IMG-LOGO

Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P5)

  • 5198 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đèn LED hiện nay được sử dụng phổ biến nhờ hiệu suất phát sáng cao. Nguyên tắc hoạt động của đèn LED dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Đèn LED hiện nay được sử dụng phổ biến nhờ hiệu suất phát sáng cao. Nguyên tắc hoạt động của điện – phát quang.


Câu 3:

Hạt nhân 612C được tạo thành bởi các hạt

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Hạt nhân 126C được tạo thành bởi các hạt prôtôn và nơtron.


Câu 4:

Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu đỏ đến tím. Đây là hiện tượng tán sắc ánh sáng.


Câu 5:

Điện tích điểm là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Điện tích điểm là điện tích coi như tập trung tại một điểm.


Câu 6:

Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu sóng điện từ là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu sóng điện tử là trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.


Câu 8:

Một đồng hồ có kim phút dài gấp 1,5 lần kim giờ. Vận tốc dài của đầu kim phút so với kim giờ là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Xét 1h  {Kim gi quay 30oKim phút quay 360o  ωpωh=12vpvh=rprh.ωpωh=32.12=18


Câu 9:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1, φ1 và A2, φ2Dao động tổng hợp của hai dao động này có pha ban đầu φ được tính theo công thức

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Dao động tổng hợp của hai dao động này có pha ban đầu φ được tính theo công thức tanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1+A2cosφ2(Công thức này khá quen thuộc, có ở sách giáo khoa cơ bản lẫn nâng cao).


Câu 10:

Khi mắc song song n dãy, mỗi dãy m nguồn điện có điện trở trong r giống nhau thì điện trở trong của cả bộ nguồn cho bởi biểu thức

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Khi mắc song song n dãy, mỗi dãy m nguồn điện có điện trở trong r giống nhau thì điện trở trong của cả bộ nguồn cho bởi biểu thức rb=mrn


Câu 11:

Điều nào sau đây là sai khi nói về nội năng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Nội năng không dùng nhiệt kế để đo. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.

Chú ý: Nội năng ΔU=Q+A


Câu 12:

Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng.


Câu 13:

Với một chất xác định hệ số nở dài và hệ số nở khối có mối liên hệ

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Hệ số nở khối có mối liên hệ β=2α.


Câu 14:

Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λKhoảng cách giữa hai nút liên tiếp là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là λ2.


Câu 15:

Nhận định nào sau đây không đúng về độ tụ và tiêu cự của thấu kính hội tụ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Ta có: D=lffD


Câu 16:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi lò xo có chiều dài cực đại.


Câu 17:

Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.


Câu 18:

Một học sinh tiến hành làm thí nghiệm bằng cách thả rơi vật tự do không vận tốc đầu. Quãng đường rơi trong giây thứ 2 là 14,73m. Gia tốc trọng trường nơi làm thí nghiệm bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Gọi AB là quãng đường vật rơi trong giây thứ nhất.

AC là quãng đường vật rơi trong hai giây. Thật vậy ta có: AC=12g.22AB=12g.12 BC=AC-AB12g.2212g.12=14,73mg=9,82m/s2


Câu 19:

Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia γSắp xếp theo thứ tự các tia có năng lượng photon giảm dần là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia γ. Sắp xếp theo thứ tự các tia có năng lượng photon giảm dần là tia γ, tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.


Câu 20:

Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì chùm sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.


Câu 23:

Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μmLấy h=6,625.1034J.s; c=3.108m/s và 1eV=1,6.1019JNăng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Năng lượng kích hoạt (là năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn).

A0eV=hcλ0.1,6.1019=6,625.1034.1081,88.106.1,6.10190,6607eV


Câu 24:

Những điều nào không cần thực hiện khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Ngay lập tức thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin là điều không cần khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số.


Câu 26:

Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37oBiết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là iigh với sinigh=n2n1=1n

 

 

Đỏ

Vàng

Lam

Tím

igh(góc giới hạn)

37,49°

37,12°36,6°36,4°

* Điều kiện để thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí (tức xảy ra phản xạ toàn phần) là iighTia lamtia tím không ló ra không khí.


Câu 27:

Một con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m đang dao động điều hòa. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng và động năng vào li độ như hình vẽ. Giá trị của W0

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Từ đồ thị ta có

x1=4Wd1x2=8Wt2Wd1=Wt2A2x12=x22A2=x22+x12=80cm2A=45W=12kA2=12.100.45.1022=0,4JWd=W1W0=W2=0,42=0,2J


Câu 28:

Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27°C và áp suất 0,6atm. Khi đèn sáng, áp suất không khí trong bình là 1atm và không làm vỡ bóng đèn. Coi dung tích của bóng đèn không đổi, nhiệt độ của khí trong đèn khi cháy sáng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Dung tích của đèn không đổi (tức là thể tích không đổi). Áp dụng định luật Sac-Lơ:

p1T1=p2T20,627+273=1t2+273t2=227°C


Câu 32:

Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động ổn định. Suất điện động trong ba cuộn dây của phần ứng có giá trị e1, e2 và e3Ở thời điểm mà e1=30V thì e2e3=30VGiá trị cực đại của e1

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Giả sử ở thời điểm t nào đó ta có như trên VTLG

Giả sử suất điện động xuất hiện trong khung dây có dạng e1=E0cosωt1e2=E0cosωt+2π3e3=E0cosωt2π3    (1)

e2=E0cosωt+2π3e3=E0cosωt2π3e2-e1=±30E0cosωt+2π3cosωt2π3=±30      (2)     

Áp dụng công thức toán học cosacosb=2sina+b2sinab2

Phương trình (2) được viết lại: 2E0sinωtsin2π3=±30Kết hợp với (1) ta có:

2E0sinωtsin2π3=±30e1=E0cosωt=30E0sinωt=±103E0cosωt=30E0±1032+E0302=1E0=20334,6V


Câu 33:

Cho rằng một hạt nhân urani 92235U khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy NA=6,02.1023mol1, 1eV=1,6.1019J và khối lượng mol của urani 92235U là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2g urani 92235U phân hạch hết là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Số hạt nhân Urani trong 2g: N=mμNA=2235.6,02.1023=5,1234.1021

Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1kg 92235U là:

Q=NΔE1,0246824MeV1,639.1011J


Câu 34:

Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi (so với cơ năng ban đầu) trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Trường hợp 1: Sau mỗi chu kì, biên độ giảm 2% so vớ lượng còn lại. Ta có:

A1=0,98AA2=0,98A10,982AWW2W=1A22A2=10,984=0,07767,76%

Trường hợp 2: Sau mỗi chu kì, biên độ giảm 2% so với biên độ ban đầu.

A1=0,98AA2=0,96AWW2W=1A22A2=10,962=0,07847,84%


Câu 35:

Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng m1 về quỹ đạo dừng m2 thì bán kính giảm 27r0 (r0 là bán kính Bo), đồng thời động năng của electron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo dừng m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Động năng tăng thêm 300% tức tăng gấp 4 lần, ta có:

Wd=12mv2 Wd~v2Wd2Wd1=v22v12Wd1+300%Wd1Wd1=v22v12=4

Mặt khác khi electron chuyển động trên các quỹ đạo dừng thì lực Cu-lông đóng vai trò là lực hướng tâm. Khi đó ta có:

mv2r=kq2r2v2~1rv22v12=r1r2=14r1+r2=27r0r1=36r0r2=9r0


Câu 36:

Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính) cho ảnh thật A1B1 cao 1,2cm. Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính là 20cm. Giữ nguyên thấu kính, dịch chuyển vật đó đi một đoạn 15cm dọc theo trục chính thấu kính cho ảnh ảo A2B2 cao 2,4cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển và độ cao của vật lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

d=ffk1d15=ffk2fdf+15d=k2k1=A2B2¯A1B1¯=2f=20 cm d=30 cmk1=2k1=A1B1ABAB=A1B1k1=1,22=0,6cm

Chú ý: Đối với thấu kính hội tụ, lúc đầu ảnh thật, lúc sau ảnh ảo nên phải dịch vật lại gần thấu kính.


Câu 38:

Một con lắc đơn có chiều dài 1,92m treo vào điểm T cố định. Từ vị trí cân bằng O, kéo con lắc về bên phải đến A rồi thả nhẹ. Mỗi khi vật nhỏ đi từ phải sang trái ngang qua B thì dây vướng vào đinh nhỏ tại D, vật dao động trên quỹ đạo AOBC (được minh họa bằng hình bên). Biết TD = 1,28m và α1=α2=4°Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g=π2m/s2

Chu kì dao động của con lắc là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

T=2πlg g=x2T=2lT1=2l1=21,92=1,63sT2=2l2=21,921,28=1,6s

Chọn gốc thế năng tại O. Cơ năng bảo toàn tại A và C.

mgTO1cosα0=mgTOTDcosα1DCcosα1+α2α0=5,66°

T=2tAC=2tAO+tOB+tBC=2T14+T12πarcsinα1α0+T26=2,61s

Chú ý: Ở biểu thức tính chu kì thì khi bấm máy tính phải đổi về đơn vị rad.

Giải thích thêm: Vị trí cân bằng tại O. Vật đi từ B đến C với li độ góc α=4°=α122=α1+α22 mất hết thời gian T26(Giá trị thời gian đặc biệt và khá quen thuộc ở các dạng toán trước).

Chú ý:  Chọn chiều dương là chiều từ trái sang phải. Đi theo chiều OA là chiều dương, đi theo chiều OC là chiều âm. Máy tính để ở chế độ rad.


Câu 40:

Đặt điện áp u=U0cos2πft (với U0 không đổi, f thay đổi được) vào 2 điểm M, N của một đoạn mạch như hình vẽ. Biết các vôn kế V1, V2 và Ampe kế lí tưởng. Trong quá trình thay đổi tần số f của điện áp người ta thấy chỉ số vôn kế V2 nhỏ nhất bằng 30V, lúc đó Ampe kế chỉ 3A, vôn kế V1 chỉ 120V, điều chỉnh f để vôn kế V2 chỉ 80V thì số chỉ của ampe kế gần nhất với kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Uv2=Ur2+ZLC2R+r2+ZLC2=min ZL=ZCI=UR+r1Uv2min=rUR+rUv2min=rIThay s30=r.3r=10Ω(1)U=Uv13=120R+10R=30Ωf2Uv280=U120r2+Z0LC2R+r2+Z0LC2   r=10R=30  Z0LC=1011ΩI=UR+r2+Z0LC2=120402+10112=4332,3A

Chú ý: Điện áp hai đầu đoạn mạch là UMN=120V luôn không đổi cho dù thay đổi tần số.


Bắt đầu thi ngay