Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 1. Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án
-
618 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
Đáp án đúng là: D
Ta có:
$-1:\frac{2}{5}=(-1).\frac{5}{2}=\frac{-5}{2}$;
$\frac{-5}{3}:\frac{4}{6}=\frac{-5}{3}.\frac{6}{4}=\frac{-5}{2}$.
Suy ra $(-1):\frac{2}{5}=$$\frac{-5}{3}:\frac{4}{6}$ $=\frac{-5}{2}$.
Do đó, $(-1):\frac{2}{5}$ và $\frac{-5}{3}:\frac{4}{6}$ lập thành một tỉ lệ thức.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 2:
Chọn câu sai. Nếu $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ thì:
Đáp án đúng là: C
Ta có: $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$, suy ra $\frac{c}{a}=\frac{d}{b}\ne \frac{b}{d}$.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 3:
Cho tỉ lệ thức $\frac{x}{3}=\frac{-2}{6}$. Giá trị của x là:
Đáp án đúng là: B
Ta có $\frac{x}{3}=\frac{-2}{6}$
Suy ra
x . 6 = (−2) . 3
x . 6 = −6
x = −1
Vậy x = −1.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 4:
Cho tỉ lệ thức 5 : x = (−4) : 8. Giá trị của x là:
Đáp án đúng là: A
Ta có 5 : x = (−4) : 8 nên $\frac{5}{x}=\frac{-4}{8}$.
Suy ra
x . (−4) = 5 . 8
x . (−4) = 40
x = 40 : (−4)
x = −10
Vậy x = −10.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 5:
Chọn câu sai. Từ đẳng thức −2x = 3y, ta có tỉ lệ thức:
Đáp án đúng là: C
Theo bài ra −2x = 3y. Suy ra $\frac{x}{y}=\frac{3}{-2}$ (tính chất tỉ lệ thức)
Nếu $\frac{x}{-2}=\frac{y}{3}$ thì $\frac{x}{y}=\frac{-2}{3}\ne \frac{3}{-2}$.
Do đó $\frac{x}{-2}=\frac{y}{3}$ là sai.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 6:
Chọn câu đúng. Chọn dãy tỉ số bằng nhau.
Đáp án đúng là: C.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
$\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a+c}{b+d}=\frac{a-c}{b-d}$.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 7:
Tìm hai số x; y biết $\frac{x}{3}=\frac{y}{5}$ và x + y = −24.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
$\frac{x}{3}=\frac{y}{5}=\frac{x+y}{3+5}=\frac{-24}{8}=-3$.
Suy ra x = (−3) . 3 = −9; y = (−3) . 5 = −15.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 8:
Tìm hai số x và y biết $\frac{x}{4}=\frac{y}{7}$ và x − y = −6.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
$\frac{x}{4}=\frac{y}{7}=\frac{x-y}{4-7}=\frac{-6}{-3}=2$.
Suy ra x = 2 . 4 = 8; y = 2 . 7 = 14.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 9:
Cho 2x = 3y và y − x = −2. Tìm x và y.
Đáp án đúng là: B
Theo tính chất tỉ lệ thức, ta có 2x = 3y nên $\frac{x}{3}=\frac{y}{2}$.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
$\frac{x}{3}=\frac{y}{2}=\frac{y-x}{2-3}=\frac{-2}{-1}=2$.
Suy ra x = 2 . 3 = 6; y = 2 . 2 = 4.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 10:
Cho $\frac{x}{y}=\frac{2}{-7}$ và 2x + y = 9. Tìm x và y.
Đáp án đúng là: B
Ta có: $\frac{x}{y}=\frac{2}{-7}$, suy ra $\frac{x}{2}=\frac{y}{-7}$.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
$\frac{x}{2}=\frac{y}{-7}=\frac{2x+y}{2.2-7}=\frac{9}{-3}=-3$.
Suy ra x = (−3).2 = −6; y = (−3).(−7) = 21.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 11:
Chọn câu sai. Nếu $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{m}{n}$ thì:
Đáp án đúng là: B
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
$\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{m}{n}=\frac{a+c-m}{b+d-n}\ne \frac{a+c-m}{b+n-d}$.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 12:
Cho x : y : z = 2 : 3 : 5 và x − y + z = − 8. Giá trị của x là:
Đáp án đúng là: D
Ta có x : y : z = 2 : 3 : 5, suy ra \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5} = \frac{{x - y + z}}{{2 - 3 + 5}} = \frac{{ - 8}}{4} = - 2\).
Suy ra
x = 2 . (−2) = −4;
y = 3 . (−2) = −6;
z = 5 . (−2) = −10.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 13:
Nếu \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{4}\) và 2x + y – z = 6. Giá trị y là:
Đáp án đúng là: B
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{4} = \frac{{2x + y - z}}{{2.2 + 3 - 4}} = \frac{6}{3} = 2\).
Suy ra x = 2 . 2 = 4; y = 3 . 2 = 6; z = 4 . 2 = 8.
Vậy x = 4; y = 6; z = 8.
Chọn đáp án B.
Câu 14:
Cho hai số dương x, y thoả mãn\(\frac{x}{3} = \frac{y}{5}\)và xy = 60. Khi đó x, y bằng:
Đáp án đúng là: A
Đặt \(\frac{x}{3} = \frac{y}{5} = k\). Suy ra x = 3k; y = 5k.
Theo bài ra xy = 60 nên ta có:
3k . 5k = 60
15k2 = 60
k2 = 4
Suy ra k = 2 hoặc k = −2.
Với k = 2 thì x = 3. 2 = 6; y = 5 . 2 = 10
Với k = −2 thì x = 3.(−2) = −6; y = 5 . (−2) = −10
Mà x,y là các số dương nên x = 6; y = 10.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 15:
Một hình chữ nhật có chu vi 56 m, tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5 : 2. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
Đáp án đúng là: D
Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x, y < 56).
Nửa chu vi hình chữ nhật là: x + y = 56 : 2 = 28 (m)
Tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5 : 2 nên \(\frac{x}{y} = \frac{5}{2}\) hay \(\frac{x}{5} = \frac{y}{2}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{5} = \frac{y}{2} = \frac{{x + y}}{{5 + 2}} = \frac{{28}}{7} = 4\).
Suy ra x = 5 . 4 = 20; y = 2 . 4 = 8 (thoả mãn điều kiện)
Khi đó, hình chữ nhật có chiều dài là 20 m và chiều rộng là 8 m.
Vậy diện tích hình chữ nhật là: 20 . 8 = 160 (m2).
Vậy chọn đáp án D.