Dạng 1: Cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ có đáp án
-
1715 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thực hiện phép tính:
a) 78−54;
a) 78−54=78−108=7−108=−38.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng -38.
Câu 2:
b) 125+335;
b) 125+335=75+185=7+185=255=5.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 5.
Câu 3:
c) −1420+0,6;
c) −1420+0,6=−1420+610=−710+610=−7+610=−110.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng -110.
Câu 4:
d) −85.−34;
d) −85.−34=(−8).(−3)5.4=(−2)(−3)5.1=65.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 65.Câu 5:
e) −154:21−10.
e) −154:21−10=−154.−1021
=(−15).(−10)4.21=(−5).(−5)2.7=2514.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 2514.
Câu 6:
Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):
a) 73−56−23;
a) 73−56−23=146−56−46=14−5−46=56.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 56.
Câu 7:
b) 58−34+156;
b) 58−34+156=58−34+52
=58−68+208=5−6+208=198.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 198.
Câu 8:
c) 73−(−14−512);
c) 73−(−14−512)
=73−−14+512
=73+14+512
=2812+312+512
=28+3+512=3612=3.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 3.
Câu 9:
d) (−2513)+(−917)+1213+(−2517);
d) (−2513)+(−917)+1213+(−2517)
=(−2513+1213)+(−917−2517)
−25+1213+−9−2517
=−1313+−3417
= ‒1 + (‒2)
= ‒3.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng –3.
Câu 11:
f) (−2,5):(−114).
f) (−2,5):(−114)=−52:(−54)=−52.−45=2.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 2.
Câu 12:
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) 74.635+(−74):3514−24;
a) 74.635+(−74):3514−24
=74.635−74.1435−16
=74.(635−1435)−16
=74.−2035−16
=74.−47−16
= ‒1 – 16
= ‒17.
Vậy biểu thức đã cho có giá trị bằng –17.
Câu 13:
b) (−23+45)−54.(−163)−115.
b) (−23+45)−54.(−163)+115
=−23+45+54.163+115
=−23+45+51.43+115
=−23+45+203+115
=(−23+203)+(45+115)
=183+155
= 6 + 3
= 9.
Vậy biểu thức đã cho có giá trị bằng 9.
Câu 14:
Kết quả của phép tính 23+35là:
Đáp án đúng là: A
Ta có 23+35=1015+915=10+915=1915.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 15:
Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng -114?
Đáp án đúng là: B
Ta xét từng đáp án:
Đáp án A:
Ta có 34+72=34+144=3+144=174≠−114.
Do đo đáp án A sai.
Đáp án B:
Ta có 34−72=34−144=3−144=−114.
Do đó đáp án B đúng.
Đáp án C:
Ta có −34+72=−34+144=−3+144=114≠−114.
Do đó đáp án C sai.
Đáp án D:
Ta có −34−72=−34−144=−3−144=−174≠−114.
Do đó đáp án D sai.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 16:
Giá trị của −13.−25 là:
Đáp án đúng là: A
Ta có −13.−25=(−1).(−2)3.5=215.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 17:
Giá trị của −1.−23 là:
Đáp án đúng là: B
Ta có −1.−23=−11.−23=(−1).(−2)1.3=23.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 18:
Kết quả của phép tính 1,2.(–2,5) là:
Đáp án đúng là: B
Ta có 1,2.(–2,5) = –1,2.2,5 = –3.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 19:
Giá trị của −53:213là:
Đáp án đúng là: D
Ta có −53:213=−53:73=−53.37=−57.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 20:
Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng 16?
Đáp án đúng là: C
Ta xét từng đáp án:
Đáp án A:
Ta có 12+23=36+46=3+46=76≠16.
Do đó đáp án A sai.
Đáp án B:
Ta có 12−23=36−46=3−46=−16≠16.
Do đó đáp án B sai.
Đáp án C:
Ta có −12+23=−36+46=−3+46=16.
Do đó đáp án C đúng.
Đáp án D:
Ta có −12−23=−36−46=−3−46=−76≠16.
Do đó đáp án D sai.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Ta có 0,2 + 0,85 – 2,6 = 1,05 – 2,06 = –1,01.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Ta có 12.322+32:13−14.12
=12.34+32.31−14.12
=38+92−18.
=38+368−18
=3+36−18
=388=194.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 23:
Đáp án đúng là: D
Ta có B=211−513+911−813
=211+911+(−513−813)
=2+911+−5−813
=1111+−1313
= 1 + (‒1)
= 0.
Vậy ta chọn đáp án D.