Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Đề thi Học kì 1 Toán 7 CTST có đáp án

Đề thi Học kì 1 Toán 7 CTST có đáp án

Đề thi Học kì 1 Toán 7 CTST có đáp án (Đề 1)

  • 1348 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các số sau, số nào biểu diễn số hữu tỉ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì −2; 9 ℤ; 9 ≠ 0 nên 29 Î hay 12,5 ℚ.

Do đó số 29 biểu diễn số hữu tỉ.

Chọn đáp án A.


Câu 2:

Số đối của số hữu tỉ 112 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số đối của số hữu tỉ 112  112=112.


Câu 3:

Căn bậc hai số học của 25

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Căn bậc hai số học của 25 ±25=±5.


Câu 4:

Số 3 thuộc tập hợp số nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số 3=1,732...  số vô tỉ.

Do đó 3 thuộc tập hợp 𝕀.


Câu 5:

Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với d?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo tiên đề Euclid: Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Do đó, với điểm M nằm ngoài đường thẳng d, có duy nhất một đường thẳng qua M và song song với d.

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Trong các kết quả sau, kết quả nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

∙ Kết quả 0,04=0,02 là sai vì 0,04=0,2.

∙ Kết quả 64=8 là sai vì 64=8 (căn bậc hai số học của một số là một số nguyên không âm).

∙ Kết quả 0,09=0,3 là sai vì số âm không có căn bậc hai số học.

∙ Kết quả 0,25=0,5 là đúng.


Câu 7:

Cho lăng trụ đứng có kích thước như hình vẽ.

Cho lăng trụ đứng có kích thước như hình vẽ Số nào trong các số sau đây là diện tích (ảnh 1)

Số nào trong các số sau đây là diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đó?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho lăng trụ đứng có kích thước như hình vẽ Số nào trong các số sau đây là diện tích (ảnh 2)

Hình vẽ trên là hình lăng trụ đứng tam giác.

Chu vi đáy hình tam giác là:

5 + 5 + 6 = 16 (cm)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:

16 . 8 = 128 (cm2)

Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là 128 cm2.


Câu 8:

Cho hình vẽ sau:

Cho hình vẽ sau Góc đối đỉnh với góc xAy là: A. góc xAt B. góc yAz C. góc tAz		 (ảnh 1)

Góc đối đỉnh với góc xAy là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho hình vẽ sau Góc đối đỉnh với góc xAy là: A. góc xAt B. góc yAz C. góc tAz		 (ảnh 2)

Trong hình vẽ trên, ta thấy:

- Cạnh Ax của góc xAy là tia đối của cạnh Az của góc tAz;

- Cạnh Ay của góc xAy là tia đối của cạnh At của góc tAz.

Do đó, góc đối đỉnh với góc xAy góc tAz.

Chọn đáp án C.


Câu 9:

Trong các câu sau, câu nào cho một định lí?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”


Câu 10:

Hình lập phương A có cạnh bằng 23 cạnh hình lập phương B. Hỏi thể tích hình lập phương A bằng bao nhiêu phần thể tích hình lập phương B?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi cạnh hình lập phương A là a.

Cạnh hình lập phương B23a.

Thể tích hình lập phương A là a3.

Thể tích hình lập phương A23a3=827a3.

Thể tích hình lập phương A bằng số phần thể tích hình lập phương B là:

827a3:a3=827.

Vậy thể tích hình lập phương A bằng 827 thể tích hình lập phương B.


Câu 11:

Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại.

Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại. (ảnh 1)

Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả khác là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào biểu đồ, ta thấy:

- Tỉ số phần trăm diện tích trồng cây xoài là 17,5%;

- Tỉ số phần trăm diện tích trồng cây nhãn là 20%;

- Tỉ số phần trăm diện tích trồng cây vải thiều là 27,5%.

Do đó, tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả khác là:

100% − 17,5% − 20% − 27,5% = 35%.

Vậy tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả khác là 35%.


Câu 12:

Cho biểu đồ sau:

Cho biểu đồ sau Năm nào có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất (ảnh 1)

Năm nào có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại của năm 2017, năm 2018, năm 2019, năm 2020 và năm 2021 lần lượt là 5%, 7%, 8%, 10%, 15%.

Ta thấy: 5% < 7% < 8% < 10% < 15%.

Suy ra tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại là 15%.

Vậy tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất là năm 2021.


Câu 13:

Tính:

a) 34+49  .  320;

b) 132022:132019.

Xem đáp án

a) 34+49  .  320

=34+115=4560+460=4160.

b) 

132022:132019=132022    2019=133=127.


Câu 15:

Một hình tròn có diện tích là 300 cm2 thì có bán kính khoảng bằng bao nhiêu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Xem đáp án

Gọi bán kính hình tròn là R (cm).

Diện tích của hình tròn là: πR2 = 300 (cm2).

Bán kính của hình tròn là: R=300π9,77 (cm).

Vậy bán kính của hình tròn khoảng bằng 9,77 cm.


Câu 16:

a Trong biểu đồ trên, có mấy thể loại phim đươc được thống kê. (ảnh 1)

a) Trong biểu đồ trên, có mấy thể loại phim đươc được thống kê.

Xem đáp án

a) Trong biểu đồ trên, có 4 thể loại phim đươc được thống kê gồm: Phim hài, phim phiêu lưu, phim hình sự, phim hoạt hình.


Câu 17:

b) Loại phim nào được các bạn học sinh khối lớp 7 yêu thích nhất?

Xem đáp án

b) Tỉ số phần trăm các loại thể loại phim:

- Phim hài chiếm 36%;

- Phim phiêu lưu chiếm 25%;

- Phim hình sự chiếm 25%;

- Phim hoạt hình chiếm 14%.

Do đó, tỉ lệ phần trăm lớn nhất là 36%.

Vậy phim hài được các bạn học sinh khối lớp 7 yêu thích nhất.


Câu 18:

Cho tam giác ABCA^=50o;  B^=60o, tia phân giác góc C cắt AB tại D. Tính ADC^,  BDC^.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC có góc A = 50 độ, góc B = 60 độ , tia phân giác góc C cắt AB tại D. Tính (ảnh 1)

Xét tam giác ABC có:

BAC^+ABC^+ACB^=180o (định lý tổng ba góc trong tam giác).

Suy ra ABC^=180oBAC^ACB^

Do đó ABC^=180o60o+50o=70o.

Vì CD là tia phân giác của góc C nên:

ACD^=BCD^=12ACB^=12.70o=35o

Xét tam giác ABC có:

DAC^+ACD^+ADC^=180o (định lý tổng ba góc trong tam giác).

Suy ra ADC^=180oACD^CAD^.

Do đó ADC^=180o35o50o=95o.

ADC^ BDC^ là hai góc kề bù nên ADC^+BDC^=180o.

BDC^=180oADC^=180o95o=85o.

Vậy ADC^=95o,  BDC^=85o.


Câu 19:

Vẽ lại hình bên và giải thích tại sao xx' // yy'.

Vẽ lại hình bên và giải thích tại sao xx' // yy'.   (ảnh 1)
Xem đáp án
Vẽ lại hình bên và giải thích tại sao xx' // yy'.   (ảnh 2)

Trong hình vẽ trên, ta thấy: x'AB^=yBA^=60o 

x'AB^ yBA^ ở vị trí đồng vị.

Do đó xx' // yy'.


Câu 20:

Theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25 m2. Trên bản vẽ trong hình dưới đây có tỉ lệ 1100, kích thước phòng ngủ trên bản vẽ tính bằng centimet. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của bác An không? Vì sao?

Theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25 m^2. Trên bản vẽ trong  (ảnh 1)
Xem đáp án
Theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25 m^2. Trên bản vẽ trong  (ảnh 2)

Chiều dài phòng ngủ trên thực tế theo bản vẽ là:

5,1 . 100 = 5 100 (cm) = 5,1 (m).

Chiều rộng phòng ngủ trên thực tế theo bản vẽ là:

 4,7 . 100 = 4 700 (cm) = 4,7 (m).

Diện tích phòng ngủ trên thực tế theo bản vẽ là:

4,7 . 5,1 = 23,97 (m2).

Mà theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25 m2.

Do đó kích thước phòng ngủ như trong bản vẽ không phù hợp với yêu cầu của bác An.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm