Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông có đáp án

Dạng 1: Tìm và chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau có đáp án

  • 506 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình vẽ sau, biết AB = AC:

Cho hình vẽ sau, biết AB = AC:  Hãy chọn khẳng định sai. (ảnh 1)

Hãy chọn khẳng định sai.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A:

Xét ∆ADB và ∆ADC, có:

\[\widehat {ADB} = \widehat {ADC} = 90^\circ \] (AD BC),

AD là cạnh chung,

BD = DC (giả thiết).

Do đó ∆ADB = ∆ADC (hai cạnh góc vuông).

Vậy A đúng.

Đáp án B:

Xét ∆IDB và ∆IDC, có:

\[\widehat {IDB} = \widehat {IDC} = 90^\circ \] (ID BC),

ID là cạnh chung,

BD = DC (giả thiết).

Do đó ∆IDB = ∆IDC (hai cạnh góc vuông).

Vậy B đúng.

Đáp án C:

Xét ∆AFC và ∆AEB, có:

\[\widehat {AFC} = \widehat {AEB} = 90^\circ \],

\[\widehat A\] là góc chung,

AB = AC (giả thiết).

Do đó ∆AFC = ∆AEB (cạnh huyền – góc nhọn).

Do đó đáp án C sai vì chưa viết đúng thứ tự các đỉnh.

Thứ tự đúng là: ∆AFC = ∆AEB.

Đến đây ta có thể chọn đáp án C.

Đáp án D:

Xét ∆AFI và ∆AEI, có:

\[\widehat {AFI} = \widehat {AEI} = 90^\circ \],

AI là cạnh chung,

FI = EI (giả thiết).

Do đó ∆AFI = ∆AEI (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Vậy đáp án D đúng.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 2:

Cho ∆ABC và ∆DEF có BC = EF, . Cần thêm điều kiện gì để ∆ABC = ∆DEF theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho tam giác ABC và tàm giác DEF có BC = EF, . Cần thêm điều kiện gì để  (ảnh 1)

Vì ∆ABC vuông tại B nên BC là cạnh góc vuông.

Vì ∆DEF vuông tại E nên EF là cạnh góc vuông.

Do đó để ∆ABC = ∆DEF theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông thì cần thêm điều kiện cạnh huyền của ∆ABC bằng cạnh huyền của ∆DEF (1).

Cạnh huyền của ∆ABC là: CA. (2)

Cạnh huyền của ∆DEF là: FD.  (3)

Từ (1), (2) và (3) ta suy ra CA = FD.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 3:

Cho ∆MNP và ∆GHI có \[\widehat M = \widehat G = 90^\circ \] và NP = HI. Cần thêm điều kiện gì để ∆MNP = ∆GHI theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho tam giác MNP và tam giác GHI có góc M = góc G = 90 độ (ảnh 1)

Bài toán cho sẵn: hai tam giác MNP và GHI có \[\widehat M = \widehat G = 90^\circ \] và NP = HI.

Ta thấy NP, HI lần lượt là cạnh huyền của ∆MNP và ∆GHI.

Do đó ta cần thêm điều kiện: góc nhọn của tam giác vuông này bằng góc nhọn tương ứng của tam giác vuông kia.

Ta thấy có thể xảy ra 2 trường hợp:

Trường hợp 1: \[\widehat N = \widehat H\].

Trường hợp 2: \[\widehat P = \widehat I\].

Do đó để ∆MNP = ∆GHI theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn, ta cần thêm điều kiện \[\widehat N = \widehat H\] hoặc \[\widehat P = \widehat I\].

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 4:

Cho ∆FDE và ∆PQR có: \[\widehat E = \widehat R = 90^\circ \], DF = QP, \[\widehat D = \widehat P = 30^\circ \]. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho tam giác FDE và tam giác PQR có: góc E = góc R = 90 độ (ảnh 1)

Xét ∆FDE và ∆QPR, có:

\[\widehat E = \widehat R = 90^\circ \].

DF = QP (giả thiết).

\[\widehat D = \widehat P = 30^\circ \].

Do đó ∆FDE = ∆QPR (cạnh huyền – góc nhọn).

Hay ta cũng có thể viết ∆DFE = ∆PQR;

Ta thấy đáp án A, C, D sai vì viết sai thứ tự các đỉnh.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 5:

Cho hình vẽ sau:

Cho hình vẽ sau: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. tam giác ABD  (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tứ giác ABCD, có: \[\widehat A = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \].

Do đó tứ giác ABCD là hình chữ nhật.

Ta suy ra AB = CD và AD = BC.

Xét ∆ABD và ∆CBD, có:

\[\widehat A = \widehat C = 90^\circ \].

AB = CD (chứng minh trên).

AD = CB (chứng minh trên).

Do đó ∆ABD = ∆CDB (hai cạnh góc vuông).

Các đáp án A, C, D sai vì viết sai thứ tự các đỉnh.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 6:

Cho ∆ABC vuông tại A. Lấy E BC sao cho BA = BE. Từ E dựng đường thẳng vuông góc với BC, cắt AC tại D. Hỏi ∆ABD = ∆EBD theo trường hợp nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy E thuộc BC sao cho BA = BE.  (ảnh 1)

Xét ∆ABD và ∆EBD, có:

\[\widehat {BAD} = \widehat {BED} = 90^\circ \],

BD là cạnh chung,

BA = BE (giả thiết).

Do đó ∆ABD = ∆EBD (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 7:

Trong các phương án sau, phương án nào chứa hình có hai tam giác vuông không bằng nhau?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A:

Xét ∆ABC và ∆A’B’C’, có:

\[\widehat {ABC} = \widehat {A'B'C'} = 90^\circ \],

AB = A’B’ (giả thiết),

BC = B’C’ (giả thiết).

Do đó ∆ABC = ∆A’B’C’ (hai cạnh góc vuông).

Vậy đáp án A đúng.

Đáp án B:

Xét ∆A’B’C’ và ∆ABC, có:

\[\widehat {A'B'C'} = \widehat {ABC} = 90^\circ \].

B’C’ = BC (giả thiết).

\[\widehat {A'C'B'} = \widehat {ACB}\] (giả thiết).

Do đó ∆A’B’C’ = ∆ABC (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

Vậy đáp án B đúng.

Đáp án C:

Xét ∆ABC và ∆A’B’C’, có:

\[\widehat {ABC} = \widehat {A'B'C'} = 90^\circ \].

AC = A’C’ (giả thiết).

\[\widehat {BAC} = \widehat {B'A'C'}\] (giả thiết).

Do đó ∆ABC = ∆A’B’C’ (cạnh huyền – góc nhọn).

Vậy đáp án C đúng.

Đáp án D:

Xét ∆ABC và ∆A’B’C’, có các dữ kiện sau:

\[\widehat {ABC} = \widehat {A'B'C'} = 90^\circ \].

\[\widehat {BCA} = \widehat {B'C'A'}\] (giả thiết).

\[\widehat {BAC} = \widehat {B'A'C'}\] (giả thiết).

Tất cả các dữ kiện trên đều không phù hợp với cả bốn trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

Ta suy ra ∆ABC ≠ ∆A’B’C’.

Do đó hình vẽ đáp án D chứa hai tam giác không bằng nhau.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 8:

Cho hình thang cân MNPQ như hình vẽ sau:

Cho hình thang cân MNPQ như hình vẽ sau: (ảnh 1)

Trong hình bên có mấy cặp tam giác vuông bằng nhau?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét ∆MPQ và ∆NQP, có:

\[\widehat {QMP} = \widehat {PNQ} = 90^\circ \].

MQ = NP (MNPQ là hình thang cân).

PQ là cạnh chung.

Do đó ∆MPQ = ∆NQP (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

∆MQH vuông tại M: \[\widehat {MQH} + \widehat {MHQ} = 90^\circ \]   (1).

∆NPH vuông tại N: \[\widehat {NPH} + \widehat {NHP} = 90^\circ \]   (2).

Ta có \[\widehat {MHQ} = \widehat {NHP}\] (2 góc đối đỉnh) (3).

Từ (1), (2), (3), ta suy ra \[\widehat {MQH} = \widehat {NPH}\].

Xét ∆MQH và ∆NPH, có:

\[\widehat {QMH} = \widehat {PNH} = 90^\circ \].

MQ = NP (giả thiết).

\[\widehat {MQH} = \widehat {NPH}\] (chứng minh trên).

Do đó ∆MQH = ∆NPH (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

Vậy ta có 2 cặp tam giác vuông bằng nhau là:

+ ∆MPQ = ∆NQP (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

+ ∆MQH = ∆NPH (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

Ta chọn đáp án C.


Câu 9:

Cho \[\widehat {xOy}\] khác góc bẹt. Trên tia phân giác Ot của \[\widehat {xOy}\] lấy điểm A. Gọi M là trung điểm OA. Đường thẳng qua M vuông góc với OA cắt Ox, Oy theo thứ tự tại B, C. Cho các khẳng định sau:

(I). “∆OBM = ∆OCM theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn kề”.

(II). “∆OBM = ∆ABM theo trường hợp hai cạnh góc vuông.”

Chọn câu trả lời đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên tia phân giác Ot của góc xOy (ảnh 1)

Xét (I):

Xét ∆OBM và ∆OCM, có:

\[\widehat {OMB} = \widehat {OMC} = 90^\circ \].

OM là cạnh chung.

\[\widehat {COM} = \widehat {BOM}\] (OM là tia phân giác của \[\widehat {BOC}\]).

Do đó ∆OBM = ∆OCM (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

Ta suy ra (I) đúng.

Xét (II):

Xét ∆OBM và ∆ABM, có:

\[\widehat {OMB} = \widehat {AMB} = 90^\circ \].

BM là cạnh chung.

OM = AM (M là trung điểm OA).

Do đó ∆OBM = ∆ABM (hai cạnh góc vuông).

Ta suy ra (II) đúng.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 10:

Cho tam giác ABC nhọn có AH BC tại H. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm D sao cho AD = AB. Kẻ DE AH tại E. Hỏi ∆AHB = ∆AED theo trường hợp nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho tam giác ABC nhọn có AH vuông góc BC tại H. Trên tia đối của tia AB (ảnh 1)

Xét ∆AHB và ∆AED, có:

\[\widehat {AHB} = \widehat {AED} = 90^\circ \].

AB = AD (giả thiết).

\[\widehat {BAH} = \widehat {EAD}\] (2 góc đối đỉnh).

Do đó ∆AHB = ∆AED (cạnh huyền – góc nhọn).

Vậy ta chọn đáp án B.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương