IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề số 25)

  • 20789 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tia α là dòng các hạt nhân

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Vectơ gia tốc của vật

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi

Xem đáp án

Đáp án D

Động năng của vật đạt cực tiểu bằng 0 khi ở hai biên lúc lò xo có chiều dài cực đại hoặc cực tiểu


Câu 5:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điều kiện để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại là

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số góc thay đổi để cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra: ZL = ZC suy ra ω2LC = 1.


Câu 7:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng không dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Biểu thức xác định lực kéo về tác dụng lên vật ở li độ x là F = - kx. Nếu F tính bằng niutơn (N), x tính bằng mét (m) thì k tính bằng

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu sóng điện từ là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Cho phản ứng hạt nhân:24H+N417H11+X. Số prôtôn và nơtron của hạt nhân X lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn số khối: AX=4+141=17

Bảo toàn điện tích: ZX=2+71=8X có 8 proton và 17 – 8 = 9 notron


Câu 11:

Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch có biểu thức là u=2202cos100πtπ4 (V) (t tính bằng s). Giá trị của u ở thời điểm t = 5 ms là

Xem đáp án

Đáp án C

u5s=2202cos100π.5π4=220V.


Câu 12:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 14:

Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ về bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là: εA hoặc λλ0

=> Hiện tượng quang điện không xảy ra với bước sóng: λ=0,4μm>λ0=0,3μm


Câu 15:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 16:

Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia γ. Sắp xếp theo thứ tự các tia có năng lượng phôtôn giảm dần là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

Một chất điểm có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi chất điểm có vận tốc v thì động năng của nó là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Lực hạt nhân còn được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Hình nào dưới đây kí hiệu đúng với hướng của từ trường đều tác dụng lực Lorenxo lên hạt điện tích q chuyển động với vận tốc  trên quỹ đạo tròn trong mặt phẳng vuông góc với đường sức từ

Hình nào dưới đây kí hiệu đúng với hướng của từ trường đều A. Hình 1 (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

Lực Lorenxo tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường đều có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái → Hình 3 (đặt bàn tay trái sao cho vecto cảm ứng từ xuyên qua lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều chuyển động của hạt mang điện dương → ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của lực Lorenxo).


Câu 20:

Cách tạo ra tia lửa điện là

Xem đáp án

Đáp án A

Cách tạo ra tia lửa điện là tạo ra một điện trường rất lớn cỡ 3.106 V/m trong không khí


Câu 21:

Trong mạch dao động LC, tụ điện có điện dung là 5 µF, cường độ tức thời của dòng điện là i=0,05sin2000tA. Biểu thức điện tích của tụ là

Xem đáp án

Đáp án D

Trong mạch dao động LC, điện tích trễ pha 0,5π so với cường độ dòng điện trong mạch.

q=0,052000sin100tπ2=25sin100tπ2μC


Câu 22:

Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 6 cm, tại li độ x = 2 cm thì tỉ số thế năng và động năng là

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ số thế năng và động năng của vật tại vị trí có li độ x:

EtEd=x2A2x2=226222=18


Câu 23:

Một con lắc đơn có chiều dài dây ℓ, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi tăng chiều dài dây lên 21% thì chu kì của con lắc sẽ

Xem đáp án

Đáp án A

l'=l+0,21l=1,21lT'=1,21T=1,1T tăng 10%


Câu 24:

Một hạt mang điện 3,2.10-19 C được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000 V rồi cho bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorenxơ tác dụng lên nó biết m = 6,67.10-27 kg, B = 2 T, vận tốc của hạt trước khi tăng tốc rất nhỏ.

Xem đáp án

Đáp án B

Vận tốc của hạt sau khi được tăng tốc.

12mv2=qUv=2qUm=2.3,2.1019.10006,67.1027=301761  m/s

→ Lực Lorenxo tác dụng lên hạt F=qvB=3,2.1019.301761.2=1,93.1013N


Câu 25:

Cho đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với điện tụ điện có dung kháng là 80 Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn dây nhanh pha hơn cường độ dòng điện π4, toàn mạch có tính cảm kháng và hệ số công suất là 0,8. Điện trở thuần của cuộn dây là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: cosφ=0,8tanφd=ZLR=1tanφ=ZLZCR=34ZL=RR=320Ω


Câu 26:

Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa cùng tần số với một con lắc lò xo dao động điều hòa có vật nặng khối lượng 0,5 kg và lò xo có độ cứng 10 N/m. Chiều dài con lắc đơn là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: T=T'lg=mkl=0,49m


Câu 27:

Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động là  và x2=4cos10πt+π6cm. Phương trình của dao động tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình dao động tổng hợp x=x1+x2=42cos10πtπ12cm


Câu 28:

Một nguồn sóng tại điểm O trên mặt nước dao động điều hòa với f = 2 Hz, khoảng cách giữa 7 ngọn sóng liên tiếp dọc theo một nửa đường thẳng từ O là 60 cm. Tốc độ sóng là

Xem đáp án

Đáp án C

Khoảng cách giữa 7 đỉnh sóng liên tiếp là 6λ=60λ=10cm

Vận tốc truyền sóng v=λf=20cm/s


Câu 29:

Đoạn mạch xoay chiều với điện áp hai đầu đoạn mạch ổn định, có RLC (L thuần cảm) mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch lệch pha là φ=π6 so với cường độ dòng điện qua mạch. Ở thời điểm t, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch chứa LC là uLC=1003 V và điện áp tức thời hai đầu điện trở R là uR=100 V. Điện áp cực đại hai đầu điện trở R là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Vì điện áp trên đoạn mạch chứa R và đoạn mạch chứa LC vuông pha nhau uLCU0LC2+uRU0R2=1.

Kết hợp với tan30°=ZLZCRZLZC=R3U0R3=U0LC.

 Thay vào phương trình trên U0LC=1003.32+1002=316V.


Câu 30:

Mạch dao động điện tử lí tưởng đang có dao động điện từ với tần số góc 106 rad/s. Biết điện tích cực đại trên bản tụ điện là 10‒8 C. Khi điện tích trên bản tụ điện có độ lớn 8.10‒9 C thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng

Xem đáp án

Đáp án B

+ Cường độ dòng điện trong mạch khi điện tích trên bản tụ là q, được xác định bởi biểu thức

i=ωq02q2=10610828.1092=6mA.


Câu 31:

Vật thật đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm thì cho ảnh thật lớn hơn vật và cách vật một khoảng 1,25 m. So với kích thước vật, ảnh cao gấp

Xem đáp án

Đáp án C

+ Từ giả thuyết bài toán, ta có hệ

d+d'=1251d+1d'=120d=25d'=100cm ảnh cao gấp 4 lần vật.


Câu 32:

Điện năng được truyền từ nơi phát điện đến một khu dân cư bằng đường dây tải điện một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi điện trở của đường dây không đổi, hệ số công suất trong quá trình truyền tải và tiêu thụ điện luôn bằng 1. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng x% và giữ nguyên điện áp khi truyền đi thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là 82%. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Ta có 1H2H21H1H1=P2ttP1tt=10,820,8210,90,9=1,64x=64.


Câu 33:

Theo mẫu nguyên tử Bo, khi electron của nguyên tử hiđro ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử được xác định bởi công thức En=13,6n2 eV ( n=1,2,3,…). Nếu một đám nguyên tử hiđro hấp thụ được photon có năng lượng 2,55 eV thì có thể phát ra bức xạ có bước sóng lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là λ1 và λ2. Tỉ số λ1λ2 là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Ta có ε=EnEm1m21n2=εE1n=11m2εE1=11m2316.

Lập bảng trên Casio, ta dễ dàng tìm được n = 4 và m = 2.

+ Bước sóng ngắn nhất ứng với photon mà nguyên tử phát ra khi chuyển từ n = 4 về n = 1, bước sóng dài nhất tương ứng với photon mà nguyên tử phát ra khi chuyển từ n = 4 về n = 3.

→ ta có tỉ số λmaxλmin=1142132142=1357.


Câu 34:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S là nguồn hỗn tạp gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu lục λ1=520 nm, và màu đỏ  có 640 nm < λ2 < 760 nm. Quan sát hình ảnh giao thoa trên màn người ta nhận thấy trong khoảng giữa 3 vân sáng liên tiếp có màu của vân sáng trung tâm, có 12 vân sáng màu lục. Bước sóng λ2 có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Trong khoảng giữa 3 vân sáng liên tiếp trùng màu với vân trung tâm có 12 vân sáng của bức xạ  vân sáng trùng màu với vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất ứng với k1=7.

Điều kiện để có sự trùng nhau giữa hai hệ vân λ2=k1λ1k2=7.0,52k2μm

+ Với khoảng giá trị của λ2, ta tìm được λ2=728nm.


Câu 35:

Dùng hạt proton có động năng Kp = 5,68 MeV bắn vào hạt nhân 1123Na đứng yên, ta thu được hạt α và hạt X có động năng tương ứng là 6,18 MeV và 1,86 MeV. Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo u gần bằng số khối của nó. Góc giữa vectơ vận tốc của hạt α và hạt p xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Đáp án A

HD: Phương trình phản ứng: p+Na1123 α11+X1020  

Bảo toàn động lượng: pp=pα+pX

pX2=pα2+pp22pαpp.cospα,pp^

mXKX=mαKα+mpKp2mαKα.2mpKp.cospα,pp^

20.1,86=4.6,18+1.5,682.4.6,18.2.1.5,68.cospα,pp^

pα,pp^1070.


Câu 36:

Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Cho S1S2 = 5,4λ. Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là S1S2. Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và ngược pha với dao động của các nguồn là

Xem đáp án

Đáp án C

HD: M là cực đại nên uM1,uM2,uM cùng pha với nhau

uM ngược pha với 2 nguồn uM1,uM2 ngược pha với nguồn d1=k1λd2=k2λ với  là các số bán nguyên.

+) Tổng hai cạnh trong tam giác lớn hơn hoặc bằng cạnh còn lại d1+d25,4λk1+k25,4

+) M là điểm nằm trong (C) nên: d12+d225,4λ2k12+k225,42  

+) k1,k2<5,4

k1=4,5k22,98k2=1,5;2,5k1;k2=4,5;1,5,4,5;2,5.

• k1=3,51,9k24,11k2=2,5;3,5k1;k2=3,5;2,5,3,5;3,5.

• k1=2,5k2=3,5;4,5

• k1=1,5k2=4,5

•  k1=0,5k2 không có giá trị nào.

⇒ có 7 bộ k1;k2 7×2=14  điểm cần tìm.


Câu 37:

Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có độ lệch pha không đổi Δφ = 5π/6. Biên độ 2 dao động có lần lượt là A1 và A2 có thể thay đổi được. Dao động tổng hợp của 2 dao động trên có biên độ là A không đổi. Thay đổi A1 để giá trị A2 đạt cực đại. Tại thời điểm t, vật 2 có li độ x2 = 10 cm thì dao động tổng hợp có li độ x = 4 cm. Biên độ A có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có độ A. 5,7 cm (ảnh 1)

Đáp án B

Định lí hàm số sin trong tam giác: A2sinφ=Asin300=A1sin1500φ

A2=Asin300.sinφA2maxsinφ=1φ=900x,x1 vuông pha với nhau

A1=Asin300.sin1500900=A3

+) Khi x2=10cmx1=xx2=410=6cm

x,x1 vuông pha với nhau xA2+x1A12=14A2+6A32=1A=5,29cm.


Câu 38:

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu một cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 10π Ω và độ tự cảm L. Biết rôto của máy phát có một cặp cực, stato của máy phát có 20 vòng dây và điện trở thuần của cuộn dây là không đáng kể. Cường độ dòng điện trong mạch được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Kết quả thực nghiệm thu được như đồ thị trên hình vẽ. Giá trị của L là

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai A. 0,25 H (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch: I=ωΦr2+Lω2=2πnΦr2+L2πn21I2y=L2Φ2+1400Φ2.104n2x.

+ Từ đồ thị ta xác định được hai cặp giá trị tương ứng của x=104n2 và y=1I2: x=25y=3,125; x=75y=6,25.

 Ta có hệ:  3,125=L2Φ+1400Φ2.256,25=L2Φ+1400Φ2.751Φ2=25L=0,25.


Câu 39:

Trên mặt phẳng nhắn nằm ngang có hai lò xo cùng độ cứng k và chiều dài tự nhiên 25 cm. Gắn một đầu lò xo vào giá đỡ I cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ A, B có khối lượng lần lượt là m và 4m (Hình vẽ). Ban đầu A, B được giữ đứng yên sao cho lò xo gắn A dãn 5 cm, lò xo gắn B nén 5 cm. Đồng thời buông tay để các vật dao động, khi đó khoảng cách nhỏ nhất giữa A và B gần với giá trị

Trên mặt phẳng nhắn nằm ngang có hai lò xo cùng độ cứng A. 45 cm (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

Trên mặt phẳng nhắn nằm ngang có hai lò xo cùng độ cứng A. 45 cm (ảnh 1)

+ Với mB=4mAωA=2ωB=2ω.

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, khi đó phương trình li độ của hai dao động được xác định bởi

xB=5cosωtxA=50+5cos2ωtcmd=50+5cos2ωtcosωt=50+52cos2ωtcosωt1cm.

Nhận thấy tam thức bậc 2 với biến cosωt trong ngoặc nhỏ nhất khi cosωt=14.

dmin=50+52142141=44,375cm.


Câu 40:

Điện áp xoay chiều u=1002cos100πt+π3V (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 100 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm là 1πH và tụ điện có điện dung C thay đổi được (hình vẽ). V1, V2 và V3 là các vôn kế xoay chiều có điện trở rất lớn. Điều chỉnh C để tổng số chỉ của ba vôn kế có giá trị cực đại, giá trị cực đại này là

Điện áp xoay chiều u=100 căn bậc hai cos(100pit+pi/3) A. 248 V (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án D

ZL=100Ω

+ Vôn kế chỉ các giá trị hiệu dụng. Tổng số chỉ vôn kế:

fZC=U1+U2+U3=UR+ZL+ZCR2+ZLZC2=100100+100+ZC1002+100ZC2

+ Ta sử dụng chức năng Mode 7 của máy tính cầm tay:

Bấm Mode 7 và nhập hàm fx=100200+X1002+100X2

với:

+ Giá trị đầu: Start → 125.

+ Giá trị cuối: End → 140.

+ Bước nhảy: Step → 1

 Giá trị cực đại: fXmax316,22 (V).


Bắt đầu thi ngay