Dạng 1: Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn có đáp án
-
491 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi vẽ biểu đồ hình quạt tròn, ta cần đổi đơn vị trong bảng số liệu sang đơn vị:
Đáp án đúng là: C
Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ phần trăm của dữ liệu.
Do đó ta chọn đáp án C.
Câu 2:
Dân số một số tỉnh của Việt Nam (đơn vị: triệu người) được thống kê vào năm 2021 được cho trong bảng sau:
Tỉnh |
An Giang |
Bạc Liêu |
Bắc Giang |
Bắc Ninh |
Bến Tre |
Bình Dương |
Số dân |
1,9 |
0,9 |
1,9 |
1,5 |
1,3 |
2,7 |
Nếu biểu diễn bảng số liệu trên lên biểu đồ quạt tròn, em hãy cho biết tiêu đề (tên biểu đồ) của biểu đồ quạt tròn là gì?
Đáp án đúng là: C
Trong đề bài có câu: “Dân số một số tỉnh của Việt Nam (đơn vị: triệu người) được thống kê vào năm 2021”.
Do đó ta chọn đáp án C.
Câu 3:
Bảng thống kê sau thể hiện khối lượng các loại trái cây sau khi thu hoạch (đơn vị: kg):
Trái cây |
Cam |
Ổi |
Mít |
Lê |
Táo |
Khối lượng |
100 |
70 |
30 |
60 |
80 |
Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây theo thứ tự như trên bảng thống kê là khoảng:
Đáp án đúng là: B
Tổng khối lượng các loại trái cây sau khi thu hoạch là:
100 + 70 + 30 + 60 + 80 = 340 (kg)
Tỉ lệ phần trăm khối lượng các loại trái cây theo thứ tự cam, ổi, mít, lê, táo như trên bảng thống kê là khoảng:
; ; ; ; .
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 4:
Lớp 7B dự kiến sẽ mặc áo lớp trong buổi ngoại khóa sắp tới. Lớp trưởng lớp 7B đã thu thập ý kiến của các bạn cho câu hỏi: “Bạn muốn áo lớp có màu gì?” với ba lựa chọn về màu: màu xanh, màu đỏ và màu xanh lá. Sau khi thống kê, bạn lớp trưởng có kết quả như bảng sau:
Màu áo |
Xanh biển |
Đỏ |
Xanh lá |
Tỉ lệ |
20% |
45% |
35% |
Trong các biểu đồ bên dưới, biểu đồ nào biểu diễn chính xác nhất bảng thống kê của lớp trưởng?
Đáp án đúng là: D
Sắp xếp các tỉ lệ trên bảng thống kê theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ta được:
20% < 35% < 45%.
Dựa vào biểu đồ đã cho, ta sẽ sắp xếp các hình quạt theo màu sắc theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được:
Xanh biển < xanh lá < đỏ.
Do đó ta được hình quạt màu xanh biển ứng với 20%; màu xanh lá ứng với 35% và màu đỏ ứng với 45%.
Quan sát bảng số liệu, ta thấy màu áo xanh biển chiếm tỉ lệ 20%, do đó hình quạt màu xanh biển biểu thị cho áo màu xanh biển.
Tương tự như vậy, ta có:
+ Hình quạt màu đỏ biểu thị cho áo màu đỏ;
+ Hình quạt màu xanh lá biểu thị cho áo màu xanh lá.
Vậy biểu đồ hoàn thiện có dạng như sau:
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 5:
Một cửa hàng kinh doanh thú nhồi bông vừa nhập về một số lượng các con thú nhồi bông với các hình dáng khác nhau được thống kê như bảng sau:
Thú |
Gấu |
Chó |
Heo |
Mèo |
Rùa |
Tỉ lệ |
40% |
25% |
15% |
12% |
8% |
Các tỉ lệ ở các vị trí (1), (2), (3) lần lượt là:
Đáp án đúng là: B
Vị trí (1) là màu xanh biển.
Ta quan sát phần chú giải, thấy màu xanh biển biểu thị cho tỉ lệ của “Gấu”.
Ta quan sát bảng số liệu, thấy “Gấu” chiếm tỉ lệ 40%.
Do đó tỉ lệ ở vị trí (1) là 40%.
Ta thực hiện tương tự cho vị trí (2) và (3).
Vị trí (2) là màu nâu.
Ta quan sát phần chú giải, thấy màu nâu biểu thị cho tỉ lệ của “Rùa”.
Ta quan sát bảng số liệu, “Rùa” chiếm tỉ lệ 8%.
Do đó tỉ lệ ở vị trí (2) là 8%.
Vị trí (3) là màu xanh lá.
Ta quan sát phần chú giải, thấy màu xanh lá biểu thị cho tỉ lệ của “Heo”.
Ta quan sát bảng số liệu, thấy “Heo” chiếm tỉ lệ 15%.
Do đó tỉ lệ ở vị trí (3) là 15%.
Ta suy ra các tỉ lệ ở các vị trí (1), (2), (3) lần lượt là 40%; 8% và 15%.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 6:
Bác An có một mảnh đất rộng 500 m2. Bác An đã chia mảnh đất đó thành 3 phần để trồng rau, đào ao nuôi cá và trồng cây ăn quả. Diện tích mỗi phần được cho trong bảng sau:
Mục đích sử dụng |
Trồng cây ăn quả |
Đào ao nuôi cá |
Trồng rau |
Diện tích (m2) |
170 |
80 |
250 |
Các vị trí (1), (2), (3) lần lượt là:
Đáp án đúng là: A
Bước 1: Xử lý số liệu
Tỉ lệ phần trăm diện tích đất để trồng cây ăn quả, đào ao nuôi cá và trồng rau lần lượt tương ứng là:
Bước 2: Biểu diễn số liệu
Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ:
+ Trồng cây ăn quả: 34%;
+ Đào ao nuôi cá: 16%;
+ Trồng rau: 50%.
Do đó kết hợp quan sát biểu đồ ta có:
+ Trồng cây ăn quả (34%) ứng với: màu xanh lá;
+ Đào ao nuôi cá (16%) ứng với: màu đỏ;
+ Trồng rau (50%) ứng với: màu xanh biển.
Ta suy ra (1), (2), (3) lần lượt là: Trồng rau; Đào ao nuôi cá; Trồng cây ăn quả.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 7:
Sản lượng lúa mì (đơn vị: triệu tấn) trong một năm của 5 quốc gia sản xuất lúa mì lớn nhất thế giới được cho trong bảng sau:
Quốc gia |
Trung Quốc |
Ấn Độ |
Mỹ |
Pháp |
Nga |
Sản lượng (triệu tấn) |
125,6 |
94,3 |
61,6 |
40 |
37,8 |
Màu sắc của mỗi quốc gia được biểu diễn trên biểu đồ hình quạt theo thứ tự trên phần chú giải lần lượt là:
Đáp án đúng là: D
Bước 1: Xử lý số liệu
- Tổng sản lượng lúa mì của 5 quốc gia là:
125,6 + 94,3 + 61,6 + 40 + 37,8 = 359,3 (triệu tấn)
- Tỉ lệ phần trăm sản lượng của các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Mỹ, Pháp, Nga lần lượt tương ứng là:
Bước 2: Biểu diễn số liệu
Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ:
+ Trung Quốc: 34,96%;
+ Ấn Độ: 26,25%;
+ Mỹ: 17,14%;
+ Pháp: 11,13%;
+ Nga: 10,52%.
Do đó kết hợp quan sát biểu đồ ta có:
+ Trung Quốc: xanh biển;
+ Ấn Độ: đỏ;
+ Mỹ: xanh lá;
+ Pháp: tím;
+ Nga: nâu.
Nếu sắp xếp thứ tự màu sắc theo thứ tự tên các nước như trong phần chú giải, ta sẽ được thứ tự màu sắc là: đỏ; xanh lá; xanh biển; nâu; tím.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 8:
Lớp trưởng đã khảo sát 40 bạn trong lớp về môn thể thao các bạn yêu thích nhất trong số các môn: bơi lội, bóng chuyền, cầu lông, bóng rổ, bóng đá và đã thu được kết quả như sau:
Môn thể thao |
Bơi lội |
Bóng chuyền |
Cầu lông |
Bóng rổ |
Bóng đá |
Số bạn |
4 |
6 |
5 |
7 |
18 |
Em hãy giúp lớp trưởng hoàn thiện biểu đồ bên dưới:
Đáp án đúng là: C
Tỉ lệ phần trăm số học sinh yêu thích môn thể thao bơi lội, bóng chuyền, cầu lông, bóng rổ và bóng đá tương ứng là:
Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ:
+ Bơi lội: 10%;
+ Bóng chuyền: 15%;
+ Cầu lông: 12,5%;
+ Bóng rổ: 17,5%;
+ Bóng đá: 45%.
Do đó ta có:
- Bơi lội: xanh biển;
- Bóng chuyền: đỏ;
- Cầu lông: xanh lá;
- Bóng rổ: tím;
- Bóng đá: nâu.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 9:
Lớp trưởng đã thống kê xếp loại học lực của lớp 7A trong học kỳ I như bảng sau:
Xếp loại |
Giỏi |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
Số học sinh |
4 |
18 |
16 |
2 |
Sau đó, lớp trưởng đã vẽ biểu đồ như hình bên dưới:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
Tổng số học sinh của lớp 7A là:
4 + 18 + 16 + 2 = 40 (học sinh).
Tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt học lực giỏi, khá, đạt, chưa đạt tương ứng là:
Tên biểu đồ: Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực của học sinh lớp 7A.
Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ:
+ Giỏi: 10%;
+ Khá: 45%;
+ Đạt: 40%;
+ Chưa đạt: 5%.
Ta có biểu đồ sau:
Do đó lớp trưởng đã chú thích nhầm vị trí học lực khá và học lực đạt trong phần chú giải.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 10:
Sản lượng cà phê tại Việt Nam (đơn vị: nghìn tấn) giai đoạn 2010 – 2014 được cho trong bảng sau:
Năm |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
Sản lượng |
1 000 |
1 070 |
1 200 |
1 550 |
1 600 |
Một bạn học sinh đã vẽ biểu đồ như hình bên dưới:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: B
Tổng sản lượng cà phê tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014 là:
1 000 + 1 070 + 1 200 + 1 550 + 1 600 = 6 420 (nghìn tấn).
Tỉ lệ phần trăm sản lượng cà phê tại Việt Nam năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014 tương ứng là:
Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ:
+ 2010: 15,6%;
+ 2011: 16,7%;
+ 2012: 18,7%;
+ 2013: 24,1%;
+ 2014: 24,9%.
Ta có biểu đồ sau:
Do đó bạn học sinh đã chú thích nhầm tỉ lệ sản lượng năm 2013 và năm 2014 trong hình tròn biểu diễn dữ liệu.
Vậy ta chọn đáp án B.