[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật Lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật Lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 9)
-
38501 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một vật dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 10cm. Dao động này có biên độ là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Chiều dài quỹ đạo của vật dao động: L = 2A
Giải chi tiết:
Chiều dài quỹ đạo của vật là:
Câu 2:
Khi nói về sóng cơ phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn, lỏng, khí
Giải chi tiết:
Sóng cơ lan truyền trong chất rắn, lỏng, khí, không truyền được trong chân không
Câu 3:
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là và . Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng máy tính bỏ túi để tìm biên độ dao động tổng hợp
Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng:
Giải chi tiết:
Sử dụng máy tính bỏ túi, ta có:
Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là:
Câu 4:
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện chạy qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
Đáp án D
Phương pháp giải:
Cường độ dòng điện:
Giải chi tiết:
Cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây là:
sớm pha hơn q góc
Cường độ dòng điện và điện tích có cùng tần số
Câu 5:
Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai phần tử môi trường
Đáp án C
Phương pháp giải:
Độ lệch pha giữa hai phần tử môi trường:
Giải chi tiết:
Khoảng cách giữa hai phần tử môi trường gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng
Câu 6:
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Khoảng vân:
Giải chi tiết:
Khoảng cách giữa hai vân tốc liên tiếp bằng khoảng vân:
Câu 7:
Biết là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Mức cường độ âm:
Giải chi tiết:
Mức cường độ âm là:
Câu 8:
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3mm có vân sáng bậc 3. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Vị trí vân sáng bậc
Khoảng vân:
Giải chi tiết:
Vị trí của điểm M là:
Câu 10:
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng thang sóng điện từ
Giải chi tiết:
Ta có bảng thang sóng điện từ:
Từ bảng thang sóng điện từ, các bức xạ có bước sóng giảm dần là: tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn – ghen
Câu 11:
Gọi và lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím, vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc:
Giải chi tiết:
Sắp xếp đúng là:
Câu 12:
Tần số góc của dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng được xác định bởi biểu thức
Đáp án C
Phương pháp giải:
Tần số góc của mạch dao động:
Giải chi tiết:
Tần số góc của mạch dao động là:
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết sóng điện từ
Giải chi tiết:
Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ → A đúng, C sai
Sóng điện từ là sóng ngang → B đúng
Sóng điện từ lan truyền được trong chân không → D đúng
Câu 14:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có
Đáp án D
Phương pháp giải:
Gia tốc:
Giải chi tiết:
Vecto gia tốc có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng
Câu 15:
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc 0,1rad; tần số góc 10rad/s và pha ban đầu 0,79rad. Phương trình dao động của con lắc là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Phương trình dao động của con lắc đơn:
Giải chi tiết:
Phương trình dao động của con lắc là:
Câu 16:
Một vật nhỏ có khối lượng dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về có biểu thức . Dao động của vật có biên độ là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Lực kéo về:
Giải chi tiết:
Độ lớn lực kéo về cực đại tác dụng lên vật là:
Câu 19:
Chọn câu sai khi nói về đặc điểm của dao động cưỡng bức?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết dao động cưỡng bức
Giải chi tiết:
Tần số dao động cưỡng bức luôn bằng tần số ngoại lực → A đúng
Tần số dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số riêng của vật dao động → B sai
Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực, tần số của ngoại lực và tần số riêng của vật dao động → C, D đúng
Câu 20:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình (t tính bằng s). Khi vật đi qua qua vị trí cân bằng, tốc độ của vật là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Tốc độ của vật ở vị trí cân bằng:
Giải chi tiết:
Tốc độ của vật ở vị trí cân bằng là:
Câu 21:
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M có độ lớn bằng
Đáp án B
Phương pháp giải:
Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến vân tối trên màn:
Giải chi tiết:
Tại điểm M là vân tối thứ
Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M là:
Câu 22:
Một con lắc lò xo gồm một viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng 45N/. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số . Biết biên độ dao động của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi thì biên độ dao động của viên bi đại giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng
Đáp án B
Phương pháp giải:
Biên độ của vật đạt giá trị cực đại khi xảy ra cộng hưởng:
Tần số dao động riêng của con lắc:
Giải chi tiết:
Viên bi dao động với biên độ cực đại → xảy ra hiện tượng cộng hưởng
Tần số của ngoại lực là:
Câu 26:
Quang phổ liên tục
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết đặc điểm của quang phổ liên tục
Giải chi tiết:
Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát
Câu 27:
Thực hiện thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
Đáp án A
Phương pháp giải:
Khoảng vân:
Giải chi tiết:
Khi thay ánh sáng đơn sắc có bước sóng khác, vị trí vân trung tâm không thay đổi
Khoảng vân giao thoa:
Ta có bước sóng:
Câu 29:
Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là , khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của λ là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đơn sắc:
Giải chi tiết:
Bước sóng của ánh sáng khi truyền trong thủy tinh là:
Câu 30:
Cho một máy phát dao động điện từ có mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có . Biết tốc độ của sóng điện từ trong chân không là . Bước sóng điện từ mà máy phát ra là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bước sóng của sóng điện từ:
Giải chi tiết:
Bước sóng của máy phát ra là:
Câu 31:
Cầu vồng sau cơn mưa được tạo ra do hiện tượng
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết tán sắc ánh sáng
Giải chi tiết:
Cầu vồng sau cơn mưa được tạo ra do hiện tượng tán sắc ánh sáng