Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài ôn tập cuối chương 1 (Nhận biết) có đáp án
-
844 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Số nào dưới đây không phải là số hữu tỉ ?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b ∈ ℤ; b ≠ 0.
không phải số hữu tỉ vì mẫu bằng 0.
Câu 4:
Cho biểu thức S = (0,5 – 1,5) – 2 0210. Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị biểu thức S:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là B
Ta có: S = (0,5 – 1,5) – 2 0210
= ( – 1) – 1 (thực hiện phép tính trong ngoặc và lũy thừa)
= – 2.
Do đó S < 0.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 5:
Số đối của số hữu tỉ là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số đối của số hữu tỉ là .
Câu 7:
Số nào dưới đây là số hữu tỉ âm ?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có > 0 và nên các số và đều là số hữu tỉ dương.
Số 0 không phải số hữu tỉ âm cũng không phải số hữu tỉ dương.
Ta có –5 < 0 nên –5 là số hữu tỉ âm.
Câu 8:
Kết quả của phép tính 0,25 + 0,23 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có 0,25 + 0,23 = 0,48.
Câu 9:
Trong số những khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Theo định nghĩa: nên khẳng định sai là khẳng định C.
Câu 10:
Tính giá trị biểu thức .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Theo định nghĩa: nên ta có .
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 11:
Kết quả của phép tính 10 + 6:2.3 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
Với các biểu thức chỉ có phép cộng và trừ, hoặc nhân và chia, ta thực hiện từ trái sang phải.
10 + 6:2.3 = 10 + 3.3 = 10 + 9 = 19.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 12:
Tìm x biết 9 – x = – 0,1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Xét 9 – x = – 0,1
⇔ – x = – 9 – 0,1 (Quy tắc chuyển vế)
⇔ – x = – 9,1
⇔ x = 9,1
Vậy đáp án đúng là B.