IMG-LOGO

Đề thi thử thpt quốc gia môn Vật Lí cực hay có lời giải chi tiết (P12)

  • 5191 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Biên độ của của dao động phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số dao động riêng và tần số của ngoại lực, biên độ càng lớn khi độ chêch lệch này càng nhỏ, ta không đủ cơ sở để kết luận tần số của ngoại lực tăng thì biên độ dao động sẽ tăng A sai.


Câu 2:

Tại một nơi, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chu kì dao động của con lắc đơn : T=2πlg tỉ lệ thuận với căn bậc hai chiều dài của con lắc.


Câu 3:

Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để phân biệt được sóng dọc và sóng ngang, người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng


Câu 4:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos2πft vào mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Mối liên hệ nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trong mạch RLC điện áp hai đầu điện trở luôn vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch LC, với hai đại lượng vuông pha ta luôn có:

uRU0R2+uLCU0LC2=1uRUR2+uLCULC2=2


Câu 6:

Tia tử ngoại được dùng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tia tử ngoại được dùng để tìm các nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.


Câu 7:

Pin quang điện được dùng trong chương trình “năng lượng xanh” có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.


Câu 8:

Chọn một đáp án sai  khi nói về dòng điện Phu cô:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tùy trong mỗi trường hợp mà dòng điện Fuco lại có thể có lợi hoặc cũng có thể có hại.


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hiện tượng phóng xạ là một hiện tượng tự nhiên, diễn ra một cách tự phát không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài B sai


Câu 10:

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.


Câu 11:

Câu nào dưới đây nói về tính hiện tượng điện phân có dương cực tan là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hiện tượng điện phân có dương cực tan là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại làm anot. Kết quả là kim loại tan dần từ anot chuyển sang catot.


Câu 12:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 200 V. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 4 A. Điện trở R của đoạn mạch là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Khi có hiện tượng cộng hưởng điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch chính bằng điện áp ở hai đầu điện trở, do vậy R=UI=2004=50


Câu 13:

Với máy phát điện xoay chiều một pha, để chu kì của suất điện động do máy phát ra giảm đi bốn lần thì

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chu kì của suất điện động do máy phát điện phát ra T=1f=1pn muốn T giảm 4 lần thì giữa nguyên tốc độ quay của roto tăng số cặp cực lên 4 lần.


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường có phương vuông góc với vectơ cảm ứng từ  C sai


Câu 15:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn a sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy M lần lượt có vân sáng bậc k1k2. Kết quả đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tại M là vị trí của vân sáng bậc k: xM=kDλaa=kDλxM

Thay đổi a một lượng a, ta có

xM=k1Dλa+ΔaxM=k2DλaΔaa+Δa=k1DλxMaΔa=k1DλxMa=kDλxM

2k=k1+k2


Câu 16:

Kim loại Kali có giới hạn quang điện là 0,55 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào kim loại đó bức xạ nằm trong vùng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại đó.

 ánh sáng thuộc vùng hồng ngoại có bước sóng nhỏ nhất nên không thể gây ra hiện tượng quang điện với kim loại này


Câu 17:

Trong phản ứng sau đây n+U92235M4295o+L57139a+2X+7βHạt X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cân bằng phản ứng: n01+U92235M4295o+L57139a+2X01+7β10

 Vậy X là nơtron


Câu 18:

Chất phóng xạ P84210o có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì P82206bLúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khối lượng Po bị phân rã sau khoảng thời gian 414 ngày là

Δm=m012tT=0,212414138=0,175

Khối lượng chì được tạo thành ứng với sự phân rã của 0,175 g Po là:

mPb=ΔmAPoAPb=0,175210206=0,172


Câu 20:

Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho vòng dây tịnh tiến với vận tốc v trong từ trường đều:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều không làm từ thông qua vòng dây biến thiên  không xuất hiện dòng điện cảm ứng  I = 0.


Câu 21:

Để đảm bảo an toàn một số phương tiện giao thông được trang bị bộ phanh từ. Đây là thiết bị ứng dụng của

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phanh từ là ứng dụng của dòng điện fuco.


Câu 22:

Hình vẽ bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào li độ x của một vật dao động điều hòa. Tần số góc của dao động bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Từ đồ thị, ta có amax=ω2A=2 m/s2 và xmax=A=2 cm

ω=amaxA=20,02=10


Câu 23:

Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k=100 N/m và vật nặng có khối lượng 100 g. Kéo vật nặng theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3 cm rồi truyền cho vật vận tốc 20π3 cm/s hướng lên. Chọn trục tọa độ thẳng đứng hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc truyền vận tốc. Lấy g=π2 m/s2quãng đường vật đi được trong một phần ba chu kì kể từ thời điểm t=0 là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng Δl0=mgk=100.103.10100=1 cm

Tần số góc của dao động ω=km=100100.103=10π rad/s

Kéo vật nặng theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3 cm x0=3 cm (chọn trục tọa độ với chiều dương hướng xuống)

Biên độ dao động của vật A=x02+v0ω2=22+20π310π2=4 cm

 Từ hình vẽ ta thấy rằng, quãng đường vật đi được tương ứng sẽ là 6 cm


Câu 25:

Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ có đáy bịt kín. Tăng dần tần số của nguồn bắt đầu từ giá trị 0. Khi tần số nhận được giá trị thứ nhất là f1 và tiếp theo là f2, f3, f4 thì ta nghe được âm to nhất. Ta có tỉ số:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gọi L là chiều cao của ống hình trụ, để âm nghe được ta nhất thì trong ống xảy ra sóng dừng với cột không khí và tại miệng ống là một bụng sóng

Áp dụng điều kiện để có sóng dừng trong cột không khí một đầu kín và một đầu hở, ta có

L=2n+1λ4=2n+1v4f

Tần số f1 cho âm nghe to nhất lần đầu tiên ứng với n = 0 f1=v4L

Tần số f2 cho âm nghe to nhất lần thứ hai ứng với n = 1 f2=3v4L

Tương tự như vậy, ta có: n=2f3=5v4Ln=3f4=7v4L

Vậy f2f4=37


Câu 26:

Lúc t = 0, đầu O của sợi dây cao su bắt đầu dao động đi lên với chu kì 2 s. Biên độ 5 cm, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một đoạn 1,5 m. Thời điểm đầu tiên để phần tử tại M đến vị trí thấp hơn vị trí cân bằng 2,5 cm xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bước sóng của sóng λ=vT=2.2=4 m

 Độ lệch pha dao động giữa O và nguồn M Δφ=2πΔxλ=1350 rad

 Biểu diễn dao động của các phần tử dây tại O và M trên hình vẽ.

Khoảng thời gian để M đến vị trí thấp hơn vị trí cân bằng Δu=0,5A=2,5 cm tương ứng với góc quét α=345o

 Thời gian tương ứng với góc quét t=345360T=3453602=1,92 s


Câu 27:

Cho một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L và điện trở R mắc nối tiếp. Nếu mắc vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=100cos(100πt + 0,25π) V thì dòng điện trong mạch có biểu thức i=2cos100πt AGiá trị của R và L là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Điện áp sớm pha 0,25π so với dòng điện ZL=R.

Tổng trở của mạch Z=R2+ZL2=2R=5021=502ΩR=50Ω, L=12πH


Câu 28:

Khung dây kim loại phẳng có diện tích S=50 cm2, có N=100 vòng dây quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục vuông góc với đường sức của từ trường đều B=0,1 T. Chọn gốc thời gian t=0 là lúc pháp tuyến của khung dây có chiều trùng với chiều của vecto cảm ứng từ. Biểu thức từ thông qua khung dây là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Từ thông cực đại qua khung dây Φ0=NBS=100.0,15.10-4=0,05 Wb

Gốc thời gian là lúc vecto pháp tuyến cùng chiều với vectơ cảm ứng từ φ0=0Φ=0,05cos100πt Wb


Câu 29:

Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm L=500 μH và một tụ điện có điện dung C=5 μF. Lấy π2=10. Giả sử tại thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại Q0=6.104CBiểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tần số góc của mạch dao động ω=1LC=2.104 rad /s

Dòng điện cực đại chạy trong mạch: I=0ωQ0=Q0LC=6.104500.106.5.106=12 A

Tại t=0, điện tích trên tụ là cực đại φ0q=0 φ0i=0,5π rad Vậy i=12cos2.104t+π2 A


Câu 30:

Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song có bề rộng d từ không khí đến bề mặt thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 60o. Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 3 và 2 thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và khúc xạ đỏ trong thủy tinh xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Xét đường truyền của ánh sáng đỏ qua thủy tinh, ta có: dd=Lsin90rd=Lcosrd=L1sin2rd

Tương tự như vậy với ánh sáng tím ta cũng có dt=Lsin90rt=Lcosrt=L1sin2rd

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sini=nsinr sinrt=12sinrd=322

 Lập tỉ số dtdd=1sin2rt1sin2rd1,1


Câu 31:

Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng EK=13,6 eV. Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0,1218 μm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Áp dụng tiên đề Bo về bức xạ và hấp thụ năng lượng, ta có

 ELEK=hcλ=6,625.1034.3.1080,1218.106=1,63.1018J1eV=1,6.1019JELEK=10,2


Câu 32:

Cho mạch điện như hình vẽ, biết nguồn có suất điện động ξ=12 V và điện trở trong r=0. Hai đèn cùng có hiệu điện thế định mức là 6 V và điện trở R. Muốn cho hai đèn sáng bình thương thì R' phải có giá trị bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta thấy ngay rằng điện trở của bộ đèn là 0,5R. Để đèn sáng bình thường thì điện áp đặt vào bộ phải bằng 6 V, do vậy điện áp đặt vào R' cũng là 6 V  R' = 0,5R


Câu 33:

Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α. Sau 415 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt α. Giá trị của T

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Để ý rằng số hạt nhân α phát ra cũng chính là số hạt nhân chất phóng xạ bị phân ra

Ta có 8n=N012tT

Số hạt nhân ban đầu còn lại sau 414 ngày Nt=N02414T  số hạt α đo được trong 1 phút khi đó sẽ là n=N02414T12tT

Lập tỉ số 8=2414T T = 138 ngày


Câu 34:

Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn của lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn của lực tương tác tính điện giữa electron và hạt nhân là F16 thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron khi electron ở quỹ đạo thứ n F=kq2r2=1n4kq2r02=FKn4

Trong đó FK là lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân, khi nguyên từ hidro ở trạng thái cơ bản

 Áp dụng cho bài toán ta được n = 2, vậy electron đang ở quỹ đạo dừng L


Câu 35:

Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ – 2,5 dp mới nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Để khắc phục tật cận thì, người này phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ D=1CVCV=1D=12,5=40 cm

Khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính 125+1d'=140d'=15,4 cm


Câu 36:

Một con lắc lò xo có m=100 gk=12,5 N/m. Thời điểm ban đầu (t=0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t1=0,11 s, điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy g=10 m/s2; π2=10. Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu kể từ khi giữ cố định lò xo là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tốc độ của vật sau khoảng thời gian t=0,11 s rơi tự do là v0=gt=10.0,11=1,1 m/s

Sau khi điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định thì phần lò xo tham gia vào dao động có độ cứng k=2k0=25 cm

 Tần số góc của dao động ω=km=250,1=5π rad/sT=0,4 s

Độ biến dạng của lò xo khi vật đi qua vị trí cân bằng Δl0=mgk=0,1.1025=4 cm

Biên độ dao động của con lắc A=Δl02+v0ω22=42+1105π2=8 cm

Tại t1=0,11 s vật đang ở vị trí có li độ x=Δl0=A2=4 cmLực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu tại vị trí lò xo không biến dạng (tương ứng với x=Δl0)

từ hình vẽ, ta có t=t1+2T3=0,11+23.0,4=0,38 s


Câu 37:

Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm t+14f (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta để ý rằng Δt=14f=T4

Hai thời điểm tương ứng với góc quét Δφ=90o

Từ hình vẽ ta có

cosα=4Acosβ=3Aα+β=9004A2+3A2=1 A=5 cm

B là điểm bụng nên sẽ dao động với biên độ A=5 cm

Bước sóng của sóng λ=20 cm

 Tỉ số δ=4Aλ=4.520=1


Câu 38:

Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB=20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, O là trung điểm của AB, gọi Ox là đường thẳng hợp với AB một góc 60oM là điểm trên Ox mà phần tử vật chất tại M dao động với biên độ cực đại (M không trùng với O). Khoảng cách ngắn nhất từ M đến O là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bước sóng của sóng λ=vf=0,310=3 cm

Để M là cực đại và gần O nhất thì M nằm trên dãy cực đại ứng với k=1

Áp dụng định lý cos, ta có 

d22=d2+1022.10.d.cos600d12=d2+1022.10.d.cos1200

Kết hợp với d1d2=λ=3 cm

d2+1022.10.d.cos1200d2+1022.10.d.cos600=3d=3,11 cm


Câu 39:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cosωt+φ vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R=24 Ω, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (hình H1). Ban đầu khóa K đóng, sau đó khóa K mở. Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch vào thời gian t. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Biễu diễn vecto các điện áp:

U chung nằm ngang U=UR+ULCvì uR luôn vuông pha với uLC đầu mút vecto UR luôn nằm trên một đường tròn nhận U làm đường kính

Từ đồ thị, ta thấy rằng dòng điện trong hai trường hợp là vuông pha nhau I01=4 AI02=3 A

Từ hình vẽ, ta thấy U0=U012+U022=4.242+3.242=120 U85 V


Câu 40:

Cho mạch điện AMNB, đoạn AM chứa cuộn dây thuần cảm L, đoạn MN chứa điện trở R, đoạn mạch NB chứa tụ điện C. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có biểu thức uAB=U2cosωt Vtần số ω thay đổi được. Khi ω=ω1  thì điện áp giữa hai đầu AN và MB vuông pha nhau. Khi đó UAN=505 V, UMB=1005 VKhi thay đổi tần số góc đến giá trị ω=ω2=100π2 rad/s thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Giá trị của ω1

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi ω=ω1 thì điện áp hai đầu đoạn mạch AN và MB vuông pha nhau ZLRZCR=1ZLZC=R2

 ta chuẩn hóa R=1ZL=XZC=1X

Kết hợp với UMB=2UANR2+ZC2=4R2+ZL21+1X2=4+4X2

X=0,5

Khi ω=ω1=100π2 rad/s (ta giả sử rằng ω2=nω1thì điện áp trên hai đầu cuộn cảm đạt cực đại

Z'C2=Z'LZ'CR221nX2=112=12n=22

Vậy ω1=50π rad/s


Bắt đầu thi ngay