IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án (Đề số 23)

  • 20787 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định thì chiều dài dây bằng:

Xem đáp án

Đáp án D

Để có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định thì chiều dài dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng


Câu 2:

Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức  i=23cos200πt(A)

Xem đáp án

Đáp án C

I=I02=6A


Câu 4:

Khi nói về dao động điều hòa của con lắc đơn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

T = mg (3- 2cosαo) >mg => A đúng

Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần nhưng không đều => B sai

Tại vị trí biên thì gia tốc của vật là gia tốc tiếp tuyến => C sai

Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó, khi đó động năng bằng 0 => D sai


Câu 5:

Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g=π2(m/s2). Chiều dài của dây treo con lắc là 25 cm thì tần số dao động là

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số dao động của con lắc đơn tính theo công thức: f=12π.gl=1Hz


Câu 6:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với tần số 50 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 20 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Đáp án B

λ=2.20=40cm

v=λ.f=40.50=2000cm/s=20m/s


Câu 7:

Cho mạch R,L,C ghép nối tiếp. Đặt vào 2 đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh điện dung C của tụ để mạch xảy ra cộng hưởng điện, lúc này

Xem đáp án

Đáp án A

URU khi có cộng hưởng thì UR=U  => đạt giá trị lớn nhất


Câu 8:

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Sóng điện từ truyền được trong chân không


Câu 9:

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Năng lượng của photon càng lớn khi bước sóng của ánh sáng ấy càng nhỏ


Câu 11:

Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phóng xạ là một phản ứng tỏa năng lượng


Câu 12:

Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN. Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là

Xem đáp án

Đáp án A

Công của lực điện khi dịch chuyển điện tích q giữa hai điểm M, V là A=qUMN


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng? Từ trường đều có đường sức có dạng

Xem đáp án

Đáp án C

Từ trường đều có đường sức từ là các đường thẳng song song cách đều


Câu 14:

Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau, nếu số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì

Xem đáp án

Đáp án D

Hai hạt nhân có cùng độ hụt khối → năng lượng liên kết của chúng là bằng nhau.

Hạt nhân X có số nucleon lớn hơn số nucleon của hạt nhân Y → năng lượng liên kết riêng (đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân) của hạt nhân Y lớn hơn → hạt nhân Y bền vững hơn


Câu 15:

Trong mạch dao động LC lí tưởng thì dòng điện trong mạch:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong mạch dao động LC lí tưởng thì dòng điện trong mạch sớm pha π2 so với điện tích ở tụ điện


Câu 16:

Khi chiếu một ánh sáng kích thích vào một chất lỏng thì chất lỏng này phát ánh sáng huỳnh quang màu vàng. Ánh sáng kích thích đó không thể là ánh sáng:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo định lý Stoke về huỳnh quang, ánh sáng phát ra phải có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. Nên ánh sáng kích thích không thể là ánh sáng đỏ


Câu 17:

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

Xem đáp án

Đáp án D

Biên độ của dao động cưỡng bức không phục thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật


Câu 18:

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự tần số tăng dần là

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số tăng tức bước sóng giảm


Câu 19:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu điện trở có giá trị hiệu dụng 60 V và trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch góc π/3. Điện áp cực đại hai đầu mạch là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức liên hệ giữa tần số, tốc độ quay của roto và số cặp cực trong máy phát điện xoay chiều một pha: f=pn60=10.30060=50Hz


Câu 20:

Đặt điện áp u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án A

HD: Hệ số công suất của đoạn mạch: cosφ=RZ=RR2+ωL2.


Câu 21:

Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà với phương trình x = 10cos20tπ3 (cm). Biết vật nặng có khối lượng m = 100g. Động năng của vật nặng tại li độ x = 8cm bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Wd=WWt=12kA2x2=12mω2A2x2=12.0,1.2020,120,082=0,072J.


Câu 22:

Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz; công suất phát xạ bằng 10 (W). Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Sô photon phát ra trong 1s của nguồn sóng trên là:

N=P.tε=P.thf=2,01.1019.


Câu 23:

Sóng cơ truy ền trong môi trường đàn hồi dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(20t – 4x) (mm). Trong đó, x tính bằng cm, t tính bằng s. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại c ủa một phần tử sóng với tốc độ truy ền sóng trong môi trường này là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Bước sóng: 4x=2πxλλ=π2cm.

+ Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử sóng với tốc độ truyền sóng là: vmaxvts=ωAf.λ=2πf.0,5f.π2=2.


Câu 24:

Nếu cho một dòng điện không đổi chạy qua một dây dẫn căng ngang theo hướng từ Tây sang Đông thì ở những điểm ngay phía dưới đường dây, hướng của véctơ cảm ứng từ do dòng điện này gây ra là

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu cho một dòng điện không đổi chạy qua một A. hướng Tây (ảnh 1)

+ Áp dụng quy tắc nắm tay phải như hình vẽ ta có cảm ứng từ ở dưới sợi dây (phần nét đứt) có chiều hướng từ N ® B


Câu 25:

Nếu cường độ âm tại một điểm tăng lên 200 lần thì mức cường độ âm tại đó

Xem đáp án

Đáp án C

+ Cường độ âm tăng gấp 200 lần I'I=200 .

L'L=10logI'I010logII0=10logI'I=10log200=23dB.


Câu 26:

Đồ thị dưới đấy biểu diễn x=Acos(ωt + φ). Phương trình dao động là

Đồ thị dưới đấy biểu diễn x=Acos(omegat + phi). Phương (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đồ thị ta thấy:

+ Biên độ dao động A = 10 cm

+ Chu kì dao động T = 4s => tần số góc ω=2π/T=π/2 rad/s

+ Tại t = 0, vật đang ở vị trí x = 10 cm Þ pha ban đầu j = 0

=> PT dao động: x=10cosπt/2 cm.


Câu 27:

Đặt một điện áp xoay chiều u=1002cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R=50Ω, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L=1πH và tụ điện có điện dung C=2.104πF. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án A

ZL=100Ω;ZC=50ΩI=UR2+(ZLZC)2=2A


Câu 28:

Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

Xem đáp án

Đáp án B

N=N02tT=N025TT=N025=N032.


Câu 29:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,2mm và 1,8mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6mm và 20 mm. Trên đoạn MN, số vân sáng quan sát được là

Xem đáp án

Đáp án B

k2k1=i1i2=23

i12=3i1=3,6mm

xét: 20=16,7i1 từ trung tâm tới M có 16 vân sáng 1 (k tính vân trung tâm)

20=11,1i2 từ trung tâm tới M có 11 vân sáng 2 (k tính vân trung tâm)

20=5,5i12 từ trung tâm tới M có 5 vân sáng trùng màu nhau (k tính vân trung tâm)

suy ra từ trung tâm tới M có 16+11-5=22 vân sáng (k tính vân trung tâm)

6=5i1 từ trung tâm tới M có 5vân sáng 1 (k tính vân trung tâm)

6=3,3i2 từ trung tâm tới M có 3 vân sáng 2 (k tính vân trung tâm)

6=1,6i12 từ trung tâm tới M có 1 vân sáng trùng màu nhau (k tính vân trung tâm)

suy ra từ trung tâm tới N có 5+3-1=7 vân sáng (k tính vân trung tâm)

Vật từ N tới M có 22-7+1=16 vân sáng (vì N là một vân sáng nên phải cộng 1)


Câu 30:

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 loại bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 loại bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En = - E0/n2  ( E0 là hằng số dương, n= 1, 2, 3…). Tỉ số f1/f2

Xem đáp án

Đáp án D

Số bức xạ phát ra, thỏa mãn

N=Cn2N=3n=3N=10n=5

Vậy f2f1=112152112132=2725.


Câu 31:

Điện năng từ một trạm phát được truyền đi với điện áp hiệu dụng là 10KV và công suất truyền đi là P có giá trị không đổi, hệ số công suất bằng 1. Hiệu suất truyền tải điện năng bằng 91%. Để giảm công suất hao phí trên dây chỉ còn 4% công suất truyền đi thì điện áp hiệu dụng nơi truyền đi phải tăng thêm:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: h1=1H1=RPU12h2=1H2=RPU221H1h2=U2U1210,910,4=U2102U2=15kV

Điện áp hiệu dụng tăng thêm là U2U1=105=5kV.


Câu 32:

Một cần rung dao động với tần số f tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng nước A và B dao động cùng phương trình và lan truyền với tốc độ v = 1,5m/s. M là điểm trên mặt nước có sóng truyền đến cách A và B lần lượt 16cm và 25cm là điểm dao động với biên độ cực đại và trên MB số điểm dao động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm. Tần số f của cần rung là:

Xem đáp án

Đáp án B

HD: M là điểm dao động với biên độ cực đại và trên MB số điểm dao động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm nên M thuộc cực đại ứng với k = 3

MBMA=3λ=2516λ=3f=vλ=1503=50Hz.


Câu 33:

Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm biến trở, cuộn cảm thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số không thay đổi. Điều chỉnh R = R1 hoặc R = R2 thì công suất tiêu thụ mạch như nhau, biết R1 + R2 = 121Ω. Công suất tiêu thụ của mạch ứng với hai giá trị của biến trở khi đó là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có R1R2=(ZLZC)2P=U2R1R12+(ZLZC)2=U2R1+R2=400W


Câu 34:

Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’. Biết ảnh A’B’ có độ cao bằng 2/3 lần độ cao của vật AB và khoảng cách giữa A’ và A bằng 50 cm. Tiêu cự của thấu kính bằng

Xem đáp án

Đáp án C

+ Vì ảnh qua thấu kính hội tụ có độ lớn nhỏ hơn vật nên ảnh là ảnh thật

k=d'd=23

+ d+d'=50 cm

+ Giải hệ phương trình trên ta được  và .

1f=1d+1d'f=12cm


Câu 35:

Hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox sao cho không va chạm vào nhau trong quá trình dao động. Vị trí cân bằng của hai vật đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biết phương trình dao động của hai vật lần lượt là x1 = 4cos (4πt + π/3)và  x2 = cos (4πt + π/12)cm. Tính từ t = 0, hai vật cách nhau 2 cm lần thứ 2017 tại thời điểm:

Xem đáp án

Đáp án A

Hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường A. 2017/8 s (ảnh 1)

+ Khoảng cách giữa hai vật

d=x1x2=4cos4πt+5π12cm

+ Trong một chu kì có 4 lần khoảng cách giữa hai vật là 2 cm, vậy ta cần 504 chu kì để được 2016 lần

+ Lần cuối cùng ứng với góc quét φ=π2

Vậy t=504T+T4=20178s.


Câu 36:

Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng gồm: lò xo nhẹ có độ cứng k = 60 N/m, một quả cầu nhỏ khối lượng m = 150g và mang điện tích q = 3.10-5C . Coi quả cầu nhỏ là hệ cô lập về điện. Lấy g = 10 m/s2. Đưa quả cầu nhỏ theo phương dọc trục lò xo đến vị trí lò xo không biến dạng rồi truyền cho nó một vận tốc ban đầu có độ lớn v0 = 32 m/s theo phương thẳng đứng hướng xuống, con lắc dao động điều hòa. Chọn gốc thời gian là lúc quả cầu nhỏ được truyền vận tốc. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Sau khoảng thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu quả cầu nhỏ đi qua vị trí có động năng bằng ba lần thế năng, một điện trường đều được thiết lập có hướng thẳng đứng xuống dưới và có độ lớn E = 2.104V/m. Sau đó, quả cầu nhỏ dao động điều hòa với biên độ bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án C

Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng Δl0=mgk=2,5 cm

Tần số góc của dao động ω=km=20 rad/s

Biên độ dao động của vật A=Δl02+v0ω2=5cm

Tại vị trí động năng bằng 3 lần thế năng gần nhất x=A/2=2,5 cm (vị trí ban đầu ta cung cấp cho vật vận tốc v0 cũng là vị trí động năng bằng 3 lần thế năng)

Dưới tác dụng của điện trường vị trí cân bằng sẽ lệch về phía dưới một đoạn Δl=qEk=2cm

Biên độ dao động mới của vật A'=xΔl2+v0ω2=19 cm.


Câu 37:

Đặt điện áp u = cos(ωt + φ) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uMB giữa hai điểm M, B theo thời gian t khi K mở và khi K đóng. Biết điện trở R = 2r. Giá trị của U là

Đặt điện áp u = cos(omegat + phi) (U và ω không đổi) A. 122,5 V (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt điện áp u = cos(omegat + phi) (U và ω không đổi) A. 122,5 V (ảnh 1)

+ Từ đồ thị ta xác định được. Khi k đóng (ngắn mạch C) thì uMB sớm pha hơn 60° so với uMB khi k mở.

+ Vì UMB không đổi = Z nên không đổi nên I không đổi.

Vậy URd=URm.

Biểu diễn vectơ các điện áp:

+ U chung nằm ngang; UR trùng với I; U=UR+UMB.

+ Với URd=URm và UMBd=UMBm => các vectơ hợp thành hình thoi α=60°β=120°.

=> Áp dụng định lý hình sin trong tam giác, ta có: Usin120°=UMBsin30°

U=UMBsin30°sin120°=506122,5V


Câu 38:

Tại vị trí O trên mặt đất có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra không gian với công suất không đổi, môi trường không hấp thụ âm. Hai điểm P và Q lần lượt trên mặt đất sao cho OP vuông góc với OQ. Một thiết bị xác định mức cường độ âm M bắt đầu chuyển động thẳng với gia tốc không đổi a = 1 m/s2 từ P hướng đến Q, sau khoảng thời gian t1= 2 s thì M đo được mức cường độ âm lớn nhất; tiếp đó M chuyển động thẳng đều và sau khoảng thời gian 0,125t1 thì đến điểm Q. Mức cường độ âm đo được tại P là 40 dB. Mức cường độ âm tại Q mà máy đo được là

Xem đáp án

Tại vị trí O trên mặt đất có một nguồn âm điểm A. 24 dB (ảnh 1)

Đáp án C

Do M là điểm có mức cường độ âm lớn nhất ® M là chân đường vuông góc hạ từ O xuống PQ

Trên đoạn PM vật chuyển động gia tốc a = 1m/s từ P sau 2s đến M PM=12at12=2m

Vận tốc tại M là vM=a.t1=2m/s

Trên đoạn MQ vật chuyển động thẳng đều MQ=vM.t2=0,5m

OQ=0,5.2,5=52; OP=2.2,5=5

IPIQ=RQRP2=14LQLP=10logIQI010logIPI0=10logIQIP=10log4=6,02dB

LQ=40+6,02=46,02dB.


Câu 39:

Cho mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là UC, UL phụ thuộc vào ω, chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương ứng với các đường UC, UL. Khi ω = ω1 thì UC đạt cực đại là Um. Giá trị của Um là 

Cho mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần A. 150 căn bậc hai 2 (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

Nhìn vào đồ thị ta có U = 150 V.

Khi ω=ωCH=660rad/sUL=UC=150V=UR=U

Đặt R=ZL0=ZC0=1. Giả sử 660ω1=a

Khi ω=ω1UC max ta có: ZL1=1a; ZC1=a. Áp dụng hệ quả khi đó:

tanφRL.tanφ=121a1.1aa1=12a=2UCm=U11a4=1003 V


Câu 40:

Tại thời điểm đầu tiên t = 0 đầu O của sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với tần số 2 Hz với biên độ A=65 cm. Gọi P, Q là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng cách O lần lượt là 6 cm và 9 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 24 cm/s và coi biên độ sóng không đối khi truyền đi. Tại thời điểm O, P, Q thẳng hàng lần thứ 2 thì vận tốc dao động của điểm P và điểm Q lần lượt là vP và vQ. Chọn phương án đúng

Xem đáp án

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay