IMG-LOGO

Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P18)

  • 3506 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hai điện tích điểm đặt trong chân không. Khi khoảng cách giữa hai điện tích là r thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn là FKhi lực tương tác điện giữa chúng là 4Fthì khoảng cách hai điện tích đó là

Xem đáp án

Đáp án C

Lực tương tác tĩnh điện điện giữa hai điện tích tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng  lực tăng lên 4 lần  khoảng cách giảm 2 lần r'=r2 


Câu 4:

Nhiên liệu phân hạch khi hấp thụ một nơtron chậm, thường dùng trong các lò phản ứng hạt nhân là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên liệu phân hạch thường dùng trong là phản ứng hạt nhân là U92235


Câu 5:

Âm sắc của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với

Xem đáp án

Đáp án A

Âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với đồ thị dao động âm


Câu 6:

Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, lam và vàng vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳnh quang này không phát quang. Ánh sáng kích thích không gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu có một trường hợp không gây ra được hiện tượng quang – phát quang thì ánh sáng này chỉ có thể là ánh sáng đỏ


Câu 7:

Tia Rơnghen được ứng dụng trong máy “chiếu, chụp X quang” là dựa vào tính chất nào sau đây”

Xem đáp án

Đáp án D

Nhờ tính đâm xuyên mạnh mà tia X được ứng dụng trong chiếu điện và chụp điện


Câu 9:

Tia nào sau đây không là tia phóng xạ?

Xem đáp án

Đáp án C

Tia X có bản chất là sóng điện từ không phải tia phóng xạ


Câu 10:

Cường độ dòng điện i = 2cos100πt+π4 A có giá trị hiệu dụng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch I=I02=22=2 A


Câu 11:

Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Khi vật ở vị trí cân bằng thì lực đàn hồi tác dụng lên vật có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án B

Tại vị trí cân bằng lò xo không biến dạng, do vậy lực đàn hồi tác dụng lên vật có độ lớn bằng 0


Câu 12:

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong sơ đồ của máy thu thanh đơn giản không có mạch biến điệu


Câu 14:

Quang phổ gồm một dải màu đỏ đến tím là:

Xem đáp án

Đáp án A

Quang phổ gồm một dãi màu liên tục từ đỏ đến tím là quang phổ liên tục


Câu 16:

Công thoát của Electron khỏi đồng là 6,625.1019 J. Biết hằng số Plang là 6,625.1034 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Khi chiếu bức xạ có bước sóng nào dưới đây vào kim loại đồng, thì hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra:

Xem đáp án

Đáp án A

Giới hạn quang điện của kim loại λ0=hcA=6,625.1034.3.1086,625.1019=0,3 μm hiện tượng quang điện không xảy ra với bức xạ 0,6 μm


Câu 17:

Hạt nhân 1735Cl là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hạt nhân 1735Cl có 35 nucleon


Câu 22:

Biết số A–vô–ga–đrô là 6,02.1023 mol1. Số nuclôn có trong 2 mol 37Li

Xem đáp án

Đáp án D

Số nucleon có trong 2 mol L37i là n=2NA.7=8,4.1024


Câu 27:

Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ:

Xem đáp án

Đáp án B

Tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến vài nm 


Câu 28:

Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Fn=F0cos10πt (N) đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi xảy ra cộng hưởng thì tần số dao động riêng của hệ bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức f0=f=5 Hz


Câu 31:

Một sóng dừng trên dây có bước sóng 8 cm, biên độ bụng 6 cm. Xác định biên độ của một điểm trên dây cách một bụng sóng 203 cm

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có biên độ dao động của phần tử sóng dừng cách bụng một khoảng d được xác định bằng biểu thức a=abcos2πdλ=6cos2π.208.3=3 cm


Câu 33:

Hạt 2659Fe là hạt nhân phóng xạ β tạo thành Co bền. Ban đầu có một mẫu 2659Fe nguyên chất. Tại một thời điểm nào đó tỉ số số hạt nhân Co và Fe trong mẫu là 3:1 và tại thời điểm sau đó 138 ngày thì tỉ số đó là 31:1. Chu kỳ bán rã của 2659Fe

Xem đáp án

Đáp án C

Số hạt nhân Co trong mẫu đúng bằng số hạt nhân Fe đã bị phân rã. Theo giả thuyết bài toán ta có:

12tT2tT=3112t+138T2t+138T=311T=46 ngày


Câu 36:

Điện năng được tải từ nơi phát đến nơi tiêu thị bằng dây dẫn chỉ có điện trở thuần. Ban đầu độ giảm thế trên dây bằng 15% điện áp hiệu dụng nơi phát điện. Để giảm hao phí trên đường dây 100 lần (công suất tiêu thụ vẫn không đổi, coi điện áp nơi tiêu thụ luôn cùng pha với dòng điện) thì phải nâng điện áp hiệu dụng nơi phát lên

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình truyền tải điện năng trong hai trường hợp

P1=ΔP1+PttP2=ΔP2+Ptt với công suất hao phí ΔP=I2R  hao phí giảm 100 lần tương ứng với dòng điện truyền tại lúc sau giảm 10 lần so với ban đầu I1=10I2

Chú ý rằng công suất nơi tiêu thụ là không đổi, do vậy U2tt=10U1tt

U1=ΔU1+U1ttU2=ΔU2+U2ttU1tt=0,85U1U2=0,1ΔU1+U2ttU2=0,1.0,15U1+10.0,85U1U2U1=8,515


Câu 38:

Hai dao động điều hòa có đồ thị li độ – thời gian như hình vẽ. Tổng vận tốc tức thời của dao động có giá trị lớn nhất là:

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồ thị ta thấy rằng hai dao động này vuông pha nhau

vmax=v1max2+v2max2=ωA12+A22=100π32+42=500π cm/s


Câu 39:

Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Giao thoa thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1=500 nm  và λ2=300 nmSố vạch sáng quan sát được bằng mắt thường trên đoạn AB=14,2 mm đối xứng qua vân trung tâm của màn là:

Xem đáp án

Đáp án C

Khoảng vân giao thoa của hai bức xạ i1=Dλ1a=2.0,5.1061.103=1 mm, i2=Dλ2a=2.0,3.1061.103=0,6 mm

Số vị trí cho vân sáng ứng với các bức xạ lần lượt là

Ns1=2L2i1+1=214,22.1+1=15Ns2=2L2i2+1=214,22.0,6+1=23

Vị trí trùng nhau của các vân sáng của hai hệ vân k1k2=λ2λ1=35  trên đoạn AB có các vị trí trùng nhau tương ứng

 

k1

3

6

k2

5

10

 

 

Mỗi vị trí trùng ta tính là một vân sáng, có tất cả 5 vị trí trùng – tính cả vân trung tâm  số vạch sáng quan sát được là N=15+235=33


Câu 40:

Đặt điện áp u=U2cosωt V (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị a Ωtụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết U=a V, L thay đổi được. Hình vẽ bên mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch theo cảm kháng. MN lần lượt là hai đỉnh của đồ thị (1) và (2). Giá trị của a bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồ thị, ta thấy rằng ZLM là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại

ZLM=R2+ZC2ZC

Tại N mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ là 40 V UC=UZCR40=aZCaZC=40 Ω

ZL=17,5 Ω và ZLM là hai giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ.

ZLM+17,5=2ZCZLM=62,5 Ω

Thay vào ZC và ZLM vào phương trình đầu tiên, ta tìm được a=30


Bắt đầu thi ngay