Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (34 đề)
Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 20)
-
11703 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Phương pháp: Số hạt nhân còn lại trong mẫu là
Số hạt nhân bị phân rã:
Lời giải:
Tại thời điểm t, số hạt nhân X còn lại trong mẫu là
Chọn D.
Câu 3:
Trong phản ứng hạt nhân hạt nhân X là
Phương pháp:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích (nguyên tử số) và số nuclon (số khối) để cân bằng phản ứng.
Lời giải:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích (nguyên tử số) và số nuclon (số khối) ta có:
Chọn C.
Câu 4:
Công thức máy biến áp
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với tần số góc. Tại thời điểm vật có gia tốc a và li độ x thì công thức liên hệ là
Lời giải:
Công thức liên hệ giữa gia tốc và li độ:
Chọn C.
Câu 6:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe sáng đến màn quan sát là D. Khi nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì khoảng vẫn thu được trên màn quan sát là i. Hệ thức nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Công thức tính khoảng vân
Lời giải:
Ta có:
Chọn D.Câu 7:
Phương pháp:
Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng càng lớn khi ánh sáng có bước sóng càng nhỏ.
Lời giải:
Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng lần lượt là:
Chọn A.
Câu 8:
Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường. Các suất điện động cảm ứng trong ba cuộn dây của phần ứng từng đôi một lệch pha nhau
Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, các suất điện động cảm ứng trong ba cuộn dây của phần ứng từng đôi một lệch pha nhau
Chọn A.
Câu 9:
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, bộ phận nào sau đây ở máy phát thanh dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số ?
Phương pháp:
* Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản:
1.Micrô thiết bị biến âm thanh thành dao động điện âm tần
2. Mạch phát sóng điện từ cao tần: tạo ra dao động cao tần (sóng mang)
3. Mạch biến điệu: trộn sóng âm tần với sóng mang
4. Mạch khuếch đại: tăng công suất (cường độ) của cao tần
5. Anten: phát sóng ra không gian.
* Sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản:
1. Anten thu: thu sóng để lấy tín hiệu
2. Mạch khuếch đại điện từ cao tần.
3. Mạch tách sóng: tách lấy sóng âm tần
4. Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần: tăng công suất (cường độ) của âm tần
5. Loa: biến dao động âm tần thành âm thanh
Lời giải:
Trong máy phát thanh vô tuyến, bộ phận micro biến dao động âm thành dao động điện cùng tần số.
Chọn C.
Câu 10:
Công thức tính cơ năng của con lắc lò xo:
Chọn D.
Câu 11:
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn sóng đồng bộ. Một điểm M trên mặt nước nằm trong miền giao thoa của hai sóng, tại điểm M có cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của hai sóng tới điểm M bằng
Phương pháp:
Điều kiện có cực tiểu giao thoa trong giao thoa sóng hai nguồn đồng bộ:
Lời giải:
Để tại M là cực tiểu giao thoa thì:
Hiệu đường đi của hai sóng tới điểm M bằng một số bán nguyên lần bước sóng.
Chọn C.
Câu 12:
Hiện tượng quang điện trong xảy ra đối với
Phương pháp:
+ Hiện tượng tạo thành các electron dẫn và lỗ trống trong chất bán dẫn, do tác dụng của ánh sáng có bước sóng thích hợp, gọi là hiện tượng quang điện trong.
+ Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn.
Lời giải:
Hiện tượng quang điện trong xảy ra với chất quang dẫn.
Chọn C.
Câu 13:
Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
Phương pháp:
Các hạt nhân đồng vị là các hạt có cùng số proton nhưng khác số nơtron. Tức là cùng số Z nhưng khác số A.
Lời giải:
Các hạt nhân đồng vị là các hạt có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó khác số nuclon.
Tức là cùng số Z nhưng khác số A.
Chọn A.
Câu 14:
Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động
Phương pháp:
Dao động tắt dần có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian
Lời giải:
Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động tắt dần.
Chọn B
Câu 15:
Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây thuộc miền hồng ngoại?
Phương pháp:
Sử dụng thang sóng điện từ.
Lời giải:
Sử dụng thang sóng điện từ.
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn 780 nm Vậy bức xạ có bước sóng 920nm là bức xạ hồng ngoại.
Chọn D.
Câu 16:
Một sóng ngang truyền trên mặt nước với vận tốc truyền sóng 0,4 m/s, chu kỳ sóng 2s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà phân tử vật chất tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính bước sóng
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà phân tử vật chất tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là một nửa bước sóng.
Lời giải:
Ta có:
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà phân tử vật chất tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là:
Chọn C
Câu 17:
Một điện áp xoay chiều có phương trình Pha của điện áp tại thời điểm là
Phương pháp:
Thay giá trị vào pha của dao động
Lời giải:
Tại thời điểm pha của dao động có giá trị là:
Chọn A.
Câu 18:
Phương pháp:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là
Hiệu đường đi từ vận tối thứ k đến vị trí hai khe là
Lời giải:
Hiệu đường đi từ vận tối thứ 4 đến vị trí hai khe là:
Chọn C
Câu 19:
Một điện tích điểm có điện tích q = 2 nC đặt tại điểm O, điểm M cách O một đoạn 40 cm, hệ đặt trong không khí. Vectơ cường độ điện trường do điện tích đó gây ra tại điểm M có độ lớn là
Công thức tính cường độ điện trường
Lời giải:
Cường độ điện trường do điện tích gây ra tại M có độ lớn:
Chọn D.
Câu 20:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 25 g và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Khi có giá trị lần lượt là 10 rad/s và 20 rad/s thì biên độ dao động của vật tương ứng là A1 và A2. So sánh A1 và A2, tìm đáp án đúng?
Phương pháp:
Tần số góc riêng của dao động là
Tần số góc của ngoại lực cưỡng bức càng gần với tần số góc riêng của biên độ dao động của hệ càng lớn.
Lời giải:
Tần số góc riêng của dao động:
Tần số góc của ngoại lực cưỡng bức càng gần với tần số góc riêng của biên độ dao động của hệ càng lớn.
Vậy
Chọn C.
Câu 21:
Cho độ hụt khối của hạt nhân Ar là 0,3402u. Biết lu = 931,5 MeV/c2, năng lượng liên kết của hạt nhân Ar là
Áp dụng công thức tính năng lượng liên kết:
Lời giải:
Năng lượng liên kết của hạt nhân Ar là: W = = 0,3405.931,5 = 316,8963MeV
Chọn D.
Câu 22:
Cho dòng điện có cường độ I = 5 A chạy trong một dây dẫn mảnh được uốn thành một vòng tròn tâm O bán kính 4 cm, hệ đặt trong không khí. Bỏ qua từ trường Trái Đất, cảm ứng từ tại tâm O có giá trị gần đúng là
Phương pháp:
Công thức xác định độ lớn của cảm ứng từ tại tâm dòng điện tròn là
Lời giải:
Cảm ứng từ tại tâm O có giá trị:
Chọn B.
Câu 23:
Phương pháp:
Công thức tính công suất tiêu thụ:
Lời giải:
Công suất của đoạn mạch là:
Chọn A.
Câu 24:
Một nguồn sáng công suất 6 W đặt trong không khí phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 625 nm. Biết Số photon do nguồn sáng đó phát ra trong một đơn vị thời gian gần đúng là
Phương pháp:
Năng lượng của một photon là
Số photon mà ánh sáng đó phát ra trong 1 đơn vị thời gian là
Lời giải:
Năng lượng của một photon:
Số photon mà ánh sáng đó phát ra trong 1 đơn vị thời gian là:
Chọn C.
Câu 25:
Một sợi dây dài 2 m với hai đầu cố định đang có sóng dừng với 5 bụng. Biết tần số sóng truyền trên dây là 40 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Phương pháp:
+ Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
Với: Số bụng = k; Số nút = k + 1.
+ Công thức tính tốc độ truyền sóng:
Lời giải:
Ta có:
Tốc độ truyền sóng:
Chọn B.
Câu 26:
Phương pháp:
Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
Lời giải:
Tia khúc xạ đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường chính là trường hợp góc tới giới hạn.
Công thức tính góc tới giới hạn:
Góc tới gần nhất với giá trị 420.
Chọn D.
Câu 27:
Một sóng hình sin truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình sóng là trong đó x tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng là:
Phương pháp:
Phương trình sóng tổng quát:
Đồng nhất các hệ số của phương trình bài cho với phương trình sóng tổng quát.
Lời giải:
Phương trình sóng tổng quát:
Phương trình sóng bài cho:
Đồng nhất hệ số hai phương trình ta có:
Chọn B.
Câu 28:
Phương pháp:
Phương trình của li độ và vận tốc:
Lời giải:
Phương trình dao động điều hòa và phương trình vận tốc:
Từ đồ thị, ta thấy biên độ A = 2cm và tại
Vậy ta có:
Chọn A.
Câu 29:
Một hạt đang chuyển động với tốc độ v thì có động năng 5 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối, 1 u = 931,5 MeV/c2, c = 3.108 m/s. Giá trị của v gần đúng bằng
Phương pháp:
Hạt là hạt nhân He, khối lượng tính theo u là 4u.
Động năng:
Lời giải:
Hạt là hạt nhân He, khối lượng tính theo u là 4u.
Ta có:
Chọn B.
Câu 30:
Một nguồn âm, đẳng hướng điểm đặt tại điểm O trong không khí, điểm M nằm trong môi trường truyền âm. Biết cường độ âm tại điểm M là 20 mW/m2. Mức cường độ âm tại điểm N (với N là trung điểm của đoạn OM) có giá trị gần đúng là
Phương pháp:
Công thức tính mức cường độ âm
Ta có
Lời giải:
Ta có:
Mức cường độ âm tại N:
Chọn D.
Câu 31:
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa li độ góc và thời gian như hình vẽ. Lấy = 10, tốc độ lớn nhất của con lắc gần đúng bằng
Phương pháp:
Phương trình li độ góc, li độ cong và vận tốc của con lắc đơn là
Từ đồ thị ta tìm được chu kì T và biên độ góc
Chu kì của dao động:
Vận tốc lớn nhất của dao động là:
Lời giải:
Từ đồ thị ta thấy nửa chu kì là 0,08s, vậy chu kì T = 0,16s.
Biên độ của góc là:
Ta có các phương trình:
Chu kì của dao động:
Vận tốc lớn nhất của dao động là:
Chọn B.
Câu 32:
Đặt điện áp không đổi 60 V vào hai đầu mạch điện chỉ có một cuộn dây không thuần cảm thì cường độ dòng điện trong mạch là 2 A. Nếu đặt vào hai đầu mạch điện đó một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 60 V, tần số 50 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1,2 A. Độ tự cảm của cuộn dây bằng
Phương pháp:
Khi dòng điện không đổi chạy qua cuộn dây, nó thể hiện là một điện trở. Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch khi đó
Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây, nó thể hiện là một cuộn cảm có điện trở R. Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch khi đó
Mà tổng trở
Công thức tính cảm kháng
Lời giải:
Khi dòng điện không đổi chạy qua cuộn dây, nó thể hiện là một điện trở. Ta có:
Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây, nó thể hiện là một cuộn cảm có điện trở R. Ta có:
Tổng trở:
Ta có:
Chọn A.
Câu 33:
Từ thông qua một vòng dây dẫn là Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là:
Phương pháp:
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là:
Chọn B.
Câu 34:
Phương pháp:
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch
Độ lệch pha giữa u và i thỏa mãn tan
Biểu thức tổng quát của cường độ dòng điện
Lời giải:
Ta có: .
Suy ra .
Mặc khác nên.
Tổng trở .
Do đó . Chọn D.
Câu 35:
Vận dụng mẫu nguyên tử Rutherford cho nguyên tử Hidro. Cho hằng số điện hằng số điện tích nguyên tố , và khối lượng của electron Khi electron chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính r = 2,12 Å thì tốc độ chuyển động của electron xấp xỉ bằng
Phương pháp:
Lực Cu-long đóng vai trò lực hướng tâm.
Sử dụng bảng số thứ tự và tên quỹ đạo
Tên bán kính quỹ đạo |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Số chỉ n |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Bán kính |
r0 |
4r0 |
9r0 |
16r0 |
25r0 |
36r0 |
Mức năng lượng |
E1 |
E2 |
E3 |
E4 |
E5 |
E6 |
Lời giải:
Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm:
Tốc độ Chọn A.
Câu 36:
Đặt vật AB có chiều cao 4 cm và vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì và cách thấu kính 50 cm. Thấu kính có tiêu cực -30 cm. Ảnh của vật qua thấu kính
Áp dụng công thức thấu kính
Lời giải:
Tính: ảnh ảo, cách thấu kính 18,75 cm.
Số phóng đại ảnh: ảnh cùng chiều và bằng 0,375 lần vật.
Chiều cao ảnh: Chọn D.
Câu 37:
M và N là hai điểm trên một mặt nước phẳng lặng cách nhau 1 khoảng 12 cm. Tại 1 điểm O trên đường thẳng MN và nằm ngoài đoạn MN, người ta đặt nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước với phương trình , tạo ra sóng trên mặt nước với tốc độ truyền sóng . Khoảng cách xa nhất giữa 2 phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là
Phương pháp:
Bước sóng: .
Độ lệch pha giữa hai điểm M, N: .
Độ lệch li độ của hai phần tử tại M và tại N:
Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử tại M và N:
Chọn A.
Câu 38:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng khối lượng m = 120g được tích điện Lò xo không dẫn điện, vật cô lập về điện. Chọn gốc O tại vị trí cân bằng của vật, trục Ox thẳng đứng hướng lên. Cho vật dao động điều hòa với phương trình Lấy g = 10 m/s2, = 10. Ngay khi vật đi hết quãng đường 173,5 cm tính từ thời điểm t = 0, người ta thiết lập một điện trường đều có vectơ cường độ điện trường thẳng đứng hướng xuống, E = 2.103 V/m trong thời gian 1,375s rồi ngắt điện trường. Biên độ dao động của vật sau khi ngắt điện trường gần đúng bằng.
Phương pháp:
Áp dụng VTLG và công thức độc lập với thời gian:
Khi áp điện trường vào thì lò xo dãn thêm một đoạn:
Vị trí cân bằng của lò xo lệch đi một đoạn xác định tọa độ và vận tốc của vật ở đó để xác định biên độ dao động mới.
Khi ngắt điện trường, vị trí cân bằng trở về vị trí ban đầu, tại thời điểm ngắt điện trường, xác định tọa độ và vận tốc của vật ở vị trí đó để xác định biên độ dao động mới.
Lời giải:
Vật dao động điều hòa với phương trình:
Ban đầu vật ở vị trí có li độ đang chuyển động theo chiều dương.
Khi vật đi quãng đường:
VTLG cho ta vị trí ban đầu và vị trí t.
Tại M thì vẫn đang có vận tốc là:
Tại vị trí này, thiết lập điện trường. Lực điện trường làm lò xo dãn thêm một đoạn
Vậy vị trí cân bằng lùi xuống dưới một đoạn 2,25 cm. Khi đó vật đang có li độ:
Biên độ dao động mới lúc này là:
Thời gian thiết lập điện trường là:
Ta có VTLG:
Ta có độ lớn của góc a là:
Vậy góc
Li độ của vật khi đó là:
Vận tốc của vật khi đó là:
Lúc này ngừng tác dụng lực điện, vị trí cân bằng của vật trở về vị trí ban đầu, nên li độ của vật lúc này là:
Biên độ của vật là:
Vậy gần nhất với giá trị biên độ này là 5,26 cm.
Chọn D.
Câu 39:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, màn quan sát E cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng D=1,2 m . Đặt giữa màn và mặt phẳng hai khe một thấu kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cách nhau 72cm cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn, ở vị trí ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai khe ảnh . Bỏ thấu kính đi, rồi chiếu sáng hai khe bằng nguồn điểm S phát bức xạ đơn sắc thì khoảng vân thu được trên màn là
Phương pháp:
Chọn D
Câu 40:
Phương pháp:
Ta có, khi UAN cực đại thì:
Với
Từ đồ thị ta thấy nên
Tại thì ta có:
Chuẩn hóa số liệu:
Hệ số công suất:
Lời giải:
Ta có, khi UAN cực đại thì:
Với
Từ đồ thị ta thấy
Tại thì ta có:
Chuẩn hóa số liệu:
Hệ số công suất:
Chọn D.