Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Bài 10. Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10. Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10. Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song có đáp án

  • 700 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền nội dung phù hợp vào chỗ trống: “Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng … với đường thẳng kia.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.


Câu 2:

Ta có a, b phân biệt; nếu a // c và b // c thì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.


Câu 3:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng … thì hai góc đồng vị bằng nhau.”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau.


Câu 4:

Cho hình vẽ bên dưới. Tính \[\widehat {{I_1}}\], biết \[\widehat {{J_3}} = 26^\circ \]và x // y.

 Cho hình vẽ bên dưới. Tính góc I1, biết góc J3 = 26 độ và x // y. (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có \[\widehat {{I_1}} = \widehat {{I_3}}\] (hai góc đối đỉnh) (1)

Vì x // y nên suy ra \[\widehat {{I_3}} = \widehat {{J_3}}\] (hai góc đồng vị) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \[\widehat {{I_1}} = \widehat {{J_3}} = 26^\circ \]

Vậy \[\widehat {{I_1}} = 26^\circ \].


Câu 5:

Cho hình vẽ như bên dưới. Tính \[\widehat {{M_3}}\], biết \[\widehat {{N_2}} = 137^\circ \].

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có \[\widehat {{M_3}}\] và \[\widehat {{N_1}}\] là hai góc so le trong suy ra \[\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_1}}\](1)

Lại có \[\widehat {{N_1}}\] và \[\widehat {{N_2}}\] là hai góc kề bù suy ra \[\widehat {{N_1}} + \widehat {{N_2}} = 180^\circ \](2)

Từ (1) và (2) suy ra \[\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{M_3}} = 180^\circ - 137^\circ = 43^\circ \]

Vậy \[\widehat {{M_3}} = 43^\circ \].


Câu 6:

Nếu đường thẳng t cắt hai đường thẳng x, y và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nếu đường thẳng t cắt hai đường thẳng x, y và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì x, y song song với nhau.


Câu 7:

Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, ta vẽ ba đường thẳng qua M và song song với a thì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo tiên đề Euclid ta có: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó

Do đó, qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, ta vẽ ba đường thẳng qua M và song song với a thì ba đường thẳng đó phải trùng nhau.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 8:

Qua một điểm ở ngoài đường thẳng, ta kẻ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo tiên đề Euclid ta có: qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Vậy chọn đáp án B.


Câu 9:

Cho hình vẽ. Nếu a // b thì:

 Cho hình vẽ. Nếu a // b thì: (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nếu a // b thì \[\widehat {{M_4}}\] và \[\widehat {{N_4}}\] là hai góc đồng vị nên \[\widehat {{M_4}} = \widehat {{N_4}}\].

Vậy chọn phương án C.


Câu 10:

Cho hình vẽ như bên dưới. Tính \[\widehat {{N_3}}\], biết a // b và \[\widehat {{M_1}} = 50^\circ \].

 Cho hình vẽ như bên dưới. Tính góc N3, biết a // b và góc M1 = 50 độ (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Do a // b nên \[\widehat {{M_1}} = \widehat {{N_1}}\] (hai góc đồng vị)

Lại có \[\widehat {{N_1}} = \widehat {{N_3}}\] (hai góc đối đỉnh)

Suy ra \[\widehat {{N_3}} = \widehat {{M_1}} = 50^\circ \].

Do đó \[\widehat {{N_3}} = 50^\circ \].

Vậy chọn đáp án A.


Câu 11:

Cho hai điểm phân biệt H, K. Ta vẽ một đường thẳng x đi qua điểm H và một đường thẳng y đi qua điểm K sao cho x // y. Có thể vẽ được bao nhiêu cặp đường thẳng x, y thỏa mãn điều kiện trên.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Qua một điểm H cho trước ta có thể vẽ được vô số đường thẳng (ví dụ đường thẳng x, đường thẳng n, đường thẳng i như trên hình vẽ).

Cứ tương ứng với mỗi một đường thẳng đi qua H thì ta vẽ được một đường thẳng đi qua K (theo Tiên đề Euclid) và song song với đường thẳng đi qua H. Trên hình vẽ ta có x // y, m // n, a // b.

Do đó ta vẽ được vô số cặp đường thẳng thoả mãn yêu cầu đề bài.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 12:

Cho hình vẽ bên dưới. Tính số đo góc OHC, biết MN // BC và \[\widehat {AOM} = 59^\circ \]

 Cho hình vẽ bên dưới. Tính số đo góc OHC, biết MN // BC và góc AOM = 59 độ (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Do MN // BC nên góc AOM và góc OHB là hai góc đồng vị do đó \[\widehat {AOM} = \widehat {OHB} = 59^\circ \](1).

Lại có, góc OHB và góc OHC là hai góc kề bù nên \[\widehat {OHB} + \widehat {OHC} = 180^\circ \](2).

Từ (1) và (2) suy ra \[\widehat {OHC} = 180^\circ - 59^\circ = 121^\circ \].

Vậy \[\widehat {OHC} = 121^\circ \].


Câu 13:

Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ. Tính số đo góc AIJ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: ABCD là hình bình hành suy ra AB // CD

Khi đó góc AIJ và góc IJC là hai góc so le trong nên \[\widehat {AIJ} = \widehat {{\rm{IJ}}C} = 130^\circ \].

Vậy \[\widehat {AIJ} = 130^\circ \].

Vậy chọn đáp án D.


Câu 14:

Cho hình thang ABCD như hình vẽ. Tính góc BAC, biết AC là tia phân giác góc BCD.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có góc BCD là góc vuông và AC là tia phân giác nên \[ \Rightarrow \widehat {BCA} = \widehat {ACD} = \frac{{\widehat {BCD}}}{2} = \frac{{90^\circ }}{2} = 45^\circ \].

Lại có ABCD là hình thang suy ra AB // CD.

Do góc BAC và góc ACD là hai góc so le trong nên \[\widehat {BAC} = \widehat {ACD} = 45^\circ \].

Vậy số đo của góc BAC là 45°.

Vậy chọn đáp án B.


Câu 15:

Cho hình vẽ bên dưới. Tính góc \[{M_2}\], biết a // b và \[{N_1} = 40^\circ \].

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Do a // b nên \[\widehat {{M_1}} = \widehat {{N_1}} = 40^\circ \] (hai góc đồng vị) (1)

Lại có \[\widehat {{M_1}}\] và \[\widehat {{M_2}}\] là hai góc kề bù suy ra \[\widehat {{M_1}} + \widehat {{M_2}} = 180^\circ \] (2)

Từ (1) và (2) suy ra \[\widehat {{M_2}} = 180^\circ - 40^\circ = 140^\circ \].

Vậy \[\widehat {{M_2}} = 140^\circ \].

Vậy chọn đáp án A.


Bắt đầu thi ngay