IMG-LOGO

Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 30)

  • 8867 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về các loại quang phổ

Cách giải:

A, C, D - đúng

B – sai vì: Quang phổ vạch hấp thụ có những vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục

Chọn B.


Câu 2:

Một đoạn dây dẫn có dòng điện không đổi chạy thẳng đứng từ trên xuống trong từ trường đều phương ngang và có chiều từ Bắc sang Nam. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định lực từ

Cách giải:

Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta suy ra lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có phương ngang, chiều hướng từ Đông sang Tây

Chọn B.


Câu 3:

Phát biểu nào là sai?

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về hạt nhân

Cách giải:

Chọn đáp án C

Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng tính chất hóa học


Câu 4:

Ca tốt của tế bào quang điện làm bằng Vônfram có công thoát là 7,2.10-19 J. Giới hạn quang điện của Vonfram là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính công thoát: A=hcλ0

Cách giải:

Giới hạn quang điện của Vonfram: λ0=hcA=2,76.107m=0,276μm

Chọn C.

Câu 5:

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng dùng để

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến

Cách giải:

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng dùng để tách sóng điện từ âm tần ra khỏi sóng điện từ cao tần.

Chọn B.

Câu 6:

Một cơ hệ có tần số góc dao động riêng ω0 đang dao động dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số góc ω. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng điều kiện cộng hưởng dao động

Cách giải:

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi ω=ω0

Chọn A.


Câu 7:

Chiếu xiên một chùm sáng hẹp đa sắc gồm hai thành phần đơn sắc đỏ, lam từ nước ra ngoài không khí.

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về sự khúc xạ ánh sáng và chiết suất của các ánh sáng đơn sắc.

Cách giải:

Khi chiếu chùm sáng gồm 2 thành phần đơn sắc đỏ và lam từ nước ra ngoài không khí thì nếu tăng dần góc tới thì tia màu lam sẽ bị phản xạ toàn phần trước tia màu đỏ.

Chọn D.


Câu 9:

Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng v, bước sóng λ  chu kỳ T và tần số f  của sóng là
Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức liên hệ giữa tốc độ, bước sóng và tần số

Cách giải:

Ta có: λ=vT=vf

Chọn D.


Câu 10:

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về máy phát điện xoay chiều

Cách giải:

 Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Chọn D.


Câu 11:

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có giá trị

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về năng lượng liên kết riêng hạt nhân

Cách giải:

Các hạt nhân bền vững có WlkA  lớn nhất vào cỡ 8,8 MeV/nuclon; đó là những hạt nhân nằm khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với 50 < A < 80

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có giá trị lớn nhất đối với các hạt nhân trung bình

Chọn C.


Câu 12:

Đại lượng đặc trưng cho độ cao của âm là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng mối liên hệ giữa đặc trưng vật lí và đặc trưng sinh lí của âm  

Cách giải:

Đại lượng đặc trưng cho độ cao của âm là tần số của âm.

Chọn C.


Câu 13:

Ánh sáng đơn sắc λ=0,6μm trong chân không. Tốc độ và bước sóng khi ánh sáng truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5 lần lượt bằng
Xem đáp án

Phương pháp:

Ta có:  n=cvv=cn=3.1081,5=2.108m/s

Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số của ánh sáng là không đổi. Bước sóng của ánh sáng khi truyền trong chân không:λ0=cf

Bước sóng của ánh sáng khi truyền trong môi trường có chiết suất n:λ=vf=cnf=λ0nλ=0,61,5=0,4μm

 . Chọn A.


Câu 14:

Trong các đồng vị của cacbon, hạt nhân của đồng vị nào có số proton bằng số nơ tron?

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng tính chất của đồng vị

Cách giải:

Trong các đồng vị của cacbon, hạt nhân có số proton bằng số nơtron là 12C

Vì Z = 6

Chọn C.


Câu 15:

Trong hiện tượng giao thoa sóng cơ với hai nguồn kết hợp A, B (khác biên độ và pha ban đầu). Điều kiện tại một điểm bất kỳ dao động với biên độ cực tiểu là

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về giao thoa sóng

Cách giải:

Điều kiện để tại một điểm bất kì dao động với biên độ cực tiểu là hai sóng ngược pha tại điểm đó.

Chọn A.


Câu 16:

Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T = 2s. Sau khoảng thời gian nào sau đây thì trạng thái dao động lặp lại như cũ?

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết đại cương về dao động điều hòa

Cách giải:

Ta có, sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng số nguyên chu kì thì vật trở lại trạng thái cũ

Lại có T = 2s

 Sau 6s thì trạng thái dao đng lặp lại như cũ

Chọn A.


Câu 17:

Một con lắc lò xo đang dao động với phương trình x=5cos2πt+πcm. Biết lò xo có độ cứng 10N m, lấy π2=10.  Vật nhỏ có khối lượng là

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Đọc phương trình dao động

+ Sử dụng biểu thức:ω=km

Cách giải:

Từ phương trình dao động, ta có ω=2πrad/s

Lại có:ω=kmm=kω2=102π2=0,25kg=250g

Chọn D.


Câu 18:

Ở máy biến áp dùng để hàn điện là máy biến áp

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức về máy biến áp: U1U2=N1N2=I2I1=S2S1

Cách giải:

Ta có:U1U2=N1N2=I2I1=S2S1

Máy hàn điện cần dòng điện I2>I1N2<N1

Ở máy biến áp dùng để hàn điện là máy biến áp hạ áp với tiết diện dây của cuộn thứ cấp lớn hơn cuộn sơ cấp.

 

Chọn A.


Câu 19:

Trong mạch điện xoay chiều chứa hai phần tử là điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp thì điện áp hai đầu đoạn mạch

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về các loại mạch điện

Cách giải:

Mạch có R, C mắc nối tiếp

Khi đó, điện áp hai đầu mạch điện luôn trễ pha so với cường độ dòng điện trong mạch.

Chọn D.


Câu 20:

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng pha A và B cách nhau 15 cm. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O của AB một đoạn 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng AB, số điểm dao động với biên độ cực đại là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức xác định số điểm dao động với biên độ cực đại:1λ<k<1λ

Cách giải:

Ta có:MO=λ2=1,5cmλ=3cm

Số điểm dao động với biên độ cực đại là:1λ<k<1λ

 153<k<1535<k<5Có 9 điểm dao động với biên độ cực đại trong khoảng AB

Chọn B

Câu 21:

Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất bán dẫn tinh khiết

Xem đáp án

Phương pháp:

Lí thuyết dòng điện trong chất bán dẫn

Cách giải:

Khi tăng nhiệt độ làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất bán dẫn nên điện trở của chất bán dẫn giảm xuống.

Chọn A.


Câu 22:

Nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo bán kính r=5.1011m.Lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân nguyên tử hidro khi đó là

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức tính lực tương tác tĩnh điện:F=kq1q2r2

Cách giải:

Lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân nguyên tử hidro:F=kq1q2r2=9.1001,6.1019.1,6.10195.10112=9,216.108N

Chọn B.


Câu 23:

Một vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x=Acosωt . Động năng của vật tại thời điểm t là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức động năng.

Cách giải:

Hướng dẫn: Chọn đáp án C

Động năng tính theo công thức:Wd=mv22=mωAsinωt22=12mω2A2sin2ωt

Chọn C.


Câu 24:

Hai bóng đèn sợi đốt 12 V – 0,6 A và 12 V – 0,3 A mắc đồng thời vào mạch điện một chiều thấy chúng sáng bình thường. Trong 30 phút, điện năng hai bóng đèn tiêu thụ là

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ:Q=UIt

Cách giải:

Ta có hai đèn sáng bình thường

Điện năng hai bóng đèn tiêu thụ trong 30 phút:Q=U1I1+U2I2t=12.0,6+12.0,3.30.60=19440J

Chọn B.


Câu 25:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
Xem đáp án

Phương pháp:

+ Khoảng cách giữa n vẫn sáng liên tiếp:n1i

+ Sử dụng biểu thức tính khoảng vân:i=λDa

Cách giải:

5 vân sáng liên tiếp có 4 khoảng vân: 4i=3,6i=0,9 mm.

Bước sóng λ=aiD=103.0,9.1031,5=0,6.106 (m). Chọn C.


Câu 26:

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=U0cosωtV trong đó U0,ω  không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm t1,  điện áp tức thời ở hai đầu RLC lần lượt là uR=50V,uL=30V,uC=180V. Tại thời điểm t2,  các giá trị trên tương ứng là uR=100V,uL=uC=0V. Điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về mạch R, L, C mắc nối tiếp.

Cách giải:

Tại t2  ta có: uL=uC=0uR=100V  khi này uRmax=U0R=100V

Tại t1  ta có:uL=30VuC=180VuR=50V

Ta có:uLuR  ta suy ra:uLU0L2+uRU0R2=1302U0L2+5021002=1U0L=203V

Lại có:U0LU0C=ZLZC=uLuC=30180=16U0C=1203V

Điện áp cực đại ở hai đầu mạch:U0=U0R2+U0LU0C2=200V

Chọn B.


Câu 27:

Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng đang dao động với điện tích cực đại trên một bản cực của tụ điện là Q0. Cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 106s  thì năng lượng từ trường lại bằng Q024C. Tần số của mạch dao động là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng công thức năng lượng mạch dao động

Cách giải:

Ta có:Wt=Q024C=w2q=±Q02.

Do đó Δt=106=T4T=4.106f=1T=2,5.105Hz.Chọn C.


Câu 28:

Đặt điện áp u=10cos100πtV  vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện với điện dung C=2.104πF.Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Đọc phương trình điện áp

+ Sử dụng biểu thức tính dung kháng:ZC=1ωC

Cách giải:

Từ phương trình điện áp, ta có:ω=100πrad/s

Dung kháng:ZC=1ωC=1100π.2.104π=50Ω

Chọn A.


Câu 29:

Một sóng điện từ có chu kỳ T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại là E0,B0.  Thời điểm t=t0,  cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,5E0.  Đến thời điểm t=t0+0,25T,  cảm ứng từ tại M có độ lớn là

Xem đáp án

Phương pháp:

 + Cường độ điện trường và cảm ứng từ của sóng điện từ cùng pha với nhau

+ Vận dụng trục thời gian suy ra từ vòng tròn

Cách giải:

Ta có, E và B cùng pha với nhau, nên

Tại t=t0,E=12E0B=12B

Tại t=t0+T4B=32B0

Chọn A.


Câu 31:

Một vật dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 5/3 (s) là 35 cm. Tại thời điểm vật kết thúc quãng đường 35 cm thì tốc độ của vật là

Xem đáp án

Phương pháp:

 + Áp dụng công thức tính quãng đường lớn nhất:Smax=2AsinωΔt2

+ Áp dụng công thức tính quãng đường ngắn nhất:Smin=2A1cosΔφ2

Cách giải:

Trong 53s  vật có:Smax=35cm=6A+At=3T2+t*

Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian 53s  là:Smax=6A+2Asinωt*2=35cm2Asinωt*2=5sinωt*2=12t*=T6

Ta có:t=3T2+T6=53sT=1sω=2πrad/s

Tại điểm kết thúc quãng đường 35cm, li độ của vật là:x=Asinωt*2=A2=2,5cm

Áp dụng công thức độc lập, ta có:A2=x2+v2ω2v=ωA2x2=2π522,52=53πcm/s

Chọn A.


Câu 32:

Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khe S đồng thời phát ra 3 ánh sáng đơn sắc có bước sóng tương ứngλ1=0,4μm,λ2=0,48μm,λ3=0,64μm.Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng có màu liên tiếp cùng màu vân trung tâm quan sát thấy số vẫn sáng không phải đơn sắc là

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng điều kiện giao thoa 3 bức xạ:k1λ1=k2λ2=k3λ3

Cách giải:

Ta có:k1λ1=k2λ2=k3λ3k1.0,4=k2.0,48=k3.0,64k1=24k2=20k3=15

Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp trùng màu vân trung tâm (không kể 2 vân ngoài cùng màu vân trung tâm) có:

+ 3 vân sáng của bức xạ λ1  λ2  trùng nhau

+ 4 vân sáng của bức xạ λ2 λ3trùng nhau

+ 2 vân sáng của bức xạ λ1λ3  trùng nhau

 Trong khoảng giữa hai vân sáng có màu liên tiếp cùng màu vân trung tâm quan sát thấy số vân sáng không phải đơn sắc là 3 + 4 + 2 = 9 vân

Chọn C.


Câu 33:

Một người định quấn một máy hạ áp lí tưởng để giảm điện áp từ U1=220V  xuống U2=20V . Người đó đã quấn đúng số vòng của sơ cấp và thứ cấp nhưng do sơ suất lại quấn thêm một số vòng ngược chiều lên cuộn thứ cấp. Khi thử máy với điện áp U1=220V  thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là U2=11V . Biết rằng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 1 vôn/vòng. Số vòng dây bị quấn ngược là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Công thức máy biến áp 

Cách giải:

HD giải: Số vòng dây nếu quấn đúng của máy biến áp sẽ là N1=220N2=20

Khi bị quấn ngược thì dòng điện chạy qua các vòng dây này ngược chiều so với các dòng còn lại cũng do đó, nếu ta quấn ngược n vòng thì suất điện động trong n vòng này sẽ triệt tiêu n vòng quấn đúng U2U1=N1N2n22011=N1N2nn=9 . Chọn A.


Câu 34:

Hạt nhân Poloni 84210Po  đứng yên phát ra tia anpha và biến thành hạt nhân chì Pb. Cho mPo=209,9828v,mα=4,0026v,mPb=205,9744u.  Tốc độ của hạt nhân chi phóng ra bằng
Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng công thức tính năng lượng phản ứng hạt nhân:ΔE=mPomαmPb.c2

+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng

+ Sử dụng biểu thức tính động năng:Wd=12mv2

Cách giải:

Ta có:Poα+Pb

ΔE=mPomαmPb.c2=5,8.103uc2=5,4027MeV

Ta có:Wdα+WdPb=ΔE1

Lại có:PPo=Pα+PPb

Có vPo=0PPo=0Pα=PPbPα2=PPb2mαWdα=mPbWdPb2

Từ (1) và (2)Wdα=5,29MeVWdPb=0,1029MeV=1,6464.1014J

Lại có WdPb=12mPb.vPb2vPb=2WdPbmPb=2.1,6464.1014295,9744.1,66055.1027=3,06.105m/s

Chọn C.


Câu 35:

Ở nơi có gia tốc trọng trường g, con lắc đơn có dây treo dài l  dao động điều hòa với tần số góc là

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc

Cách giải:

Hướng dẫn: Chọn đáp án B

Tần số góc tính theo công thức: ω=gl


Câu 36:

Một thanh mảnh đàn hồi OA có đầu A tự do, đầu O được kích thích dao động theo phương vuông góc với thanh thì trên thanh có 8 bụng sóng dừng với O là nút, A là bụng. Tốc độ truyền sóng trên thanh 4 m/s và khoảng thời gian hai lần liên tiếp tốc độ dao động của A cực đại là 0,005 s. Chiều dài đoạn thẳng OA là

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: l=kλ2

+ Sử dụng biểu thức khoảng cách giữa hai điểm trong sóng dừng

Cách giải:

Khoảng thời gian liên tiếp tốc độ dao động của điểm A cực đại là T2T2=0,005T=0,01s

Điều kiện sóng dừng với O cố định, A tự do là OA=l=2k1λ4, với sb = sn = k

Suy ra độ dài đoạn thẳng OA=2k1λ4=2k1v.T4=2.814.0,014=0,15m  . Chọn B


Câu 38:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Đầu trên của lò xo được giữ cố định, đầu dưới của lò xo gắn một đĩa cân nhỏ có khối lượng m1=400g.Biên độ dao động của con lắc là 4 cm. Đúng lúc đĩa cân đi qua vị trí thấp nhất của quỹ đạo, người ta đặt nhẹ nhàng một vật nhỏ khối lượng m2=100g lên đĩa cân m1.Kết quả là ngay sau khi đặt my , hệ chấm dứt dao động. Bỏ qua mọi ma sát. Bỏ qua khối lượng của lò xo. Biết g=π2=10m/s2 . Chu kì dao động của con lắc khi chưa đặt thêm vật nhỏ m2  bằng

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo tại VTCB:Δl=mgk

+ Biểu thức tính lực đàn hồi

+ Sử dụng biểu thức xác định chu kì:T=2πmk

Cách giải:

Khi vật  ở vị trí biên dưới, ta đặt lên một vật  thì dao động chấm dứt

 Vị trí cân bằng lưới của hệ trùng với vị trí biên dưới

Độ biến dạng của lò xo tại vị trí này là:Δl=m1gk+A=0,4.10k+0,04

Tại đó, lực đàn hồi cân bằng với trọng lực:Fdh=P

kΔl=m1+m2gk0,4.10k+0,04=0,4+0,1.10k=25N/m

Chu kì dao động của con lắc khi chưa đặt thêm vật nhỏ m2  là T=2πm1k=2π0,425=0,8s

Chọn C.


Câu 39:

Tại điểm O đặt hai nguồn âm điểm giống hệt nhau phát ra âm đẳng hướng có công suất không đổi. Điểm A cách 0 một đoạn x (m). Trên tia vuông góc với OA tại A lấy điểm B cách A một khoảng 6m. ĐiểmM thuộc đoạn AB sao cho AM=4,5m.Thay đổi x để góc MOB có giá trị lớn nhất, khi đó mức cường độ âm tại A là LA=40dB. Để mức cường độ âm tại M là 50 dB thì cần đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm nữa? Coi các nguồn âm là hoàn toàn giống nhau.

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng công thức tanα1α2=tanα1tanα21+tanα1.tanα2 và BĐT côsi

+ Sử dụng công thức: Hiệu mức cường độ âm:LALM=10logIAIM

+ Sử dụng công thức tính cường độ âm:I=2P4πR2

Cách giải:

OA=xm;AB=6m;AM=4,5m

Tại điểm O đặt hai nguồn âm điểm giống hệt nhau phát ra âm đẳng hướng có công suất (ảnh 1)

tanMOB=tanα1α2=tanα1tanα21+tanα1tanα2=6x4,5x1+6x.4,5x=1,5d+27x

Theo BĐY Cosi, ta có:x+27x227=2.33x=33m

Do đó:OM=332+4,52=3212m

Ta có:LALM=10logIAIN4050=10=10logIAIMIAIM=0,1

Mặt khác:IA=2P4πRA2IM=n+2P4πRM2IAIM=2n+2RM2RA2=2n+232122332=0,1n=33

Chọn D.


Bắt đầu thi ngay