Trắc nghiệm Cộng, trừ số hữu tỉ có đáp án (Thông hiểu)
-
579 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: C
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Câu 2:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: B
Gọi cạnh của bàn cờ là a
Ta có: Diện tích bàn cờ = a2 = 400
Nên ta được \(a = \sqrt {400} = \sqrt {{{20}^2}} = 20\)
Vậy cạnh của bàn cờ là 20 cm.
Câu 3:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: A
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là làm tròn đến phần trăm.
Ta có: \(\sqrt {94} = 9,69535...\)
Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần trăm 9,69535…Nhận thấy chữ số hàng phần nghìn là 5 \( \ge \) 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số thập phân sau hàng phần trăm. Vì 9 + 1 = 10 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số phần chục.
\(\sqrt {94} \)\( \approx \)9,7
Câu 4:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: B
Làm tròn với độ chính xác là 0,005 là làm tròn đến phần trăm.
\(\sqrt {87} = 9,327379...\)
Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần trăm 9,327379…Nhận thấy chữ số hàng phần nghìn là 7 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số thập phân sau hàng phần trăm.
9,327379…\( \approx 9,33\)
Câu 5:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: B
Gọi cạnh của mảnh vườn là a
Ta có: Diện tích mảnh vườn là:
a2 = 72 = 49
Vậy diện tích mảnh vườn là 49 m2
Câu 6:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: B
\(\sqrt {59049} = \sqrt {\;{{243}^2}} = 243\)
Câu 7:
Cho các dãy số sau cho biết căn bậc hai của chúng lần lượt là những số nào?
4; 16; 9; 25; 49
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: D
\(\sqrt 4 = \sqrt {{2^2}} = 2\)
\(\sqrt {16} = \sqrt {{4^2}} = 4\)
\(\sqrt 9 = \sqrt {{3^2}} = 3\)
\(\sqrt {25} = \sqrt {{5^2}} = 5\)
\(\sqrt {49} = \sqrt {{7^2}} = 7\)
Câu 8:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: A
Ta có: \(17424 = {2^4} \times {3^2} \times {11^2} = {({2^2} \times 3 \times 11)^2} = {132^2}\)
\(\sqrt {17424} = \sqrt {{{132}^2}} = 132\)
Câu 9:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: B
\(99225 = {3^4} \times {5^2} \times {7^2} = {({3^2} \times 5 \times 7)^2} = {315^2}\)
\(\sqrt {99225} = \sqrt {{{315}^2}} = 315\)
Câu 10:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: D
Diện tích của một viên gạch hình vuông là: 502 = 2500 (cm2)
Đổi 2500 cm2 = 0,25 m2
Số viên gạch cần dùng để hoàn thành căn nhà có diện tích 140 m2 là:
\(140:0,25 = 140:\frac{1}{4} = 140 \times 4 = 560\)(viên)
Vậy cần 560 viên
Câu 11:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: C
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là a
Theo đề bài ta có:
Chiều rộng của hình chữ nhật là 30cm
Đường chéo của hình chữ nhật là 50cm
Vì đường chéo của hình chữ nhật được tính bằng tổng bình phương độ dài chiều dài và chiều rộng của nó, nên ta có:
\({a^2} + {30^2} = {50^2}\)
\({a^2} = {50^2} - {30^2}\)
\({a^2} = 2500 - 900\)
\({a^2} = 1600 = {40^2}\) (vì độ dài không thể âm)
a = 40 (cm)
Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 40 cm.
Câu 12:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: A
Gọi cạnh của con diều là: a
Diện tích con diều là S = a2 = 4900. Do đó:
\(a = \sqrt {4900} = \sqrt {{{70}^2}} = 70\)cm
Đổi: 70 cm =7 dm
Vậy một cạnh của con diều có độ dài là 7 dm
Câu 13:
Cho các dãy số sau dùng máy tính và cho biết căn bậc hai của chúng là những số nào? Hãy viết dưới dạng số thập phân và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai nếu cần thiết.
10; 136; 145; 81; 144
(viết theo thứ tự lần lượt như các số đã cho).
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: A
\(\sqrt {10} = 3,16227... \approx 3,16\)
\(\sqrt {136} = 11,661903... \approx 11,66\)
\(\sqrt {145} = 12,04159... \approx 12,04\)
\(\sqrt {81} = \sqrt {{9^2}} = 9\)
\(\sqrt {144} = \sqrt {{{12}^2}} = 12\)
Câu 14:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: C
Ta có: \({19^2} = 361\)
Nên \(\sqrt {361} = \sqrt {{{19}^2}} = 19\)
Câu 15:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: D
Gọi cạnh của hình vuông là a
Ta có: Diện tích hình vuông = a2 =7056
Lại có: \(7056 = {2^4} \times {3^2} \times {7^2} = {({2^2} \times 3 \times 7)^2} = {84^2}\)
Nên ta được \(a = \sqrt {7056} = \sqrt {{{84}^2}} = 84\)
Vậy cạnh của hình vuông là 84