Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết
Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P29)
-
5183 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn câu đúng. Hai điện tích điểm và lần lượt đặt tại A và B với . Xác định điểm M trên đường AB tại đó
Đáp án B
Vì trái dấu và nên hai véc tơ cùng chiều M phải nằm trong khoảng AB
Câu 2:
Điện trở mắc vào bộ nguồn gồm hai pin giống nhau. Khi hai pin nối tiếp, cường độ dòng điện qua R là . Khi hai pin mắc song song cường độ dòng điện qua R là . Suất điện động E và điện trở trong r của mỗi pin là
Đáp án C
Hai pin mắc nối tiếp:
Hai pin mắc song song:
Thay số vào (1) và (2) ta có:
Câu 3:
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
Đáp án C
Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các e tự do ngược chiều điện trường
Câu 4:
Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình (1) chứa dung dịch có các điện cực bằng đồng, bình (2) chứa dung dịch có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình (2) là thì khối lượng đồng bám vào catôt của bình (1) là bao nhiêu? Biết
Đáp án A
Bài này cần phải chú ý tới giả thiết là hai bình điện phân này được mắc nối tiếp nhau, do vậy cường độ dòng điện qua hai bình là như nhau, thời gian điện phân bằng nhau. Ta có
Câu 5:
Cho hai dòng điện thẳng dài có cường độ ngược chiều đặt song song trong không khí. Tìm tập hợp những điểm M có cảm ứng từ tại đó bằng 0?
Đáp án C
M thuộc mặt phẳng chứa hai dòng điện và ngoài khoảng giữa hai dòng điện
Từ (1) và (2) không có điểm M nào thỏa mãn
Câu 6:
Một cuộn dây có 400 vòng điện trở , diện tích mỗi vòng là đặt cố định trong từ trường đều, véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng tiết diện cuộn dây. Tốc độ biến thiên cảm ứng từ qua mạch là bao nhiêu để cường độ dòng điện trong mạch là 0,3A?
Đáp án A
Để có dòng điện thì suất điện động cảm ứng phải có giá trị và
Câu 7:
Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) tới mặt nước với góc tới thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Chiết suất của nước đối với tia sáng này là
Đáp án C
Vì ta có
Câu 8:
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
Đáp án C
A. sai vì là góc chiết quang
B. sai vì là góc tới
D. sai vì là góc ló (góc khúc xạ ở mặt bên thứ 2)
Câu 9:
Một con lắc đơn mà quả cầu có khối lượng 0,5kg dao động nhỏ với chu kỳ tại nơi có gia tốc rơi tự do . Biết li độ góc cực đại là 0,15rad. Tính cơ năng dao động
Đáp án C
Câu 10:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 12cm. Quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong 1s là 36cm. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động bằng bao nhiêu?
Đáp án A
Câu 11:
Truyền cho quả nặng của con lắc đơn đang đứng yên ở vị trí cân bằng một vận tốc theo phương ngang thì nó dao động điều hòa với biên độ góc . Lấy . Chu kỳ dao động của con lắc bằng
Đáp án A
Câu 12:
Trong khoảng thời gian từ đến động năng của 1 vật dao động điều hòa tăng từ 0,096 J đến giá trị cực đại rồi sau đó giảm về 0,064J. Biết rằng, thời điểm thế năng dao động của vật cũng bằng 0,064J. Cho khối lượng của vật là 100g. Biên độ dao động của vật bằng
Đáp án D
Năng lượng của vật là:
Tại thì nên
Tại thế năng bằng động năng và theo giả thiết tăng đến cực đại rồi giảm, sử dụng đường tròn lượng giác ta được: suy ra nên
Mặt khác nên
Câu 13:
Một vật dao động điều hòa với phương trình Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng a bằng với khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng bằng b. Trong một chu kỳ khoảng thời gian mà tốc độ của vật không vượt quá bằng 0,5s. Tỉ số gần với giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án A
Từ đáp án của bài ra suy ra a và b khác nhau.
Từ giả thiết: Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng bằng a với khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng bằng b ta có phương trình: (Lấy trường hợp đại diện)
Mặt khác vị trí mà vật có tốc độ thỏa mãn
Khi đó khoảng thời gian mà tốc độ của vật không vượt quá trong một chu kỳ là
Từ (1) và (2) ta có phương trình
Từ đó ta có
Câu 14:
Hai điểm sáng M và N dao động điều hòa cùng biên độ trên trục Ox, tại thời điểm ban đầu hai chất điểm cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Chu kỳ dao động của M gấp 5 lần chu kỳ dao động của N. Khi hai chất điểm ngang nhau lần thứ nhất thì M đã đi được 10 cm. Quãng đường đi được của N trong khoảng thời gian đó bằng bao nhiêu?
Đáp án C
Ban đầu hai chất điểm đang ở vị trí cân bằng và chuyển động theo chiều dương nên đường tròn lượng giác chúng ở vị trí
Hai vật sẽ gặp nhau lần thứ nhất thì trên đường tròn lượng giác chúng ở tại vị trí đối xứng qua Ox mà N nằm ở góc phần tư thứ nhất còn M ở góc phần tư thứ 4
Ta có nên khi gặp nhau thì M và N đã quét được các góc và
Do đối xứng qua Ox nên dễ dàng tìm được
Khi đó và nên
Câu 15:
Khi nói về sóng cơ, phát biều nào sai là?
Đáp án B
A. Đúng. Vì sóng truyền dao động cho các phần tử của môi trường nghĩa là truyền cho chúng năng lượng. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng
B. Sai. Khi sóng truyền đi, trạng thái dao động (pha dao động) của nguồn sống được lan truyền cho các phần tử vật chất môi trường nhưng các phần tử vật chất này vẫn dao động xung quanh vị trí cân bằng của chúng mà không bị chuyển dời theo sóng
C. Đúng. Sóng cơ học truyền được trong môi trường vật chất, không truyền được trong chân không
D. Đúng. Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất
Câu 16:
Hai sóng phát ra từ hai nguồn đồng bộ. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn bằng
Đáp án C
Trong giao thoa sóng, gọi và là khoảng cách từ một điểm trong vùng giao thoa tới hai nguồn, nếu điểm đó là cực đại giao thoa thì chúng phải thỏa mãn phương trình:
Hay ta nói những điểm tại đó dao động với biên độ cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nguyên lần bước sóng
Câu 17:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số 80 Hz. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tính từ đường trung trực của hai nguồn, điểm M cách hai nguồn lần lượt là 10,25 cm và 16,75 cm nằm trên
Đáp án B
Bước sóng
Ta có
Câu 18:
Cho một sóng dọc cơ học có tốc độ truyền sóng , truyền đi theo một phương với biên độ A coi như không đổi. Hai điểm M và N là hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động ngược qua với nhau. Trong quá trình dao động, khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa M và N là 12 cm và 28 cm. Tốc độ dao động cực đại tại một điểm trên phương truyền sóng gần nhất giá trị nào sau đây:
Đáp án A
Vì M và N là hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động ngược pha với nhau nên khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của M và N là
Vì M và N ngược pha nên khoảng cách xa nhất và gần nhất giữa hai điểm M và N là:
Tần số:
Tốc độ dao động cực đại của một điểm trên phương truyền sóng:
Câu 19:
Trên mặt nước tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm người ta tạo ra hai nguồn phát sóng cơ dao động theo phương thẳng đứng có phương trình . Sóng truyền đi với tốc độ v (với ) và có biên độ không thay đổi. Tại điểm M trên mặt nước thuộc trung trực của AB với dao động cùng pha với dao động tại A. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB là
Đáp án D
Chu kỳ sóng
Vì M dao động cùng pha với A nên với
Mặt khác
Bước sóng . Suy ra
Vậy số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB là
Câu 20:
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức: . Điện áp tức thời của đoạn mạch tại thời điểm là:
Đáp án B
Từ biểu thức . Thay ta được
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tụ điện
Đáp án A
Tụ điện không cho đòng điện không đổi đi qua, vì khoảng không gian giữa hai bản tụ là chất điện môi cản trở dòng điện không đổi.
Đối với mạch có dòng điện biến thiên, dòng điện xoay chiều thì điện trường giữa hai bản tụ biến thiên tương đương với một dòng điện được Mắc-xoen gọi là dòng điện dịch. Do vậy vẫn có dòng điện qua tụ.
Đối với dòng điện xoay chiều, tụ tạo ra dung kháng có chức năng như một điện trở cản trở dòng điện xoay chiều
Câu 22:
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng . Nếu dùng ampe kế nhiệt kế để đo cường độ dòng điện của mạch thì tại ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?
Đáp án A
Với các vôn kế xoay chiều, ampe kế xoay chiều, số chỉ của vôn kế, ampe kế luôn cho biết giá trị hiệu dụng của điện áp hai đầu vôn kế và cường độ dòng điện trong mạch
Câu 23:
Trong một giờ thực hành, 4 nhóm học sinh dùng 4 chiếc vôn kế loại như hình bên để đo điện áp xoay chiều hai đầu các đoạn mạch. Các nhóm đều cắm hai đầu dây vào chốt 12V và chốt (*), hai đầu dây còn lại cắm vào hai đầu đoạn mạch cần đo. Trong các kết quả sau, nhóm nào đọc kết quả đúng:
Đáp án C
Quan sát vôn kế xoay chiều này ta thấy, khi cắm vào hai chốt 12 V và (*) thì thang đo là 0 – 12 V
Thứ hai, từ 0 – 2 V có 10 vạch chia nên độ chia nhỏ nhất của vôn kế lúc này là 0,2 V
Từ hai điều này kết quả đọc phải là số thập phân có một chữ số nằm sau dấu phẩy và chữ số nằm sau dấu phẩy đó phải là số chẵn. Từ những lý luận trên ta kết luận:
A, B, sai vì chữ số nằm sau dấu phẩy là số lẻ
C. đúng
D. sai, vì nằm ngoài thanh 0 – 12 V
Câu 24:
Một khung dây quay trong từ trường đều B. Khi suất điện động là thì từ thông là ; khi suất điện động là thì từ thông là . Khi đó tần số góc của khung dây được tính bằng biểu thức
Đáp án B
Từ biểu thức và
Thay các giá trị vào (**) và vào (**) ta được hệ phương trình
Giải hệ:
Câu 25:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở, giữa hai đầu tụ điện và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị lần lượt là . Khi biến trở có giá trị thì các giá trị tương ứng nói trên lần lượt là biết rằng sự liên hệ: và . Giá trị của là:
Đáp án C
;
Câu 26:
Xét 4 mạch điện xoay chiều sau: mạch (1) gồm R nối tiếp cuộn dây thuần cảm (L); mạch (2) gồm R nối tiếp tụ C; mạch (3) gồm dây thuần cảm (L) nối tiếp tụ C; mạch (4) gồm R, L, C nối tiếp. Người ta làm thí nghiệm với một trong bốn mạch điện.
* Thí nghiệm 1: Nối hai đầu mạch vào nguồn điện không đổi thì không có dòng điện trong mạch.
* Thí nghiệm 1: Nối hai đầu mạch vào nguồn điện xoay chiều có thì có dòng điện chạy qua mạch là
Người ta đã làm thí nghiệm với mạch điện (có thể) nào?
Đáp án A
+ Khi tiến hành thí nghiệm 1 thì đoạn mạch chắc chắn có chứa tụ, vì tụ không cho dòng không đổi đi qua.
+ Khi tiến hành thí nghiệm 2 ta nhận thấy pha của u sớm hơn pha của i nên mạch có tính cảm kháng
Tương tự như vậy ta thấy rằng chỉ có đáp án D thỏa mãn
Câu 27:
Mạch dao động lí tưởng có hệ số tự cảm L. Điện dung của tụ điện để mạch dao động với tần số f là tần số dao động riêng của mạch dao động tính bằng công thức?
Đáp án A
Câu 28:
Trong một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại trong mạch lần lượt là và . Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị thì độ lớn điện áp giữa hai bản tụ là
Đáp án D
Câu 29:
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm và một bộ hai tụ điện có cùng điện dung mắc song song. Trong mạch có dao động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là . Tại thời điểm hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm thì một tụ điện bị bong ra vì đứt dây nối. Tính năng lượng cực đại trong cuộn cảm sau đó
Đáp án C
Ta tính được năng lượng ban đầu của hệ là
Ta có là Vậy khi thì
Do
Vậy năng lượng bị mất là
Câu 30:
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là , khoảng cách giữa hai khe hẹp là a (m). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D (m). Vị trí vân tối có tọa độ là
Đáp án C
Câu 31:
Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: chàm, vàng, lam, tím là
Đáp án C
Vì ta có:
Cụ thể như sau:
Màu sắc | Bước sóng trong chân không |
Đỏ | |
Cam | |
Vàng | |
Lục | |
Lam | |
Chàm | |
Tím |
Câu 32:
Máy quang phổ lăng kính gồm các bộ phận chính là
Đáp án B
Các bạn nhớ lại công dụng của các bộ phận này giúp ta hiểu nhớ sâu sắc hơn:
Máy quang phổ có ba bộ phận chính:
- Ống chuẩn trực là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.
- Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm tia song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
- Buồng ảnh dùng để quan sát hay chụp ảnh quang phổ.
Câu 33:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát một lượng là
Đáp án A
Khi tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất n thì bước sóng xác định bởi:
Khoảng vân mới trong nước là
Theo yêu cầu bài thì khoảng vân không đổi vậy ta có:
Như vậy phải thay đổi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát một lượng là
Câu 34:
Sóng điện từ nào sau đây thể hiện tính chất hạt mạnh nhất
Đáp án C
Bức xạ có tần số càng lớn thì photon có năng lượng càng lớn, tính chất hạt thể hiện càng mạnh
Câu 35:
Bề mặt của một tấm kim loại nhận được một công suất chiếu sáng từ chùm bức xạ có bước sóng . Cho và . Số phôtôn mà tấm kim loại nhận được trong 1 giây là:
Đáp án D
Câu 36:
Một điện cực có giới hạn quang điện là , được chiếu bởi bức xạ có bước sóng thích hợp xảy ra hiện tượng quang điện. Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở thì dòng điện cực đại qua điện trở là
Đáp án B
Khi chiếu ánh sáng thích hợp vào tấm kim loại cô lập về điện, hiện tượng quang điện xảy ra làm tấm kim loại mất dần electron, nên điện tích và điện thế V của nó tăng dần. Điện thế của tấm kim loại đạt cực đại khi:
Dòng điện cực đại chạy qua R là
Thay số
Lưu ý: Hiện tượng quang điện với vật kim loại cô lập điện
Khi chiếu photon vào, tấm kim loại bị bứt electron nên tích điện dương
Điện tích dương tăng dần nên điện thế V của tấm kim loại tăng dần
Điện trường của tấm kim loại cản lại các electron quang điện cũng tăng dần
Điện thế khi điện trường cản lại mọi electron quang điện (moik electron bứt ra đều bị kéo trở lại kim loại, kể cả các electron đã tới sát đất nơi có ), có vai trò giống hiệu điện thế hãm của tế bào quang điện;
Câu 38:
Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
Đáp án C
Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
Câu 39:
Phản ứng hạt nhân: . Hạt X là:
Đáp án C
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích
X là
Câu 40:
Dùng p có động năng bắn vào hạt nhân đứng yên gây ra phản ứng: . Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng . Hạt nhân và hạt bay ra với các động năng lần lượt bằng và . Tính góc giữa các hướng chuyển động của hạt và hạt p (lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối)?
Đáp án B
Động năng của proton:
Gọi p là động lượng của của một vật
Theo định luật bảo toàn động lượng thì
Suy ra
Vậy nên