Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết
Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P28)
-
5196 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cường độ điện trường của một điện tích gây ra tại điểm A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB là bao nhiêu ? Cho biết A, B, C cùng nằm trên một đường sức.
Đáp án D
Gọi O là vị trí đặt điện tích;
Ta có:
Vì C là trung điểm AB nên ta có
Câu 2:
Câu phát biểu đúng là:
Đáp án C
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
Câu 3:
Có n acquy, mỗi acquy có suất điện động E và điện trở trong r nối với các mạch ngoài là một biến trở . Điều kiện để dòng điện trong mạch khi các acquy mắc nối tiếp hoặc song song đều như nhau là
Đáp án A
Khi n acquy (E, r) mắc nối tiếp
Khi n acquy (E, r) mắc song song
Điều kiện
Câu 4:
Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là
Đáp án C
Sự ion hóa do các tác nhân đưa vào trong chất khí
Câu 5:
Một cảm ứng từ B của dòng điện thẳng tại M cách dòng điện 3cm bằng . Tính cường độ dòng điện của dây dẫn
Đáp án B
Áp dụng công thức:
Câu 6:
Một thanh dẫn điện dài 20 cm tịnh tiến trong từ trường đều cảm ứng từ , với vận tốc 5m/s, véc tơ vận tốc của thanh vuông góc với véc tơ cảm ứng từ. Tính suất điện động cảm ứng từ trong thanh:
Đáp án A
Suất điện động của thanh kim loại chuyển động trong từ trường có công thức
Câu 7:
Hiện tượng các tia sáng lệch phương khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau là hiện tượng
Đáp án C
Vì khúc xạ ánh sáng là hiện tượng các tia lệch phương khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau
Câu 8:
Chiếu tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang . Tia ló qua mặt bên thứ hai có góc ló là và góc lệch so với tia tới là thì góc tới là bao nhiêu?
Đáp án A
Ta có
Câu 9:
Trong dao động cưỡng bức, biên độ của dao động cơ cưỡng bức:
Đáp án B
Trong dao động cưỡng bức, biên độ của dao động cơ cưỡng bức :
+ Đạt cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ.
+ Phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số cưỡng bức và tần số riêng của hệ.
Câu 10:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại một nơi có gia tốc rơi tự do , có độ cứng của lò xo k = 50 N/m. Bỏ qua khối lượng của lò xo. Khi vật dao động thì lực kéo cực đại và lực nén cực đại của lò xo lên giá treo lần lượt là 4 N và 2 N. Tốc độ cực đại của vật có giá trị là?
Đáp án A
Ta có lực kéo đại được tính bởi công thức
Và nén cực đại được tính bởi công thức
Thay số ta có độ biến dạng của lò xo và biên độ dao động A = 6 (cm)
Từ hệ quả của định luật Húc , ta có tần số của dao động:
Như vậy tần số góc của dao động
Câu 11:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ giao động của con lắc có giá trị là?
Đáp án A
Ta có
Câu 12:
Một lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 50N/m được giữ cố định đầu dưới còn đầu trên gắn với vận nặng m = 100g. Nâng vật m để lò xo dãn 2,0cm rồi buông nhẹ, hệ giao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy . Thời gian lò xo dãn trong một chu kì là
Đáp án D
Tại vị trí cân bằng lò xo nén 2 cm. Do đó biên độ dao động là 4 cm. Dựa vào đường tròn lượng giác ta tính được khoảng thời gian lò xo giãn trong 1 chu kì là:
Câu 13:
Một con lắc dài 10 cm treo tại điểm cố định I trong trọng trường. Con lắc đang đứng yên thì điểm treo di chuyển nhanh dần đều đi lên với gia tốc trên dây theo góc nghiêng so với phương ngang. Lấy . Tốc độ cực đại của con lắc gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án D
Con lắc chịu thêm lực quản tính nên trọng lực hiệu dụng
Vị trí cân bằng mới lệch so với vị trí cân bằng cũ một góc ( xem hình).
Áp dụng định lý hàm số cosin:
Áp dụng định lý hàm sin
Và đây cũng chính là biên độ góc
Câu 14:
Một chất điểm đang dao động điều hòa. Khi vừa qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn S động năng của chất điểm là 0,091 J. Đi tiếp một đoạn 2S thì động năng chì còn 0,019 J và nếu đi thêm một đoạn S (biết A > 3S) nữa thì động năng bây giờ là:
Đáp án C
Sơ đồ hóa bài toán:
Quan trọng nhất của bài toán này là bảo toàn năng lượng:
Ta có
Từ (1)
Giải (3) và (4)
Bây giờ để tính ta cần tìm
Dựa vào 4 phương án của bài ta nhận thấy chất điểm đã ra biên và vòng trở lại
Ta có vị trí 3S biên A (A – 3S) rồi từ A đến vị trí 3S(A – 3S) sau cùng đi được thêm 1 đoạn nửa
Gọi x là vị trí đi được quãng đường S cách vị trí cân bằng O
Ta có:
Lại có
Xét
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?
Đáp án C
Vận tốc của sóng là vận tốc lan truyền dao động trong môi trường. Với mỗi trường xác định thì vận tốc truyền sóng có một giá trị không đổi
Vận tốc dao động của các phân tử dao động là vận tốc chuyển động của một điểm (phân tử vật chất) của môi trường khi có sóng có truyền qua. Nó chính là đạo hàm của li độ theo thời gian, nên vận tốc dao động của các phân tử dao động có dạng là hàm điều hòa theo thời gian
Câu 16:
Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm cách nhau 20 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng có tần số 50 Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 3m/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn là
Đáp án B
Bước sóng
Ta có:
Số điểm cực tiểu trên đoạn là 3.2 = 6 điểm
Câu 17:
Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 16m, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Điểm M nằm trên mặt nước và nằm trên đường trung trực của AB cách trung điểm O của AB một khoảng nhỏ nhất bằng luôn dao động cùng pha với O. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng
Đáp án A
Giả sử hai nguồn có phương trình dao động
Gọi d là khoảng cách từ M tới 2 nguồn, phương trình sóng tại M là:
Phương trình sóng tại O là:
Độ lệch pha giữa chúng
Để M và O cùng pha thì:
Vì M gần O nhất ứng với
Tốc độ truyền sóng
Câu 18:
Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dung đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng, sau 2s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm không khí là 340 m/s. Lấy . Độ sâu ước lượng của giếng là
Đáp án A
Gọi độ sâu của giếng là h
Thời gian hòn đá rơi tự do:
Thời gian âm thanh đi từ đáy lên miệng giếng:
Thời gian tổng cộng
Câu 19:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa tại mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng biên độ, đồng pha và theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng tại và . Biết khoảng cách bằng 27,6 cm và sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 8 cm. Gọi ( E) là đường elip trên mặt nước nhận và là hai tiêu điểm và đi qua điểm N là điểm thuộc vân giao thoa trung tâm và cách trung điểm của một khoàng 12 cm. Số điểm trong vùng điện tích mặt nước bao quanh bởi (E) dao động với biên độ cực đại và lệch pha so với hai nguồn và là
Đáp án A
Độ lệch pha của điểm M với hai nguồn là
Điều kiện để M lệch pha so với nguồn
Vậy quỹ tích các điểm lệch pha so với nguồn là đường elip thỏa mãn đều kiện (1) nhận và làm tiêu điểm
Điều kiện để các đường elip này nằm trong (E) là:
Mặt khác tổng các cạnh trong một tam giác lớn hơn cạnh còn lại nên
Kết hợp (1), (2) và (3) ta có:
Vậy có 2 đường elip nằm trong mà các điểm trên đó lệch pha so với nguồn.
Câu 20:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu tụ điện. Dung kháng của tụ điện này bằng
Đáp án C
Dung kháng của tụ điện kí hiệu là
Câu 21:
Trong hệ thống đường dây truyền tải điện năng của Việt Nam, điện áp hiệu dụng lớn nhất được sử dụng trong quá trình truyền tải là:
Đáp án B
Trong truyền tải điện năng công nghiệp ở Việt Nam, EVN quy ước:
· Nguồn điện lưới nhỏ hơn 1 kV là hạ thế.
· Từ 1 kV đến 66 kV là trung thế.
· Lớn hơn 66 kV là cao thế.
Điện áp truyền tải ở Việt Nam có rất nhiều mức 10kV, 22kV, 35kV, 110kV, 220kV, 500kV. Trong đó mức điện áp hiệu dụng lớn nhất được sử dụng là 500kV. Đây là điện áp hiệu dụng trên đường dây tải điện Bắc Nam.
Câu 22:
Một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp trong đó có . So với dòng điện, điện áp hai đầu mạch sẽ:
Đáp án C
Độ lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch là với
Do nên nhanh pha hơn i
Câu 23:
Đặt điện áp vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp tức ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện tức thời qua tụ điện là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là:
Đáp án D
Mạch chỉ chứa tụ điện thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch biến đổi điều hòa cùng tần số và vuông pha với nhau:
và
Ta có hệ thức liên hệ u và i:
Câu 24:
Một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi lần lượt là điện áp tức thời ở hai đầu điện trở, cuộn cảm, tụ điện và đoạn mạch R, L, C. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong mạch. Hệ thức nào sau đây là đúng
Đáp án B
Giả sử
Lập các tỉ số . Từ đó suy ra đáp án B
Câu 25:
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có cuộn dây, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều 175 V – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 25V, trên đoạn MN là 25V và trên đoạn NB là 175V. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
Đáp án C
Giản đồ véc tơ:
Ta có tam giác ABN và AMN cân tại B và M
Ta có: NB = HB + NH
Vậy hệ số công suất của đoạn mạch bằng
Câu 26:
Điện năng được truyền từ nơi phát đến một xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Ban đầu xưởng sản xuất này có 90 máy hoạt động, vì muốn mở rộng quy mô sản xuất nên xưởng đã nhập thêm một số máy. Hiệu suất truyền tải lúc sau (khi có thêm các máy mới cùng hoạt động) đã giảm đi 10% so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các máy hoạt động ( kể các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau 1. Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được nhập về thêm là
Đáp án B
Hiệu suất truyền tải điện năng
Trong đó lần lượt là công suất truyền đi trước và sau khi nhập thêm n máy và là công suất tiêu thụ mỗi máy
Mặt khác
Thay vào (1), ta tìm được n = 70
Câu 27:
Một mạch dao động LC lý tưởng với cuộn dây lõi không khí. Nếu luồn lõi thép vào cuộn dây thì tần của mạch dao động thay đổi thế nào?
Đáp án B
Khi luồn lõi thép vào trong cuộn dây thì hệ số tự cảm L của cuộn dây tăng tần số giảm
Câu 28:
Mạch dao động lý tưởng có điện tích trên tụ . Viết biểu thức của dòng điện trong mạch?
Đáp án C
Dòng điện
Câu 29:
Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó dòng điện trong mạch có cường độ và đang tăng, sau đó khoảng thời gian 3T/4 thì điện tích trên bản tụ có độ lớn . Chu kỳ dao động điện từ của mạch bằng
Đáp án C
Điện tích và dòng điện ở thời điểm t:
Ở thời điểm t + 3T/4:
Câu 30:
Một ánh sáng đơn sắc màu đỏ có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng có
Đáp án C
Vì truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì:
+ Tần số không đổi
+ Màu sắc không đổi
Câu 31:
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là khoảng cách giữa hai khe hẹp là a (m). Khoảng cách từ mặt phẳng giữa hai khe đến màn quan sát là D (m). Khoảng vân quan sát trên màn có giá trị bằng
Đáp án B
Câu 32:
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu vàng thành ánh sáng đơn sắc màu lam và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
Đáp án D
Vì khoảng vân: như vậy khoảng vân tỉ lệ thuận với bước sóng
Mà bước sóng phụ thuộc vào màu sắc:
Do vậy khi bước sóng giảm thì khoảng vân giảm xuống
Câu 33:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,46 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là
Đáp án D
Tổng quát cách tìm số vân sáng trên vùng giao thoa MN là số giá trị của k thỏa mãn:
Số giá trị k là số vân sáng.
Áp dụng cho bài toán ta có
Khoảng vân:
Theo bài:
Vậy có 6 giá trị của k nguyên tương ứng với 6 vân sáng
Câu 34:
Hiện tượng liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là:
Đáp án A
Hiện tượng quang điện
Câu 35:
Năng lượng tới thiểu để bứt êlectron ra khỏi kim loại 3,05eV. Kim loại này có giới hạn quang điện là
Đáp án B
Câu 36:
Nguồn sáng thứ nhất có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa photon mà nguồn thứ nhất phát ra so với soosphoton mà nguồn thứ 2 phát ra là 3:1. Tỉ số và là:
Đáp án A
Câu 37:
Một hạt có khối lượng nghỉ khi có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó thì khối lượng m của hạt:
Đáp án C
Động năng của vật:
Câu 38:
Đại lượng đặt trưng cho mức bền vững của hạt nhân là
Đáp án D
Năng lượng liên kết riêng
Câu 39:
Cho phản ứng hạt nhân: . Biết rằng độ hụt của khối lượng hạt nhân T, D và He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và . Năng lượng tỏa ra của sắp xỉ bằng.
Đáp án D
suy ra X là nơtron
Năng lượng của phản ứng: