IMG-LOGO

Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 12)

  • 8856 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiện tượng siêu dẫn là:

Xem đáp án

Hiện tượng siêu dẫn là: Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không

Chọn A


Câu 3:

Cường độ dòng điện được xác định bằng

Xem đáp án

Cường độ dòng điện được xác định bằng thương số giữa điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn trong một khoảng thời gian và khoảng thời gian đó.

Chọn C


Câu 6:

Thiết bị nào dưới đây có một máy thu và một máy phát sóng vô tuyến?

Xem đáp án

Điện thoại di động có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.

Chọn C


Câu 7:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

Xem đáp án

Tổng hợp 2 dao động cùng phương, cùng tần số và ngược pha nhau thì biên độ tổng hợp A = A1A2

Chọn B


Câu 8:

Tác dụng của lăng kính trong máy phân tích quang phổ là

Xem đáp án

Tác dụng của lăng kính trong máy phân tích quang phổ là làm tán sắc chùm sáng song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song

Chọn B


Câu 9:

Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:

Xem đáp án

Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là G=Đ/f

Chọn D


Câu 10:

Sóng dọc là sóng

Xem đáp án

Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng

Chọn B


Câu 11:

Công của lực điện không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Công của lực điện không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối.

Chọn C


Câu 12:

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là

Xem đáp án

Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là tăng điện áp trước khi truyền tải.

Chọn A


Câu 13:

Cho vật dao động điều hòa.Vận tốc đạt giá trị cực tiểu khi vật qua vị trí

Xem đáp án

Vật tốc đạt giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương và đạt giá trị cực tiểu khi vật qua VTCB theo chiều âm.

Chọn D


Câu 14:

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng sinh lý của âm

Xem đáp án
Cường độ âm là đặc trưng vật lý của âm.
Chọn D

Câu 15:

Phóng xạ và phân hạch hạt nhân

Xem đáp án
hóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
Chọn A

Câu 16:

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng:

Xem đáp án
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra dòng điện
Chọn A

Câu 17:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Năng lượng photon ɛ = hf => Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đó có tần số càng lớn.

Chọn A


Câu 18:

Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

Xem đáp án

Thế năng của dao động tắt dần giảm dần.

Chọn A


Câu 19:

Xét hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng bằng số lẻ nửa bước sóng thì hai điểm đó sẽ dao động

Xem đáp án

Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng bằng số lẻ nửa bước sóng thì hai điểm đó sẽ dao động ngược pha.

Chọn B


Câu 20:

Gọi f là tần số ánh sáng kích thích chiếu tới chất phát quang, f là tần số ánh sáng do chất phát quang phát ra sau khi bị kích thích. Kết luận nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Ánh sáng phát quang có tần số nhỏ hơn tần số của ánh  sáng kích thích.

Chọn A


Câu 23:

Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f  được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có

Xem đáp án

Ánh sáng đơn sắc khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì không bị đổi màu và tần số.

Chọn C


Câu 24:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Khi vật chuyển động nhanh dần theo chiều dương thì giá trị của li độ x và vận tốc v là:

Xem đáp án

Khi vật chuyển động nhanh dần theo chiều dương thì x < 0 và v > 0

Chọn B


Câu 25:

Sóng điện từ có tần số 10MHz truyền trong chân không với bước sóng là:

Xem đáp án

HD: Bước sóng λ = cf = 3.10810.106 = 30 m

Chọn D


Câu 27:

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của êlectron có bán kính là r0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng N có bán kính là

Xem đáp án

HD: Quỹ đạo dừng N ứng với n = 4 => Bán kính quỹ đạo N là

r = n2 r = 42.5,3.10-11 = 84,8.10-11 m

Chọn B


Câu 28:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là

Xem đáp án

HD: Khoảng vân i = λDa = 1,8 mm

Xét điểm M: Số vân sáng trên khoảng OM là các giá trị k thỏa mãn

0 < ki < 6,84 => 0 < k < 3,8 => Có 3 giá trị k thỏa mãn. Vậy trên khoảng OM có 3 vân sáng

Xét điểm N: Số vân sáng trên khoảng ON là các giá trị k thỏa mãn

0< ki < 4,64 => 0 < k < 2,5 => Có 2 giá trị k thỏa mãn. Vậy trên khoảng ON có 2 vân sáng

Vậy trên đoạn MN có 3 + 2 + 1 = 6 vân sáng

Chọn A


Câu 30:

Hạt nhân C92235u có năng lượng liên kết là 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là

Xem đáp án

HD: Năng lượng liên kết riêng Elkr  = ElkA=1784235 = 7,59 MwV/ nuclon

Chọn C


Câu 32:

Một sợi đây đàn hồi dài 90 cm có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng. Kể cả đầu dây cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Chọn C

HD: Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây 1 đầu cố định là l=(2k-1)λ4

Với k là số bụng sóng = số nút = 8 => λ = 4.9015 = 24 cm

Khoảng thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng là T2

ð   Khoảng thời gian liên tiếp giữa 6 lần sợi dây duỗi thẳng là 5 T2 = 0,25 s => T = 0,1 s

ð   Tốc độ truyền sóng v = λT240,1= 240 cm/s = 2,4 m/s


Câu 33:

Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là

Xem đáp án

HD: Công thoát A = 4,14 eV = 4,14.1,6.10-19 J = 6,624.10-19 J

Giới hạn quang điện λ0 = hcA = 3.10-7 m = 0,3 µm

Chọn B


Câu 36:

Điện tích trên tụ trong mạch dao động LC lí tưởng có đồ thị như hình vẽ. Phương trình điện tích trên tụ là

Xem đáp án

HD: Từ đồ thị ta thấy Q0 = 8 µC;  = 10-4 s => T = 2.10-4 s => ω = 2πT = π.10-4 s

Tại thời điểm ban đầu, q = 0 và theo chiều +  => Pha ban đầu φ = -π2

Chọn B


Câu 37:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, hai khe cách nhau a=0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn D=2m. Nguồn S phát ra đồng thời ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1=0,4μm; λ2=0,5μm; λ3=0,6μm chiếu vào hai khe S1,S2.Trên màn, ta thu được một giao thoa trường có bề rộng 20 cm (vân sáng trung tâm ở chính giữa giao thoa trường). Hỏi trên màn quan sát có tổng cộng bao nhiêu vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa của trường giao thoa (kể cả vân sáng chính giữa)?

Xem đáp án

HD: Vị trí cùng màu vân trung tâm: xs1=xs2=xs3 k1.i1= k2.i2= k3.i3k1λ1= k2λ2= k3λ3a2+b2

Ta có:

k1k2=λ2λ1=53;k1k3=λ3λ1=32;k2k3=λ3λ2=65 

Bội chung nhỏ nhất của k1BCNNk1k1=15

k1k2=λ2λ1=53.3;k1k3=λ3λ1=32.5;k2k3=λ3λ2=65.2

 Vị trí mà 3 vân sáng trùng nhau của 3 vân sáng cách vân trung tâm:

xtrùng=itrùng=15.0,4.25=24(mm) 

Ta có Litrùng=20024=8,3Số vân sáng trùng nhau là 9 vân trùng

Chọn B


Câu 39:

Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8cm có phương trình dao động lần lượt là us1 = 2cos(10pt - π4) (mm) và us2 = 2cos(10pt + π4) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10cm/s. Xem biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S1 khoảng S1M=10cm  và S2 khoảng S2M = 6cm. Điểm dao động cực đại trên S2M xa S2 nhất là

Xem đáp án

 Bước sóng λ = v/f = 2cm

 Xét điểm C trên BN

  S1N = d1; S2N = d2 (  0≤ d2 ≤ 6 cm)

 Tam giác S1S2M là tam giác vuông tại S2

Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8cm có phương trình (ảnh 1)

 

Sóng truyền từ S1; S2 đến N:

u1N = 2cos(10pt - π4 - 2πd1λ) (mm)

u2N = 2cos(10pt + π4 - 2πd2λ) (mm)

uN = 4 cos[π(d1d2)λ- π4]  cos[10πt -π(d1+d2)λ]

N là điểm có biên độ cực đại: cos[π(d1d2)λ- π4] = ± 1 ------>[π(d1d2)λ- π4]  = kπ

     d1d22- 14  = k       -------> d1 – d2 = 4k12     (1)

    d12 – d22 = S1S22 = 64   -----> d1 + d2 = 64d1d2=1284k1  (2)

  (2) – (1)  Suy ra    d2 =  644k14k14= 256(4k1)24(4k1)      k nguyên dương

  à   0 ≤ d2  6  -----à 0 ≤ d2 = 256(4k1)24(4k1)  ≤ 6 

đặt X = 4k-1  -------->

  0 ≤ 256X24X   6------>    X ≥ 8   ------> 4k – 1 ≥ 8  ------> k ≥3

Điểm N có biên độ cực đại xa S2 nhất ứng với giá trị nhỏ nhất của k:  kmin = 3

 Khi đó d2 =256(4k1)24(4k1)=25611244=3,0683,07 (cm)

Chọn A


Bắt đầu thi ngay