Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề số 27)

  • 20198 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây nói sai về dao động tắt dần?

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số dao động không ảnh hưởng đến việc dao động tắt dần thế nào


Câu 2:

Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm hai sóng có độ dài là

Xem đáp án

Đáp án A

Xét các điểm cực đại trên đường nối tâm hai sóng:

d2d1=(k+Δφ2π)λ và d2+d1=l

d1=(k+Δφ2π)λ2+l2

Như vậy khoảng cách giữa hai cực đại là: Δd=(k'k)λ2

Do hai cực đại liên tiếp nên k'-k=1 Δd=λ2


Câu 3:

Sóng âm

Xem đáp án

Đáp án C

Sóng âm truyền trong cả 3 môi trường: rắn,lỏng,khí


Câu 4:

Sóng nào sau đây được dùng trong truyền hình vệ tinh?

Xem đáp án

Đáp án B

Sóng cực ngắn được đùng trong truyền hình vệ tinh vì loại sóng này có thể xuyên qua tầng điện li của bầu khí quyển

 


Câu 6:

Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo có chiều dài 10 cm. Biên độ dao động của vật bằng

Xem đáp án

Đáp án A

quỹ đạo của vật là quãng đường mà vậy đi được từ biên Âm đến biên dương suy ra 2A=10cm

hay A=5cm


Câu 8:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm các phần tử điện trở thuần, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều. Thay đổi đại lượng nào sau đây thì không thể làm cho mạch có cộng hưởng?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng là

ω2=1LC

Chỉ có thể thay đổi độ tự cảm cuộn dây, điện dung tụ điện hoặc tần số dòng điẹn để làm cho mạch xảy ra cộng hưởng


Câu 9:

Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C 

Tia tử ngoại được phát từ hồ quang điện.


Câu 10:

Quang phổ vạch phát xạ

Xem đáp án

Đáp án D

Quang phổ vạch phát xạ là hệ thống các vạch màu riêng lẻ trên nền tối


Câu 11:

Khi nói về tia laze, phát biểu nào dưới đây là sai? Tia laze có

Xem đáp án

Đáp án A

Tia laze có tính đơn sắc cao


Câu 12:

Hạt nhân đơteri 12D có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân là

Xem đáp án

Đáp án D

Năng lượng liên kết của hạt nhân

Elk=Zmp+AZmnmDc2=1.1,0073+21.1,00872,0136931,5=2,23MeV


Câu 13:

Cho phản ứng hạt nhân nhân 12H+13H24He+01n. Đây là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Phản ứng 12H+ 13H 24He+ 01n là phản ứng nhiệt hạch.


Câu 14:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có 8 cặp cực tạo ra dòng điện xoay chiều với tần số 50 Hz. Tốc độ quay của rôto máy phát là

Xem đáp án

Đáp án A

+ Tần số của dòng điện do máy phát tạo ra f=pn60n=60fp=60.508=375 vòng/phút


Câu 15:

Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 2cos2πt (cm). Tại thời điểm t=13s chất điểm có vận tốc bằng

Xem đáp án

Đáp án D

+ Với x=2cos2πt cmv=4πcos2πt+0,5πcm/s.

Tại t=13sv=2π3 cm/s.


Câu 16:

Một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220cos100πt (V). Giá trị điện áp hiệu dụng là

Xem đáp án

Đáp án C

Giá trị hiệu dụng của điện áp U=1102 V.


Câu 17:

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 40 N/m, quả cầu nhỏ có khối lượng m đang dao động tự do với chu kì T = 0,1π s. Khối lượng của quả cầu

Xem đáp án

Đáp án D

+ Chu kì dao động của con lắc lò xo được xác định bằng biểu thức:

T=2πmk0,1π=2πm40m=100 g.


Câu 19:

Một kim loại có công thoát êlectrôn là 4,5 eV. Cho hằng số Plănk là h = 6,625.10-34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Giới hạn quang điện của kim loại: λ0=hcA=6,625.1034.3.1084,5.1,6.1019=0,276μm.

+ Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là: λ<λ0.

Bức xạ λ1,λ2 gây ra được hiện tượng quang điện


Câu 20:

Các tia đều bị lệch trong điện trường và từ trường là

Xem đáp án

Đáp án B

Tia α và tia β bị lệch trong điện và từ trường, tia γ có bản chất sóng điện từ không lệch trong điện và từ trường.


Câu 22:

Dao động điện từ trong mạch LC là dao động điều hòa, khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u1 = 5 V thì cường độ dòng điện là i1 = 0,16 A, khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ u2 = 4 V thì cường độ dòng điện i2 = 0,2 A. Biết hệ số tự cảm L = 50 mH, điện dung của tụ điện là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Trong mạch dao động LC thì điện áp giữa hai bản tụ vuông pha với dòng điện trong mạch.

i1I02+u1U02=1i2I0+u2U02=1I0U02=i12i22u22u12.

+ Mặt khác: 12LI02=12CU02C=LI0U02=Li12i22u22u12=50.1030,1620,2242162=15.106F.


Câu 24:

Một sóng cơ có phương trình là u=2cos20πt5πxmm trong đó t tính theo giây, x tính theo cm. Trong thời gian 5 giây sóng truyền được quãng đường dài

Xem đáp án

Đáp án B

+ Từ phương trình truyền sóng, ta có:

ω=20π2πλ=5πT=0,1λ=0,4.

+ Trong mỗi chu kì sóng truyền đi được một quãng đường bằng bước sóng => trong khoảng thời gian Δt=50T=5 s sóng truyền đi được S=50λ=20 cm.


Câu 25:

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=43cos8πt (cm) trong đó t tính theo giây. Thời gian ngắn nhất vật đi từ điểm M có li độ xM = -6 cm đến điểm N có li độ xN = 6 cm là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x=A32=6 cm 

đến vị trí có li độ x=+A32=+6 cm là Δt=T3=112s.


Câu 26:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: ξ = 12 V; R1 = 5 Ω; R2 = 12 Ω; bóng đèn Đ: 6 V – 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ A. 1 ôm (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

+ Điện trở và cường độ dòng điện định mức của đèn Rd=Ud2Pd=623=12Ω; Id=PdUd=36=0,5 A.

=> Cường độ dòng điện qua I2: I2=UdR2=612=0,5 AIm=1 A.

+ Cường độ dòng điện qua mạch Im=ξRN+r1=125+12.1212+12+rr=1 Ω.


Câu 29:

Chất phóng xạ53131I có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00 gam chất này thì sau 1 ngày đêm chất phóng xạ này còn lại

Xem đáp án

Đáp án C

Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 1 ngày đêm

m=m02tT=1.218=0,92 g.


Câu 32:

Một chất điểm khối lượng m = 100 gam đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. Ở thời điểm t bất kỳ li độ của hai dao động thành phần này luôn thỏa mãn  (x1 và x2 tính bằng cm). Biết lực phục hồi cực đại tác dụng lên chất điểm trong quá trình dao động là F = 0,25 N. Tần só góc của dao động là

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đầu bài 16x12+9x22=36x121,52+x2222=1 nên hai dao động vuông pha nhau, dao động 1 có A1=1,5 cm, dao động 2 có A2=2 cm. Vì hai dao động vuông pha nhau nên A=A12+A22=2,5 cm=0,025 m

+ Tính ω: Ta có Fmax=mω2.Aω=Fmaxm.A=10rad/s


Câu 33:

Cho prôtôn có động năng Kp = 2,25 MeV bắn phá hạt nhân Liti 37Li đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn góc φ như nhau. Cho biết mp = 1,0073u;  mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2. Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma giá trị của góc φ là

Xem đáp án

Đáp án A

Cho prôtôn có động năng Kp = 2,25 MeV bắn phá hạt nhân A. 82,7 (ảnh 1)

+ Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần cho phản ứng hạt nhân Kp+mpc2+mLic2=2mHec2+2KHe

KHe=Kp+mpc2+mLic22mHec22

Thay các giá trị đã biết vào biểu thức ta thu được KHe=9,7 MeV

Từ hình vẽ ta có: cosφ=pp2pα12mpKp22mα1K=2.1.2,2522.4.9,7=0,12φ83°


Câu 34:

Vật sáng là một đoạn thẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính mỏng cho ảnh cùng chiều vật và có độ cao bằng 0,5AB. Dịch vật ra xa thấu kính thêm một đoạn 9 cm thì ảnh dịch một đoạn 1,8 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng

Xem đáp án

Đáp án A

+ Vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật =>thấu kính là phân kì.

Ta để ý rằng vị trí cho ảnh ảo bằng một nửa vật với thấu kính phân kì ứng với trường hợp ta đặt vật tại vị trí đúng bằng tiêu cự của thấu kính d=fd'=f2.

+ Khi dịch chuyển vật, ta có d1=f+9d'1=f21,8

Áp dụng công thức thấu kính 1f+9+10,5f1,8=1ff=18 cm.


Câu 35:

Một vật nhỏ khối lượng m = 400 gam, tích điện q = 1 μC, được gắn với một lò xo nhẹ độ cứng k = 16 N/m, tạo thành một con lắc lò xo nằm ngang. Kích thích để con lắc dao động điều hòa với biên độ A = 9 cm. Điện tích trên vật không thay đổi khi con lắc dao động. Tại thời điểm vật nhỏ đi qua vị trí cân bằng theo hướng làm lò xo dãn ra, người ta bật một điện trường đều có cường độ E=483.104V/m, cùng hướng chuyển động của vật lúc đó. Lấy π2= 10. Thời gian từ lúc bật điện trường đến thời điểm vật nhỏ dừng lại lần đầu tiên là

Xem đáp án

Đáp án C

Một vật nhỏ khối lượng m = 400 gam, tích điện q = 1 A. 1/2s (ảnh 1)

 + Tần số góc của dao động

ω=km=160,4=2π rad/sT=1 s.

+ Tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng v=vmax=ωA=2π.9=18π cm/s.

+ Khi vật đi qua vị trí cân bằng, ta thiết lập điện trường, dưới tác dụng của lực điện vị trí cân bằng mới dịch chuyển về phía lò xo giãn so với vị trí cân bằng cũ một đoạn x0=qEk=1.106.483.10416=33 cm.

Biên độ dao động mới của vật  A'=x02+vmaxω2=332+18π2π2=62 cm

=> Biên độ dao động mới tương ứng trên đường tròn. Thời điểm vật dừng lại lần đầu tiên ứng với biên x=+A'.

+ Từ hình vẽ, ta có Δt=T12+T4=13s.


Câu 37:

Trên một sợi dây đàn hồi AB có hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định với bước sóng 20 cm, tần số 5 Hz và bề rộng của một bụng sóng là 8 cm. Gọi M và N là hai điểm trên dây, sao cho khi dây duỗi thẳng thì AM = 6 cm và AN = 34 cm. Độ lớn vận tốc tương đối giữa hai điểm M, N đạt giá trị cực đại xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Trên một sợi dây đàn hồi AB có hai đầu cố định đang A. 174,5 cm/s (ảnh 1)

 HD: Bề rộng của bụng là 8 cm AB=4cm

Vận tốc cực đại của M và N là 

vMmax=ωABsin2πxMλ=2π.5.4.sin2π.620=119,5 cm/s

vNmax=ωABsin2πxNλ=2π.5.4.sin2π.3420=119,5 cm/s.

Do M thuộc bó 1, N thuộc bó 4 nên M, N ngược pha

vtd=vM+vNmax=vMmax+vNmax= 119,5 + 119,5 = 239,0 cm/s


Câu 38:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có O là điểm treo, M và N là 2 điểm trên lò xo sao cho khi chưa biến dạng chúng chia lò xo thành 3 phần bằng nhau có chiều dài mỗi phần là 8 cm (ON >OM). Treo một vật vào đầu tự do và kích thích cho vật dao động điều hòa. Khi OM = 31/3 cm thì vật có vận tốc 40 cm/s ; còn khi vật đi qua vị trí cân bằng thì đoạn ON = 68/3 cm. Vận tốc cực đại của vật bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Chiều dài tự nhiên của lò xo: l0=3.8=24cm

Khi đi qua VTCB: lcb=3.68/32=34cm

Độ biến dạng của lò xo tại VTCB: Δl0=ll0=10cm=0,1mω=gΔl0=10 rad/s

Khi OM=313cml=3313=31cm ⇒ vật cách VTCB: x=3cm

A=x2+v2ω2=32+402102=5cm

Vận tốc cực đại của vật là:vmax=Aω=5.10=50  cm/s.


Câu 39:

Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc độ 3 m/s. Xét hai điểm M và N trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x nhỏ hơn một bước sóng, sóng truyền từ N đến M. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian t như hình vẽ. Biết t1 = 0,05 s. Tại thời điểm t2, khoảng cách giữa hai phần tử chất lỏng tại M và N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài A. 4,8 cm (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

+ Phương trình dao động của hai phần tử M, N là: uN=4cosωtuM=4cosωtπ3cm.

Ta thấy rằng khoảng thời gian Δt1=34T=0,05T=115sω=30π rad/s

+ Độ lệch pha giữa hai sóng: Δφ=π3=2πxλx=λ6=vT6=103cm.

Thời điểm t2=T+512T=17180s khi đó điểm M đang có li độ bằng 0 và li độ của điểm N là uN=4cosωt=4cos30π17180=23 cm

Khoảng cách giữa hai phần tử MN: d=x2+Δu2=1032+232=41334,8 cm.


Bắt đầu thi ngay