Bài tập chuyên đề Toán 7 Dạng 1: Tiên đề Ơ-clit. Tính chất của hai đường thằng song song có đáp án
Bài tập chuyên đề Toán 7 Dạng 1: Tiên đề Ơ-clit. Tính chất của hai đường thằng song song có đáp án
-
472 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho tam giác ABC, ; . Trên nửa mặt phẳng bờ BC có chứa A vẽ các tia Cx và Cy sao cho ACx=75; BCy=120. Chứng tỏ rằng các tia Cx và Cy trùng nhau.
Ta có ACx = =75 => Cx // AB(vì có cặp góc so le trong bằng nhau). (1)
Ta có BCy + =120+60= 180
=> Cy // AB (vì có cặp góc trong cùng phía bù nhau). (2)
Từ (1) và (2), theo tiên đề Ơ-clít, ta có hai đường thẳng Cx và Cy trùng nhau. Mặt khác, hai tia Cx và Cy cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ BC có chứa A nên hai tia này trùng nhau.
Câu 2:
Ta có a // b nên (cặp góc trong cùng phía).
Mặt khác, (đề bài) nên và .
Suy ra (cặp góc so le trong); (cặp góc so le trong).
Câu 3:
Tính các số đo x, y trong hình 4.6, biết và x=.
Ta có (kề bù) mà (đề bài) nên .
Suy ra AB .
Tương tự AB .
Do đó a // b (cùng vuông góc với AB).
Ta có x + y = 180 (cặp góc trong cùng phía) mà x= nên x= .
Câu 4:
Ở trong góc AOB, vẽ tia Ot //Ax. Khi đó (cặp góc so le trong).
Suy ra .
Vậy .
Do đó By // Ot (vì có cặp so le trong bằng nhau).
Từ đó suy ra Ax // By (vì cùng song song với Ot).
Câu 5:
Cho tam giác ABC. Vẽ điểm M sao cho góc BAM bằng và so le trong với góc B. Vẽ điểm N sao góc CAN bằng và so le trong với góc C. Chứng tỏ rằng ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Ta có suy ra AM // BC (vì có cặp góc so le trong bằng nhau).
suy ra AN // BC (vì có cặp góc so le trong bằng nhau).
Theo tiên đề Ơ-clít qua điểm A chỉ có một đường thẳng song song với BC, do đó ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Câu 6:
Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a vẽ 101 đường thẳng. Chứng tỏ rằng ít nhất cũng có 100 đường thẳng cắt a.
Giả sử trong số 101 đường thẳng vẽ qua A có chưa đến 100 đường thẳng cắt a. Suy ra ít nhất cũng còn hai đường thẳng không cắt a. Hai đường thẳng này cùng đi qua A và cùng song song với a. Điều này vô lí vì nó trái với tiên đề Ơ-clít. Vậy điều giả sử là sai, do đó qua A có ít nhất 100 đường thẳng cắt a.
Câu 7:
Cho điểm O ở ngoài đường thẳng xy. Qua O vẽ n đường thẳng. Xác định giá trị nhỏ nhất của n để trong số các đường thẳng đã vẽ, ít nhất cũng có 10 đường thẳng cắt xy.
Trong số n đường thẳng đã vẽ, nhiều nhất là có một và chỉ một đường thẳng song song với xy. Do đó muốn có ít nhất 10 đường thẳng cắt xy thì số đường thẳng phải vẽ ít nhất là 11. Vậy .
Tính chất hai đường thẳng song song
Câu 8:
Cho tam giác ABC. Từ điểm D trên cạnh BC vẽ DE // AB; DF // AC.
a) Kể tên những góc ở trong hình vẽ bằng góc A;
Ta có DE//AB nên (cặp góc đồng vị); nên (cặp góc đồng vị).
Mặt khác BFD = FDE (so le trong của DE // AB)
Suy ra .
Câu 9:
b) Giả sử , tính số đo góc A.
Ta có (cặp góc đồng vị của DE // AB); (cặp góc so le trong của DF // AC);
Do đó . Suy ra .
Vậy (vì ).
Câu 10:
Cho tam giác ABC. Từ điểm M trên cạnh BC vẽ MD//AB, ME//AC. Xác định vị trí của điểm M để tia MA là tia phân giác của góc DME.
Ta có MD//AB suy ra (cặp góc so le trong); ME//AC suy ra (cặp góc so le trong).
Tia MA nằm giữa hai tia MD và ME. Do đó tia MA là tia phân giác của góc DME.
M là giao điểm của BC với tia phân giác của góc A.
Câu 11:
Ta có nên .
Mặt khác Bx // AC nên (cặp góc đồng vị); suy ra
. Vậy . (1)
Tia Bx nằm giữa hai tia BA và By. (2)
Từ (1) và (2) suy ra tia Bx là tia phân giác của góc ABy.
Câu 12:
Ta có . Vậy .
Suy ra m//n (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau).
Ta có mà nên .
Suy ra b do đó b (vì m//n).
Câu 13:
Hình 4.11 có ABAC, CD và OE . Biết ; . Tìm giá trị m để tia OE là tia phân giác của góc AOC.
Ta có AB AC; CD AC; OE AC (đề bài).
Suy ra AB//CD//OE (cùng vuông góc với AC).
Do đó (cặp góc so le trong); (cặp góc so le trong).
Tia OE nằm giữa hai tia OA và OC nên tia OE là tia phân giác của góc AOC .
Câu 14:
Ta có .
Suy ra AB//CD (vì có cặp góc trong cùng phía bù nhau).
Do đó (cặp góc so le trong).
Mặt khác nên , dẫn tới Em // Fn (vì có cặp góc so le trong bằng nhau).
Câu 15:
Hình 4.13 có và Ax // Bm. Chứng tỏ rằng Ay // Bn.
Gọi C là giao điểm của hai đường thẳng Ay và Bm.
Ta có Ax//Bm nên (cặp góc so le trong).
Mặt khác, nên .
Do đó Ay // Bn (vì có cặp góc đồng vị bằng nhau).
Câu 16:
Ở trong góc AOB vẽ tia Ot // Ax. Khi đó
(cặp góc so le trong).
Suy ra . Vậy .
Do đó By // Ot (vì có cặp góc so le trong bằng nhau).
Vậy Ax // By (vì cùng song song với Ot).
Câu 17:
Trong góc AOC vẽ tia Ot sao cho Ot // AB.
Khi đó (cặp góc trong cùng phía).
Suy ra .
Do đó
Vậy .
Suy ra CD // Ot (vì có cặp góc trong cùng phía bù nhau).
Do đó AB // CD (vì cùng song song với Ot).
Câu 18:
Hình 4.16 có và OA Chứng tỏ rằng AB // CD.
Vì OA OC nên . Trong góc AOC vẽ tia Ot sao cho Ot//AB.
Khi đó (cặp góc trong cùng phía).
Suy ra .
Vì nên .
Ta có .
Do đó CD // Ot (vì có cặp góc trong cùng phía bù nhau).
Suy ra AB // CD (vì cùng song song với Ot).
Câu 19:
Cho góc AOB. Trên tia OA lấy điểm M, trên tia OB lấy điểm N. Vẽ ra ngoài góc AOB các tia Mx và Ny song song với nhau. Cho biết , . tính số đo của góc AOB.
Vì nên .
Vì nên
Ở trong góc AOB vẽ tia Ot // Mx, khi đó Ot // My (vì Mx // My).
Ta có (cặp góc so le trong).
(cặp góc so le trong).
Suy ra .
Câu 20:
trong góc AOB vẽ tia Ot // Ax.
Khi đó Ot // By.
Ta có nên .
Mặt khác (cặp góc trong cùng phía) nên .
Suy ra .
Ta có (cặp góc trong cùng phía của Ot // By).
Do đó .
Câu 21:
Trên nửa mặt phẳng bờ OB có chứa tia By vẽ tia Ot // By. Khi đó Ot // Ax.
Ta có (cặp góc trong cùng phía).
Suy ra BOt = 30.
Ta có (cặp góc so le trong).
Từ đó .