Thứ năm, 28/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn có đáp án

Dạng 1: Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn có đáp án

  • 455 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi vẽ biểu đồ hình quạt tròn, ta cần đổi đơn vị trong bảng số liệu sang đơn vị:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ phần trăm của dữ liệu.

Do đó ta chọn đáp án C.


Câu 2:

Dân số một số tỉnh của Việt Nam (đơn vị: triệu người) được thống kê vào năm 2021 được cho trong bảng sau:

Tỉnh

An Giang

Bạc Liêu

Bắc Giang

Bắc Ninh

Bến Tre

Bình Dương

Số dân

1,9

0,9

1,9

1,5

1,3

2,7

Nếu biểu diễn bảng số liệu trên lên biểu đồ quạt tròn, em hãy cho biết tiêu đề (tên biểu đồ) của biểu đồ quạt tròn là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong đề bài có câu: “Dân số một số tỉnh của Việt Nam (đơn vị: triệu người) được thống kê vào năm 2021”.

Do đó ta chọn đáp án C.


Câu 3:

Bảng thống kê sau thể hiện khối lượng các loại trái cây sau khi thu hoạch (đơn vị: kg):

Trái cây

Cam

Ổi

Mít

Táo

Khối lượng

100

70

30

60

80

Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây theo thứ tự như trên bảng thống kê là khoảng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tổng khối lượng các loại trái cây sau khi thu hoạch là:

100 + 70 + 30 + 60 + 80 = 340 (kg)

Tỉ lệ phần trăm khối lượng các loại trái cây theo thứ tự cam, ổi, mít, lê, táo như trên bảng thống kê là khoảng:

 10034029,4%; 7034020,6%; 303408,8%; 6034017,6%; 8034023,5%.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 4:

Lớp 7B dự kiến sẽ mặc áo lớp trong buổi ngoại khóa sắp tới. Lớp trưởng lớp 7B đã thu thập ý kiến của các bạn cho câu hỏi: “Bạn muốn áo lớp có màu gì?” với ba lựa chọn về màu: màu xanh, màu đỏ và màu xanh lá. Sau khi thống kê, bạn lớp trưởng có kết quả như bảng sau:

Màu áo

Xanh biển

Đỏ

Xanh lá

Tỉ lệ

20%

45%

35%

 
Lớp 7B dự kiến sẽ mặc áo lớp trong buổi ngoại khóa sắp tới. Lớp trưởng  (ảnh 1)

Trong các biểu đồ bên dưới, biểu đồ nào biểu diễn chính xác nhất bảng thống kê của lớp trưởng?

 
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sắp xếp các tỉ lệ trên bảng thống kê theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ta được:

20% < 35% < 45%.

Dựa vào biểu đồ đã cho, ta sẽ sắp xếp các hình quạt theo màu sắc theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được:

Xanh biển < xanh lá < đỏ.

Do đó ta được hình quạt màu xanh biển ứng với 20%; màu xanh lá ứng với 35% và màu đỏ ứng với 45%.

Quan sát bảng số liệu, ta thấy màu áo xanh biển chiếm tỉ lệ 20%, do đó hình quạt màu xanh biển biểu thị cho áo màu xanh biển.

Tương tự như vậy, ta có:

+ Hình quạt màu đỏ biểu thị cho áo màu đỏ;

+ Hình quạt màu xanh lá biểu thị cho áo màu xanh lá.

Vậy biểu đồ hoàn thiện có dạng như sau:

Lớp 7B dự kiến sẽ mặc áo lớp trong buổi ngoại khóa sắp tới. Lớp trưởng  (ảnh 2)

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 5:

Một cửa hàng kinh doanh thú nhồi bông vừa nhập về một số lượng các con thú nhồi bông với các hình dáng khác nhau được thống kê như bảng sau:

Thú

Gấu

Chó

Heo

Mèo

Rùa

Tỉ lệ

40%

25%

15%

12%

8%

 
Một cửa hàng kinh doanh thú nhồi bông vừa nhập về một số lượng các con (ảnh 1)

Các tỉ lệ ở các vị trí (1), (2), (3) lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vị trí (1) là màu xanh biển.

Ta quan sát phần chú giải, thấy màu xanh biển biểu thị cho tỉ lệ của “Gấu”.

Ta quan sát bảng số liệu, thấy “Gấu” chiếm tỉ lệ 40%.

Do đó tỉ lệ ở vị trí (1) là 40%.

Ta thực hiện tương tự cho vị trí (2) và (3).

Vị trí (2) là màu nâu.

Ta quan sát phần chú giải, thấy màu nâu biểu thị cho tỉ lệ của “Rùa”.

Ta quan sát bảng số liệu, “Rùa” chiếm tỉ lệ 8%.

Do đó tỉ lệ ở vị trí (2) là 8%.

Vị trí (3) là màu xanh lá.

Ta quan sát phần chú giải, thấy màu xanh lá biểu thị cho tỉ lệ của “Heo”.

Ta quan sát bảng số liệu, thấy “Heo” chiếm tỉ lệ 15%.

Do đó tỉ lệ ở vị trí (3) là 15%.

Ta suy ra các tỉ lệ ở các vị trí (1), (2), (3) lần lượt là 40%; 8% và 15%.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 6:

Bác An có một mảnh đất rộng 500 m2. Bác An đã chia mảnh đất đó thành 3 phần để trồng rau, đào ao nuôi cá và trồng cây ăn quả. Diện tích mỗi phần được cho trong bảng sau:

Mục đích sử dụng

Trồng cây ăn quả

Đào ao nuôi cá

Trồng rau

Diện tích (m2)

170

80

250

 
Bác An có một mảnh đất rộng 500 m2. Bác An đã chia mảnh đất đó thành (ảnh 1)

Các vị trí (1), (2), (3) lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bước 1: Xử lý số liệu

Tỉ lệ phần trăm diện tích đất để trồng cây ăn quả, đào ao nuôi cá và trồng rau lần lượt tương ứng là: 170500=34%; 80500=16%; 250500=50%

Bước 2: Biểu diễn số liệu

Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ:

+ Trồng cây ăn quả: 34%;

+ Đào ao nuôi cá: 16%;

+ Trồng rau: 50%.

Do đó kết hợp quan sát biểu đồ ta có:

+ Trồng cây ăn quả (34%) ứng với: màu xanh lá;

+ Đào ao nuôi cá (16%) ứng với: màu đỏ;

+ Trồng rau (50%) ứng với: màu xanh biển.

Ta suy ra (1), (2), (3) lần lượt là: Trồng rau; Đào ao nuôi cá; Trồng cây ăn quả.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 7:

Sản lượng lúa mì (đơn vị: triệu tấn) trong một năm của 5 quốc gia sản xuất lúa mì lớn nhất thế giới được cho trong bảng sau:

Quốc gia

Trung Quốc

Ấn Độ

Mỹ

Pháp

Nga

Sản lượng (triệu tấn)

125,6

94,3

61,6

40

37,8

 
Sản lượng lúa mì (đơn vị: triệu tấn) trong một năm của 5 quốc gia sản  (ảnh 1)

Màu sắc của mỗi quốc gia được biểu diễn trên biểu đồ hình quạt theo thứ tự trên phần chú giải lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bước 1: Xử lý số liệu

- Tổng sản lượng lúa mì của 5 quốc gia là:

125,6 + 94,3 + 61,6 + 40 + 37,8 = 359,3 (triệu tấn)

- Tỉ lệ phần trăm sản lượng của các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Mỹ, Pháp, Nga lần lượt tương ứng là:

125,6359,3=34,96%; 94,3359,3=26,25%; 61,6359,3=17,14%40359,3=11,13%; 37,8359,3=10,52%

Bước 2: Biểu diễn số liệu

Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ:

+ Trung Quốc: 34,96%;

+ Ấn Độ: 26,25%;

+ Mỹ: 17,14%;

+ Pháp: 11,13%;

+ Nga: 10,52%.

Do đó kết hợp quan sát biểu đồ ta có:

+ Trung Quốc: xanh biển;

+ Ấn Độ: đỏ;

+ Mỹ: xanh lá;

+ Pháp: tím;

+ Nga: nâu.

Nếu sắp xếp thứ tự màu sắc theo thứ tự tên các nước như trong phần chú giải, ta sẽ được thứ tự màu sắc là: đỏ; xanh lá; xanh biển; nâu; tím.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 8:

Lớp trưởng đã khảo sát 40 bạn trong lớp về môn thể thao các bạn yêu thích nhất trong số các môn: bơi lội, bóng chuyền, cầu lông, bóng rổ, bóng đá và đã thu được kết quả như sau:

Môn thể thao

Bơi lội

Bóng chuyền

Cầu lông

Bóng rổ

Bóng đá

Số bạn

4

6

5

7

18

Em hãy giúp lớp trưởng hoàn thiện biểu đồ bên dưới:

Lớp trưởng đã khảo sát 40 bạn trong lớp về môn thể thao các bạn yêu thích  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tỉ lệ phần trăm số học sinh yêu thích môn thể thao bơi lội, bóng chuyền, cầu lông, bóng rổ và bóng đá tương ứng là:

440=10%; 640=15%; 540=12,5%; 740=17,5%; 1840=45%

Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ:

+ Bơi lội: 10%;

+ Bóng chuyền: 15%;

+ Cầu lông: 12,5%;

+ Bóng rổ: 17,5%;

+ Bóng đá: 45%.

Do đó ta có:

- Bơi lội: xanh biển;

- Bóng chuyền: đỏ;

- Cầu lông: xanh lá;

- Bóng rổ: tím;

- Bóng đá: nâu.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 9:

Lớp trưởng đã thống kê xếp loại học lực của lớp 7A trong học kỳ I như bảng sau:

Xếp loại

Giỏi

Khá

Đạt

Chưa đạt

Số học sinh

4

18

16

2

Sau đó, lớp trưởng đã vẽ biểu đồ như hình bên dưới:

Lớp trưởng đã thống kê xếp loại học lực của lớp 7A trong học kỳ I như bảng sau: (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tổng số học sinh của lớp 7A là:

4 + 18 + 16 + 2 = 40 (học sinh).

Tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt học lực giỏi, khá, đạt, chưa đạt tương ứng là: 440=10%; 1840=45%; 1640=40%; 240=5%

Tên biểu đồ: Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực của học sinh lớp 7A.

Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ:

+ Giỏi: 10%;

+ Khá: 45%;

+ Đạt: 40%;

+ Chưa đạt: 5%.

Ta có biểu đồ sau:

Lớp trưởng đã thống kê xếp loại học lực của lớp 7A trong học kỳ I như bảng sau: (ảnh 2)

Do đó lớp trưởng đã chú thích nhầm vị trí học lực khá và học lực đạt trong phần chú giải.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 10:

Sản lượng cà phê tại Việt Nam (đơn vị: nghìn tấn) giai đoạn 2010 – 2014 được cho trong bảng sau:

Năm

2010

2011

2012

2013

2014

Sản lượng

1 000

1 070

1 200

1 550

1 600

Một bạn học sinh đã vẽ biểu đồ như hình bên dưới:

Sản lượng cà phê tại Việt Nam (đơn vị: nghìn tấn) giai đoạn 2010 – 2014 được (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tổng sản lượng cà phê tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014 là:

1 000 + 1 070 + 1 200 + 1 550 + 1 600 = 6 420 (nghìn tấn).

Tỉ lệ phần trăm sản lượng cà phê tại Việt Nam năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014 tương ứng là:

1000642015,6%; 1070642016,7%; 1200642018,7%;1550642024,1%; 1600642024,9%

Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ:

+ 2010: 15,6%;

+ 2011: 16,7%;

+ 2012: 18,7%;

+ 2013: 24,1%;

+ 2014: 24,9%.

Ta có biểu đồ sau:

Sản lượng cà phê tại Việt Nam (đơn vị: nghìn tấn) giai đoạn 2010 – 2014 được (ảnh 2)

Do đó bạn học sinh đã chú thích nhầm tỉ lệ sản lượng năm 2013 và năm 2014 trong hình tròn biểu diễn dữ liệu.

Vậy ta chọn đáp án B.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương