IMG-LOGO

Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P13)

  • 3524 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức tính chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài l tại nơi có gia tốc trọng trường g là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chu kì dao động của con lắc đơn T=2πlg


Câu 2:

Một sóng cơ có tần số f, truyền trên một sợi dây đàn hồi với tốc độ v và có bước sóng λHệ thức đúng là? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Biểu thức liên hệ giữa bước sóng λvận tốc truyền sóng v và tần số f là v=λf


Câu 4:

Đặt điện áp u=U0cos(ωt+0,25π) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i=I0cos(ωt+φi)Giá trị của φi bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đối với đoạn mạch chỉ chứa tụ thì dòng điện trong tụ sớm pha hơn điện áp một góc 0,5π φi=0,25π+0,5π=0,75π


Câu 6:

Chọn câu đúng nhất. Điều kiện để có dòng điện

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Điều kiện để có dòng điện là có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.


Câu 7:

Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc riêng là ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0, cường độ dòng điện cực đại I0 qua cuộn dây được tính bằng biểu thức

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Công thức liên hệ giữa cường độ dòng điện cực đại I0 và điện tích cực đại q0 trên bản tụ là : I0=ωq0


Câu 8:

Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.


Câu 9:

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A với hằng số h và c: λ0=hcA


Câu 10:

Lực tương tác nào sau đây không phải là lực từ ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên là lực tĩnh điện, không phải lực từ.


Câu 11:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=6cosπt (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ lớn nhất của chất điểm trong quá trình dao động là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tốc độ lớn nhất của chất điểm trong quá trình dao động vmax=ωA=6π cm/s


Câu 12:

Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0=10-12 W/m2Mức cường độ âm tại điểm đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mức cường độ âm tại điểm có cường độ âm I: L=10logII0=10log1051012=70 dB


Câu 13:

Gọi λch, λc, λl,  λv lần lượt là bước sóng của các tia chàm, cam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thứ tự đúng là λc>λv>λl>λch


Câu 14:

Ánh sáng huỳnh quang của một chất có bước sóng 0,5 μm. Chiếu vào chất đó bức xạ có bước sóng nào dưới đây sẽ không có sự phát quang?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bước sóng của ánh sáng kích thích luôn ngắn nhơn bước sóng huỳnh quang, vậy bước sóng 0,6 μm không thể gây ra hiện tượng phát quang.


Câu 15:

Hạt nhân C1735

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Hạt nhân C1735 có 35 nucleon


Câu 16:

Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX=2AY=0,5AZBiết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ<ΔEX<ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Để dễ so sánh, ta chuẩn hóa AY=1 AX=2AZ=4

Hạt nhân Z có năng lượng liên kết nhỏ nhất nhưng số khối lại lớn nhất nên kém bền vững nhất, hạt nhân Y có năng lượng liên kết lớn nhất lại có số khối nhỏ nhất nên bền vững nhất

Vậy thứ tự đúng là Y, X và Z


Câu 17:

Cho phản ứng hạt nhân C1735l+XZAn+A1837rTrong đó hạt X có

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương trình phản ứng: C1735l+X13n01+A1837r Hạt nhân X có Z = 1 và A = 3


Câu 19:

Hình nào dưới đây kí hiệu đúng với hướng của từ trường đều tác dụng lực Lorenxo lên hạt điện tích q chuyển động với vận tốc v trên quỹ đạo tròn trong mặt phẳng vuông góc với đường sức từ.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Điện tích chuyển động tròn  lực Loren có chiều hướng vào tâm quỹ đạo.

Áp dụng quy tắc bàn tay trái: Cảm ứng từ xuyên qua lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều chuyển động của điện tích dương (nếu điện tích là âm thì ngược lại), ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực Lorenxo  Hình 4 là phù hợp.


Câu 20:

Trên vành của một kính lúp có ghi 10x, độ tụ của kính lúp này bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kính lúp có ghi 10x G=10

Người ta thường lấy điểm cực cận của mắt là 25 cm

G=OCCff=0,2510=0,025 mD=40 dp


Câu 21:

Một con lắc lò xo nằm ngang dao động theo phương trình x=5cos2πtπ3 (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t=0, lò xo không biến dạng lần đầu tại thời điểm

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Lò xo không biến dạng tại vị trí cân bằng.

 Biểu diễn dao động của vật tương ứng trên đường tròn.

Từ hình vẽ ta thấy rằng khoảng thời gian tương ứng là t=512T=512s


Câu 22:

Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T=1,919±0,001s và l=0,900±0,002 mBỏ qua sai số của số πCách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có T=2πlgg¯=2π2l¯T2¯=9,64833 m/s2

 Sai số tuyệt đối của phép đo: Δg=g¯Δll¯+2ΔTT¯=0,0314 m/s2

Ghi kết quả: T=9,648±0,031 m/s2


Câu 23:

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB=8 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ=2 cmMột đường thẳng (song song với AB và cách AB một khoảng là 2 cm, cắt đường trung trực của AB tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên () là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Để M là cực tiểu và gần trung trực của của AB nhất thì M phải nằm trên cực tiểu ứng với k=0.

d2d1=(0+0,5)λ=1 cm

Từ hình vẽ, ta có:

d12=22+x2d22=22+8x222+8x222+x2=1

 Giải phương trình trên ta thu được x = 3,44 cm

Vậy khoảng cách ngắn nhất giữa M và trung trực AB là 4 – 3,44 = 0,56 cm.


Câu 24:

Một sợi dây AB = 120 cm, hai đầu cố định, khi có sóng dừng ổn định trên sợi dây xuất hiện 5 nút sóng. O là trung điểm dây, M, N là hai điểm trên dây nằm về hai phía của O, với OM = 5 cm, ON = 10 cm, tại thời điểm t vận tốc dao động của M là 60 cm/s thì vận tốc dao động của N là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Sóng dừng xuất hiện trên dây có hai đầu cố định gồm 5 nút sóng có 4 bó sóng. 

 Bước sóng trên dây : λ = 0,5l = 0,5.120 = 60 cm

M và N nằm đối xứng với nhau qua một nút sóng, do vậy chúng dao động ngược pha nhau

 Với hai dao động ngược pha, ta luôn có tỉ số 

vNvM=vN60=ANAM=sin2πONλsin2πOMλ=sin2π.1060sin2π.560=3vN=603 cm/s


Câu 25:

Một mạch điện không phân nhánh gồm điện trở R = 100 , cuộn thuần cảm có L thay đổi được và tụ có điện dung C. Mắc mạch vào nguồn có điện áp u=1002cos100πt+π6 VThay đổi L để điện áp hai đầu điện trở có giá trị hiệu dụng UR = 100 V. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thay đổi L để điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch UR = U = 100 V  mạch xảy ra cộng hưởng Z = R = 100 Ω  và i cùng pha với u

i=uR=1002100cos100πt+π6=2cos100πt+π6 A


Câu 26:

Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 600 cm2, quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2 T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tần số góc chuyển động quay của khung dây ω = 2πn = 4π rad/s

Từ thông qua mạch Φ=NBScosωt+π=100.0,2.600.1041,2cos4πt+π Wb

 Suất điện động cảm ứng trong khung dây: e=dΦdt=4,8πsin4πt+π V


Câu 28:

Một cái bể sâu 2 m chứa đầy nước. Một tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước bể dưới góc tới i = 30o. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,328nt = 1,361. Bề rộng của quang phổ do tia sáng tạo ra ở đáy bể nằm ngang bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng : sini = nsinr rd=arsinsinindrt=arsinsinint

Bề rộng quang phổ : L = h(tanrd  tanrt)

 Thay các giá trị vào biểu thức, ta thu được L  22,83 mm


Câu 30:

Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02u. Phản ứng hạt nhân này

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tổng khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng phản ứng này thu năng lượng 

ΔE = Δuc2 = 0,02.931,5 = 18,63 MeV


Câu 31:

Cho hai điểm A  và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có E~1r2rBrA=EAEB=369=2Ta chuẩn hóa rA = 1  rB = 2

Với M là trung điểm của AB rM=rA+rBrA2=1+212=1,5

EM=rArM2EA=11,5236=16 V/m


Câu 32:

Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng Xích Đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh độ số 0. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370 km, khối lượng là 6.1024 kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24 giờ; hằng số hấp dẫn G=6,67.1011 N.m2/kg2Sóng cực ngắn (f > 30 MHz) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào nêu dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bài toán về vệ tinh địa tĩnh, vệ tinh có chu kì chuyển động bằng chu kì tự quay của Trái Đất

v=ω(R+h)Fdh=GMm(R+h)2=mv2R+hh = 35742871 m

Từ hình vẽ ta có: cosα=RR+hα=81,3o

Từ kinh độ 81o20 T đến kinh độ 81o20 Đ 


Câu 33:

Đặt điện áp u = U0cosωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Điện áp hai đầu đoạn mạch AB sớm pha 30o so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch, điện áp hai đầu đoạn mạch AM lệch pha 60o so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Tổng trở đoạn mạch AB và AM lần lượt là 200 Ω1003 Ω

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Biễu diễn vecto các điện áp (giả sử X có tính dung kháng).

Từ hình vẽ ta có UAM lệch pha 30o so với U Áp dụng định lý hàm cos trong tam giác:

UX=UAM2+U22UAMUXcos300=100 V

Dễ thấy rằng với các giá trị U = 200 V, UX = 100 V và UAM=1003 V

UAM vuông pha với UX từ đó ta tìm được X chậm pha hơn i một góc 30o

cosφx=32


Câu 34:

Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,5 m. Cho chiết suất của nước là n = 1,33. Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để người ở ngoài bề không quan sát thấy viên kim cương thì tia sáng từ viên kim cương đến rìa của tấm bè bị phản xạ toàn phần, không cho tia khúc xạ ra ngoài không khí.

 Góc tới giới hạn ứng với cặp môi trường nước và không khí: sinigh=n2n1=34

Từ hình vẽ, ta có tanigh=RminhRmin = htanigh = 2,83 m


Câu 35:

Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, có một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40 N/m và vật nhỏ A có khối lượng 0,1 kg. Vật A được nối với vật B có khối lượng 0,3 kg bằng sợi dây mềm, nhẹ, dài. Ban đầu kéo vật B để lò xo giãn 10 cm rồi thả nhẹ. Từ lúc thả đến khi vật A dừng lại lần đầu thì tốc độ trung bình của vật B bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để đơn giản, ta có thể chia quá chuyển động của vật B thành hai giai đoạn:

Giai đoạn 1: Dao động điều hòa cùng vật A với biên độ A = 10 cm

Tần số góc của dao động ω=km1+m2=400,1+0,3=10 rad/s

Tốc độ của vật B khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng vmax = ωA = 10.10 = 100 cm/s

Giai đoạn 2: Chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi v = vmax = 100 cm/sVật A dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng với tần số góc ω0=km1=400,1=20 rad/s

Khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng, tốc độ của vật A bắt đầu giảm  dây bắt đầu chùng. Vì dây là đủ dài nên vật B sẽ chuyển động thẳng đều.

Vật A dừng lại lần đầu tiên kể từ khi thả hai vật ứng với khoảng thời gian Δt=T4+T04=π2ω+π2ω0=0,075π (s)

Tốc độ trung bình của vật B: vtb¯=vmaxT04+AΔt=100.π40+100,075π=75,8 cm/s


Câu 36:

Một con lắc lò xo có đầu trên treo vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vào một vật nặng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi vào li độ x. Tốc độ của vật nhỏ khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng bằng.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Với mốc thế năng được chọn tại vị trí cân bằng của lò xo, trục Ox hướng lên Ehd = mgx   đường nét đứt ứng với đồ thị thế năng hấp dẫn.

Edh = 0,5k(Δl0  x)2  ứng với đường nét liền

Từ đồ thị, ta có: 

xmax = A = 5 cm; Edhmax = mgA  0,05 = m.10.0,05  m = 0,1 kg

Edhmax = 0,5k(Δl + A)2   0,1125 = 0,5.k(0,025 + 0,05)2  k = 40 N/m

Khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng  x = Δl0 = 0,5A = 2,5 cm

v=32vmax=32400,1.5=86,6 cm/s


Câu 37:

Tại điểm M trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường. Khảo sát mức cường độ âm L tại điểm N trên trục Ox có tọa độ x m, người ta vẽ được đồ thị biễn diễn sự phụ thuộc của L vào logx như hình vẽ bên. Mức cường độ âm tại điểm N khi x = 32 m gần nhất với giá trị?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Gọi x0 là tọa độ của điểm M và x là tọa độ của điểm N.

 Mức cường độ âm tại N được xác định bởi biểu thức LN=10logPI04πxx02=10logPI04πa20logxx0

Khi logx = 1  x = 10 mkhi logx = 2  x = 100 mTừ đồ thị, ta có

78=a20log100x090=a20log10x0100x010x0=10907820x0 =  20,2 ma = 78 + 20log(100 + 20,2) = 119,6 dB

 Mức cường độ âm tại N khi x = 32 m là LN = 119,6  20log(32 + 20,2) = 85,25 dB


Câu 39:

Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và hiệu điện thế hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Nối hai cực của máy phát với một trạm tăng áp có hệ số tăng áp là k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tải cung cấp cho một xưởng cơ khí cách xa điểm M. Xưởng cơ khí có các máy tiện cùng loại công suất khi hoạt động là như nhau. Khi hệ số k = 2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 120 máy tiện cùng hoạt động. Khi hệ số k = 3 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 125 máy tiện cùng hoạt động. Do xảy ra sự cố ở trạm tăng áp người ta phải nối trực tiếp dây tải điện vào hai cực của máy phát điện, khi đó ở xưởng cơ khí có thể cho tối đa bao nhiêu máy tiện cùng hoạt động. Coi rằng chỉ có hao phí trên dây tải điện là đáng kể. Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn cùng pha.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gọi P là công suất truyền tải, ΔP là hao phí trên dây và P0 là công suất tiêu thụ của một máy

 Khi nối trực tiếp vào máy phát mà không qua trạm tăng áp: P = ΔP + nP0

Ta có ΔP = I2R  khi tăng áp lên k lần thì dòng điện giảm k lần  ΔP giảm k2 lần

P=ΔP4+120P0P=ΔP9+125P0P=129P0ΔP=36P0


Câu 40:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, chuyển động êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều và bán kính quỹ đạo dừng K là r0Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có bán kính rm đến quỹ đạo dừng có bán kính rn thì lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân giảm 16 lần. Biết 8r0<rm+rn<35r0. Giá trị rm  rn

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron tỉ lệ nghịch với n4 lực tĩnh điện giảm thì bán kính quỹ đạo tăng lên 2 lần

Từ khoảng giá trị của bài toán

 8r0<rm+rn<35r0rn=n2r08<m2+n2<35n=2m8<5m2<351,26<m<2,09

Vậy n=4m=2rmrn=12r0


Bắt đầu thi ngay