằm ngang và sát với vật m1. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì khoảng cách giữa hai vật m1 và m2

Xem đáp án

HD:

* Khi hệ vật chuyển động từ VT biên ban đầu đến VTCB: CLLX (m1 + m2 = 2m): vmaxAω=Ak2m

* Khi đến VTCB, hai vật tách khỏi nhau do m1 bắt đầu chuyển động chậm dần, lúc này m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc vmax ở trên.

+ Xét CLLX m1 = m (vận tốc cực đại không thay đổi):

vmax = A'ω'=A'km Ak2mA'=A2=42cm

+ Từ khi tách nhau (qua VTCB) đến khi lò xo có chiều dài cực đại thì m1 đến vị trí biên A’, thời gian Δt=T'4=2π4ω'=π2ω'dao động là ; với ω'=km=ω2Δt=πω.22. Trong thời gian này, m2 đi được:

    s = v.Dt = vmax.Dt = ωA.πω.22π.22cm

Þ Khoảng cách hai vật: Dd = s - A’ » 3,2 cm
Chọn D


Bắt đầu thi ngay