IMG-LOGO

Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 28)

  • 8871 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sự cộng hưởng cơ xảy ra khi:

Xem đáp án

Sự cộng hưởng cơ xảy ra khi tần số dao động cưỡng bức bằng tần số dao động của hệ

Chọn B


Câu 2:

Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là:

Xem đáp án

Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là: Cường độ âm

Chọn A


Câu 3:

Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 22cos100t  (A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

Xem đáp án

Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng  i = 22cos100t  (A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = 2 A

Chọn C


Câu 4:

Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng điện từ:

Xem đáp án

Sóng điện từ là sóng ngang, có thể lan truyền trong mọi môi trường kể cả chân không

Chọn B


Câu 5:

Chọn câu trả lời đúng : Công thức tính khoảng vân là :
Xem đáp án

Công thức tính khoảng vân là  i=λDa

Chọn C


Câu 7:

Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?

Xem đáp án

Khi tính chất sóng thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa của ánh sáng

Chọn C


Câu 8:

Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu  và nhiều lần liên tục vì

Xem đáp án

Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu  và nhiều lần liên tục vì dòng  đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy.

Chọn A


Câu 10:

Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do:

Xem đáp án

 Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do âm sắc khác nhau  => Tần số và biên độ âm khác nhau

Chọn A


Câu 11:

Công thức xác định dung kháng của tụ điện C đối với tần số f là

Xem đáp án

Công thức xác định dung kháng ZC12πfC

Chọn C


Câu 12:

Quang phổ mặt trời được máy quang phổ ghi được là

Xem đáp án

Quang phổ mặt trời được máy quang phổ ghi được là quang phổ liên tục

Chọn A


Câu 13:

Hạt pôzitrôn (e+10) là

Xem đáp án

Hạt pôzitrôn (e+10) là  hạt β+

Chọn A


Câu 14:

Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

Xem đáp án

Đơn vị của cường độ điện trường là V/m

Chọn C


Câu 15:

Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của

Xem đáp án

Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của  ion dương, ion âm và electron tự do

Chọn D


Câu 16:

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Chọn A


Câu 17:

Lực Lo – ren – xơ là

Xem đáp án

Lực Lo – ren – xơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.

Chọn D


Câu 19:

Nếu hai nguyên tử là đồng vị của nhau, chúng có

Xem đáp án

Nếu hai nguyên tử là đồng vị của nhau, chúng có cùng số proton

Chọn A


Câu 20:

Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng các giữa hai nút liên tiếp bằng:

Xem đáp án

Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng các giữa hai nút liên tiếp bằng nửa bước sóng.

Chọn B


Câu 21:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của tia X

Xem đáp án

Tia X chỉ xuyên qua được tấm chì dày cỡ mm

Chọn D


Câu 22:

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 6 cos(−πt− π3)(x tính bằng cm, t tính bằng s) chọn câu đúng:

Xem đáp án

HD: Phương trình dao động x = 6 cos(−πt− π3 ) = 6 cos ( πt + π3)

Vậy, pha ban đầu của chất điểm là π3 rad
Chọn C

Câu 23:

Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì

Xem đáp án

Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì tần số của nó không thay đổi

Chọn A


Câu 24:

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto

Xem đáp án

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.

Chọn C


Câu 25:

Một con lắc lò xo dao động với biên độ A, thời gian ngắn nhất để con lắc di chuyển từ vị trí có li độ x1 = - A đến vị trí có li độ x2 = 0,5A là 1 s. Chu kì dao động của con lắc là:

Xem đáp án

HD: Vận dụng trục phân bố thời gian: Thời gian vật đi từ x = - A đến x = 0 là T4, thời gian vật đi từ x = 0 đến x = 0,5 A là

T12 => T4 + T12 = 1 s =>T3 = 1 s => T =  3 s

Chọn B


Câu 26:

Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 13 Hz và dao động cùng pha. Tại một điểm M cách A và B những khoảng d= 12 cm; d= 14 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực không có dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

Xem đáp án

HD: M dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực không có dãy cực đại khác=> M thuộc cực đại k = 1 => d2 – d1 = kλ => λ = 2 cm.

Vận tốc truyền sóng v = λf = 2.13 = 26 cm/s.

Chọn B


Câu 27:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100 Ω, tụ điện có điện dung C = 10-4π F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Để điện áp hai đầu điện trở trễ pha π4 rad so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB thì độ tự cảm của cuộn cảm bằng

Xem đáp án

HD: Dung kháng ZC = 1ωC = 100 Ω

Điện áp hai đầu điện trở trễ pha π4 rad so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB => Cường độ dòng điện trong mạch trễ pha π4 rad so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB. Gọi φ là độ lệch pha giữa u và i.

Ta có: tan φ = ZL-ZCR => ZL – ZC = R => ZL = 200 Ω = Lω => L = 2πH

Chọn B


Câu 28:

Điện tích trên tụ trong mạch dao động LC lí tưởng có đồ thị như hình vẽ. Cường độ dòng hiệu dụng trên mạch là

Điện tích trên tụ trong mạch dao động LC lí tưởng có đồ thị như hình vẽ. Cường độ dòng hiệu (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn D

HD: Điện tích cực đại Q0 = 8 μC. Chu kì dao động T = 2.10-4 s

Tốc độ góc ω = 2π/T = π.104 rad/s

Cường độ dòng điện cực đại I0 = ω Q0 = π.104.8.10-6 = 80π mA

ð   Cường độ dòng điện hiệu dụng I =I02 = 40π2 mA

 


Câu 29:

Trong hiện tượng quang điện, công thoát của các electrôn quang điện của kim loại là 2 eV. Bước sóng giới hạn của kim loại có giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

HD: Công thoát A = 2 eV = 3,2.10-19 J

Bước sóng giới hạn λ0 = hcA = 0,621 µm

Chọn A


Câu 30:

Trên một đường thẳng, một vật nhỏ có khối lượng 250 g dao động điều hòa mà cứ mỗi giây thực hiện 4 dao động toàn phần. Động năng cực đại trong quá trình dao động là 0,288 J. Lấy π2 = 10. Chiều dài quỹ đạo dao động của vật là

Xem đáp án

Chọn D

HD: Tốc độ góc ω = 2πf = 8π rad/s

Động năng cực đại Wđ max = 12 mvmax2 => 12.0,25. vmax2= 0,288 => vmax ­= 0,48π m/s

Lại có vmax ­= ωA => A = vmax / ω = 0,06 m = 6 cm

ð Chiều dài quỹ đạo L = 2A = 12 cm


Câu 32:

Một sóng điện từ có tần số 30 MHz thì có bước sóng là

Xem đáp án

HD: Bước sóng λ = c/f = 10 m

Chọn C


Câu 33:

Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của U235 và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV. Khối lượng U235 mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là:

Xem đáp án

Chọn D

Năng lượng tạo ra trong 3 năm là E = 𝓟t = 200.106.3.365.24.3600 = 1,892.1016 J

Năng lượng của mỗi phân hạch là E1 = 200 MeV = 3,2.10-11 J

ð Số phân hạch trong 3 năm N = E / E1 = 5,913.1026

ð   Khối lượng U235 là m = nA = A. N/N0 ≈ 230800 g = 230,8 kg

 


Câu 34:

Trong thí nghiệm khe Young về ánh sáng, người ta quan sát trên màn khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ 10 là 2mm, trường giao thoa rộng 8mm. Tổng số vân sáng và vân tối quan sát được trong trường giao thoa là

Xem đáp án

Chọn C

HD: Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ 10 là 10 i =  2mm => i = 0,2 mm

Số vân sáng trên màn giao thoa Ns = 2 L2i + 1 = 2 82.0,2 + 1 = 41

Số vân tối trên màn giao thoa Nt = 2 L2i+0,5  = 40

Vậy tổng số vân sáng và vân tối là 81 vân


Câu 35:

Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng E2 = −0,85eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng E1 = −13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng

Xem đáp án

Chon C

HD: Năng lượng của photon phát ra ɛ = E2 – E1 = - 0,85 – ( - 13,6 ) = 12,75 eV = 2,04.10-18 J

Bước sóng λ = hcε = 0,0974 μm


Câu 36:

Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 200 lên 272. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho

Xem đáp án

HD: Gọi công suất tiêu thụ của 1 hộ dân là 𝓟1

Ta có: 𝓟 = 𝓟hp + n𝓟1

Khi điện áp truyền tải là U:  𝓟 = 𝓟hp + 200𝓟1   (1)

Khi điện áp truyền tải là 2U:  𝓟 = 𝓟hp4 + 272𝓟1    (2)

Khi điện áp truyền tải là 4U:  𝓟 = 𝓟hp16 + n𝓟1     (3)

Lấy (1) - (2) =>3 𝓟hp4 = 72 𝓟1 => 𝓟hp = 96 𝓟1; 𝓟 = 296 𝓟1

Thay vào (3): 296𝓟1 = 9616𝓟1 + n𝓟1 => n = 290

Chọn A


Câu 37:

Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu tím tới mặt nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím là

Xem đáp án

Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc (ảnh 1)

- Vì tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, ta có: rd+i'=90ord=90o53o=37o.

- Mặt khác: Δr=rdortrt=37o0,5o=36,5o.

- Áp dụng công thức về định luật khúc xạ ánh sáng: sini=ntsinrtnt=sin53osin36,5o=1,343.

 Chọn D.


Câu 39:

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

- Vì 2 nguồn dao động cùng pha nhau, điều kiện phần tử trên mặt nước dao động với biên độ cực đại là d2d1=kλ

- Vì điểm M nằm xa A nhất nên thuộc đường cực đại gần đường trung trực nhất, với kM = 1. Điểm N, P là các điểm cực đại lần lượt tiếp theo nên kN = 2, kP = 3. Ta có:

MBMA=λNBNA=2λPBPA=3λMB(PA+8,75+22,25)=λNB(PA+8,75)=2λPBPA=3λMB=(PA+31)+λNB=(PA+8,75)+2λPB=PA+3λ       (1)

- Mặt khác, theo Pi-ta-go ta có:

MB=(PA+31)2+AB2NB2=(PA+8,75)2+AB2PB2=PA2+AB2         (2)

- Đặt PA = a và AB = L, kết hợp (1) và (2) ta được:

(a+31)+λ2=+L2(a+8,75)+2λ2=+L2(a+3λ)2=a2+L22λ(a+31)+λ2=L2                         (3)4λ(a+8,75)+4λ2=L2         (4)6aλ+9λ2=L2                                                  (5)

- Từ (3) và (4): 2(a+31)=4(a+8,75)+3λ                                                (6)

- Từ (3) và (5): 2(a+31)=6a+8λ                                                               (7)

- Từ (6) và (7) ta có hệ phương trình: 2a+3λ=272a+4λ=31λ=4   (cm)a=7,5   (cm)

 

- Khoảng cách giữa 2 nguồn A, B: L=6aλ+9λ2=6.7,5.4+9.42=18   (cm).

- Số điểm cực đại trên đoạn AB: ABλ<k<ABλ4,5<k<4,5  k = 4, 3,…, -3, -4.

- Điểm Q là điểm cực đại gần A nhất với kQ = 4, ta có:

QBQA=4λQA2+182QA=16QA=2,125   (cm) Chọn C.


Câu 40:

Đặt điện áp u=2002cos100πt(u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết cuộn dây là cuộn cảm thuần, R = 20Ω và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng 3A Tại thời điểm t thì u=2002   V. Tại thời điểm t+1600 (s) thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch bằng không và đang giảm. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MB bằng

Đặt điện áp u=200V2cos100#r(u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB (ảnh 1)

Xem đáp án

Đặt điện áp u=200V2cos100#r(u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB (ảnh 2)

- Tại thời điểm t: u=2002(V)=U0

- Tại thời điểm t+1600(s): góc quét α=ω.Δt=100π.1600=π6.

Tại thời điểm này i = 0 và đang giảm nên độ lệch pha giữa u và i là φ=π2π6=π3=60o.

- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB: PAB=PAM+PMBPMB=PABPAM=UIcosφI2R

Thay số, ta được: PMB=200.3.cos6032.20=120   W Chọn A.


Bắt đầu thi ngay