Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Ôn tập chương II - Đại số có đáp án

Trắc nghiệm Ôn tập chương II - Đại số có đáp án

Trắc nghiệm ôn tập chương II - Đại số có đáp án (Vận dụng)

  • 695 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu đúng. Cho hàm số: y=f(x)=13x21


Câu 2:

Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a () thì đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là :

Xem đáp án

Đại lượng yy tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a ( a ≠ 0 ) thì ta có x.y = a  nên đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là a.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Hàm số y=23x nhận giá trị dương khi


Câu 4:

Cho hàm số . Hai điểm M, N phân biệt thuộc cùng đồ thị hàm số

Xem đáp án

Nếu M có hoành độ là −1  thì tung độ của điểm M là y = −3.(−1) = 3.

Nếu NN có tung độ là 2  thì hoành độ của điểm N thỏa mãn

2 = −3.x ⇒ x=23

Do M,N thuộc đồ thị hàm số y = −3x nên đường thẳng MN đi qua gốc tọa độ O

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Cho A (a;-0,2) thuộc đồ thị hàm số y = 4x.Ta có:

Xem đáp án

Do điểm A (a;−0,2) thuộc đồ thị hàm số y = 4x nên ta có :

−0,2 = 4.a ⇒ a = −0,2:4 = −0,05

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Cho hàm số y = f(x) = -2x. Đáp án nào sau đây sai?

Xem đáp án

Thay các đáp án ta thấy f12=2.12=12 . Do đó f12=2 là sai.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Cho y=50x và x = 5, giá trị tương ứng của x bằng:

Xem đáp án

Thay x = 5 vào y=50x ta được y=505=10

Vậy x = 10

Đáp án cần chọn là A


Câu 8:

Một sợi dây thép dài 6m nặng 75g. Để bán 100m dây thép thì người ta cần phải cân cho khach hàng bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Số mét dây thép và cân nặng của dây thép là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Gọi cân nặng của 100m  dây thép là x (gam), ( x > 75).

Khi đó áp dụng tính chất của tỉ lệ thuận ta có:

 675=100xx=100.756=1250 (gam).

Vậy để bán 100m dây thép thì người bán cần phải cân cho khách hàng 1250 gam dây thép.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Điểm M (-2;3) không thuộc đồ thị hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Thay tọa độ điểm M (−2;3) vào hàm số y = x+3 ta được: 

3 = −2+3 ⇒ 3 = 1 (vô lý). Do đó M không thuộc đồ thị hàm số  y = x+3y=x+3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Cho ba số x,y,z biết rằng chúng tỉ lệ thuận với 3;5;7 và z - y = 10. Tìm ba số đó?

Xem đáp án

Ba số x,y,z tỉ lệ thuận với 3;5;7 nên theo tính chất về tỉ lệ thuận ta có: x3=y5=z7
Theo bài ra ta có z−y=10
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được: x3=y5=z7=zy75=102=5

Nên x = 5.3 = 15

y = 5.5 = 25

z = 5.7 = 35

Vậy x = 15;y = 25;z = 35.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Chia 1316 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 23;54 và 2 . Phần lớn nhất là:

Xem đáp án

Gọi ba phần cần tìm là x,y,z (x,y,z > 0)

Vì x,y,z tỉ lệ nghịch với 23;54 và 2 nên ta có: 23x=54y=2z

Do đó: 2x3=5y4=2z12x3.10=5y4.10=2z1.10 x15=y8=z5

Mà tổng ba phần là 1316 nên ta có: x +y +z =1316

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau : x15=y8=z5=x+y+z15+8+5=131628=47

Suy ra: x = 15.47 = 705 ; y = 8.47 = 376 ; z = 235

Vậy phần lớn nhất là 705

Đáp án cần chọn là C


Câu 17:

Cho hàm số y = ax. Tìm a biết rằng M (1;-2) thuộc đồ thị hàm số.

Xem đáp án

Do M (1;−2) thuộc đồ thị hàm số y = ax nên :

−2 = 1.a ⇔ a = −2 ⇒ y = −2x−2 = 1

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Số tiền trả cho ba người đánh máy một bản thảo là 41USD. Người thứ nhất làm việc trong 16 giờ, mỗi giờ đánh được 3 trang. Ngwoif thứ hai trong 12 giờ, mỗi giờ đánh được 5 trang. Người thứ ba trong 14 giờ, mỗi giờ đánh được 4 trang. Hỏi người thứ ba nhận được bao nhiêu USD?

Xem đáp án

Người thứ nhất đánh được số trang là: 16.3 = 48 (trang)

Người thứ hai đánh được số trang là: 12.5 = 60 (trang)

Người thứ ba đánh được số trang là: 14.4 = 56 (trang)

Gọi x,y,z (x,y,z > 0) lần lượt là số tiền tính theo USD mà người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba nhận được

Theo đề bài ta có: x48=y60=z56 và x+y+z=41

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: x48=y60=z56=x+y+z48+60+56=41164=14 

Suy ra: x=14.48=12;y=14.60=15;z=14.56=14

Suy ra người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba nhận được số tiền lần lượt là 12,15,14 (USD)

Người thứ ba nhận được 14 USD

Đáp án cần chọn là A


Câu 19:

Ba tổ sản xuất làm một số sản phẩm như nhau. Tổ I làm trong 12 giờ, tổ II làm trong 10 giờ, tổ III làm trong 8 giờ. Số công nhân của cả ba tổ là 37 người và năng suất mỗi người là như nhau. Hỏi tổ II có bao nhiêu công nhân?

Xem đáp án

Gọi  số người tổ I,II,III lần lượt là x,y,z ( người, x,y,zN* )

Theo đề bài ta có: x +y +z = 37

Năng suất lao động như nhau nên số công nhân và thời gian làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Do đó: 12x=10y=8z12x120x=10y120=8z120x10=y12=z15

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: x10=y12=z15=x+y+z10+12+15=3737=1

Suy ra x = 10 ; y = 12; z = 15

Vậy số công nhân tổ II là 12 (công nhân)

Đáp án cần chọn là C


Câu 20:

Đồ thị hàm số y=2x là:

Xem đáp án

Ta có: y=2x=2x2x khi x0x<0

Với x0 thì y = 2x có đồ thị là tia OM với M (1;2)

Với x <0 thì x = -2x có đồ thị là tia ON với N (-1;2)

Vậy đồ thị hàm số y=2x gồm hai tia OM thuộc góc phần tư thứ nhất và ON thuộc góc phần tư thứ hai

VietJack

Hay đồ thị hàm số y = 2|x|  gồm hai tia chung gốc O , thuộc góc phần tư thứ (I) và thứ (II)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Ba đội máy cày cày ba thửa ruộng như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 2 ngày. Đội thứ hai trong 3 ngày và đội thứ ba trong 4 ngày. Biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ ba 3 máy và năng suất như nhau. Số máy của đội một, đội hai, đội ba lần lượt là:

Xem đáp án

Gọi số máy cày của đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba lần lượt là x,y,z (x,y,zN*)

 Cùng cày thửa ruộng như nhau và năng suất các máy như nhau thì số máy cày và thời gian cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Do đó x,y,z  tỉ lệ nghịch với 2,3,4và x − z = 3.

 Ta có: 2x=3y=4z2x12=3y12=4z12

x6=y4=z3=xz63=33=1

Do đó: x6=1x=6y4=1y=4z3=1z=3

Vậy số máy cày của đội thứ nhât, đội thứ hai và đội thứ ba thứ tự là 6,4,3 máy.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

Ba lớp 7A1,7A2,7A3 hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ đã thu được tổng cộng 370kg giấy vụn. Tính số giấy vụn của lớp 7A2, biết rằng số giấy vụn thu được của ba lớp lần lượt tỉ lệ nghịch với 4;6;5

Xem đáp án

Gọi số giấy vụn thu được của các lớp 7A1,7A2,7A3 lần lượt là x,y,z

(kg, x,y,z> 0)

Theo đề bài ra, ta có: x14=y16=z15 và x+y+z=370

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau x14=y16=z15=x+y+z14+16+15=37015+10+1260=3703760=600

x=600.14=150kgy=600.16=100kgz=600.15=120kg

Vậy số giấy vụn thu được của lớp 7A2 là 100 kg

Đáp án cần chọn là B


Câu 23:

Biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 2 và z tỉ lệ nghịch với  y theo hệ số tỉ lệ là 3. Hỏi z và x tỉ lệ nghịch hay tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có :  y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là  2  nên y=2x 

z tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 3 nên z=3y 

Do đó : z=3y=3:2x=3x2  

Vậy  z và x tỉ lệ thuận với nhau và hệ số tỉ lệ là 32

Đáp án cần chọn là A


Câu 24:

Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x; y1;y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1,y1 biết 2y1+3x1=20;x2=6;y2=3

Xem đáp án

x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y1x1=y2x2

Do đó : y1y2=x1x2=2y12y2=3x13x2=2y1+3x12y2+3x2(theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

Hay y13=x16=2y1+3x12.3+3.(6)=2012=53(vì 2y2+3x2=20)

Từ đó: x1=(6).53=10;y1=5

Vậy x1=10; y1=-5

Đáp án cần chọn là A


Câu 25:

Cho hàm số y = ax+b. Xác định a và b biết đồ thị của hàm số qua hai điểm A (-3;2) và B (1;4)

Xem đáp án

Điểm A (−3;2) thuộc đồ thị hàm số y = ax+b nên ta có: 

2 = −3a+b ⇔ b = 2+3a (1) 
Điểm B (1;4)  thuộc đồ thị hàm số y = ax+b nên ta có 

4 = a.1+b ⇔ b = 4−a (2) 
Từ (1) và (2) ta có:
2+3a = 4−a ⇔ 3a+a = 4−2 ⇔ 4a = 2 ⇔a=12

Với a=12 thì b = 4−a = 4−12=72

Vậy a=12;b=72

Đáp án cần chọn là: D


Câu 26:

Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số y = 9x và đồ thị hàm số y=1x?

Xem đáp án

Hoành độ x của giao điểm phải thỏa mãn điều kiện: 9x=1x(x0)

Hay 9x.x=19x2=1x2=19x=±13

Với x=13y=9x=9.13=3  nên tọa độ giao điểm là 13;3

Với x=13y=9x=9.13=3 nên tọa độ giao điểm là -13;-3

Vậy có hai giao điểm là: 13;3;13;3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Giả sử xy=4;xy=9. Ngoài ra x0. Khi đó (x;y) bằng?

Xem đáp án

Ta có: xy=4x=4y

Thay vào biểu thức xy = 9 ta có 4y.y=9y2=94y=32y=32

+ Với y=32x=4.32=6(tm)

+ Với y=32x=4.32=6 (ktm do x0)

Vậy (x;y)=6;32

Đáp án cần chọn là C


Bắt đầu thi ngay