[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật Lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật Lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 14)
-
38868 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở Z của đoạn mạch là
Phương pháp:
Tổng trở của đoạn mạch xoay chiều:
Cách giải:
Tổng trở của đoạn mạch là:
Chọn B.
Câu 2:
Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết hiện tượng đoản mạch
Cách giải:
Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ
Chọn C.
Câu 3:
Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động của vật, chiều dài của lò xo thay đổi từ 20 cm đến 28 cm. Biên độ dao động của vật là
Phương pháp:
Chiều dài quỹ đạo chuyển động của con lắc lò xo: L = lmax – lmin = 2A
Cách giải:
Chiều dài quỹ đạo chuyển động của con lắc là:
Chọn B.
Câu 4:
Điện trường xoáy là điện trường
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết điện trường xoáy
Cách giải:
Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là đường cong kín
Chọn A.
Câu 5:
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết dòng điện trong chất điện phân
Cách giải:
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau
Chọn A.
Câu 6:
Sóng cơ truyền theo một đường thẳng từ M đến N với bước sóng λ. Khoảng cách MN = d. Độ lệch pha ∆φ của dao động tại hai điểm M và N là
Phương pháp:
Độ lệch pha theo tọa độ:
Cách giải:
Độ lệch pha giữa hai điểm M và N là:
Chọn D.
Câu 7:
Dao động cơ tắt dần là dao động có
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết dao động tắt dần
Cách giải:
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Chọn A.
Câu 8:
Cường độ dòng điện có giá trị hiệu dụng là
Phương pháp:
Phương trình cường độ dòng điện:
Với i là cường độ dòng điện tức thời
I là cường độ dòng điện hiệu dụng
Ω là tần số góc
φ là pha ban đầu
(ωt + φ) là pha dao động
Cách giải:
Cường độ dòng điện có giá trị hiệu dụng là 2 A
Chọn C.
Câu 9:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là
Phương pháp:
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện:
Cách giải:
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là:
Chọn C.
Câu 10:
Dao động của con lắc đồng hồ khi hoạt động bình thường là
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết dao động duy trì
Cách giải:
Dao động của con con lắc đồng hồ khi hoạt động bình thường là dao động duy trì
Chọn B.
Câu 11:
Độ to của âm gắn liền với
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết độ to của âm
Cách giải:
Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm
Chọn C.
Câu 12:
Một sóng cơ học lan truyền với tốc độ v, chu kì T, tần số f thì có bước sóng là
Phương pháp:
Bước sóng: λ = v.T
Cách giải:
Bước sóng của sóng cơ học là:
Chọn D.
Câu 13:
Hai điện tích điểm tác điện giữa hai điện tích là q1, q2 trái dấu, đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích là
Phương pháp:
Định luật Cu – lông:
Cách giải:
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích trong chân không là:
Chọn B.
Câu 14:
Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết đại cương dòng điện xoay chiều
Cách giải:
Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là 220 V
Chọn C.
Câu 15:
Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng m dao động điều hoà theo phương ngang với phương trình x = Acos(ωt+φ). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
Phương pháp:
Cơ năng của con lắc lò xo:
Cách giải:
Cơ năng của con lắc là:
Chọn A.
Câu 16:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này là
Phương pháp:
Cảm kháng của cuộn dây: ZL = ωL
Cách giải:
Cảm kháng của cuộn dây là: ZL = ωL
Chọn C.
Câu 17:
Mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung Tần số dao động riêng của mạch là
Phương pháp:
Tần số dao động riêng của mạch:
Cách giải:
Tần số dao động riêng của mạch là:
Chọn D.
Câu 18:
Khi con ruồi và con muỗi bay, ta nghe được tiếng vo ve từ muỗi bay mà không nghe được từ ruồi là do
Phương pháp:
Tai con người chỉ có thể nghe được những âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz
Cách giải:
Khi con ruồi và con muỗi bay, ta nghe được tiếng vo ve từ muỗi bay mà không nghe được từ ruồi là do tần số đập cánh của muỗi nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz
Chọn A.
Câu 19:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ nhỏ có khối lượng 100 gam và lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m. Cho con lắc dao động lần lượt dưới tác dụng của ngoại lực: F1 = 2cos5t (N); F2 = 2cos20t (N); F3 = 2cos30t (N) và F4 = 2cos25t (N), trong đó t tính bằng s. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi con lắc chịu tác dụng của ngoại lực là
Phương pháp:
Tần số góc của con lắc lò xo:
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực: ω = Ω
Cách giải:
Tần số góc của con lắc là:
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi ngoại lực có tần số: ω = Ω = 20 rad/s
→ con lắc chịu tác dụng của ngoại lực F2
Chọn B.
Câu 20:
Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại A và B, trong khoảng giữa hai nguồn thì
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết giao thoa sóng cơ
Cách giải:
Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt nước với hai nguồn cùng pha, số vân cực đại giao thoa luôn bằng số vị trí có phần tử dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB.
Chọn D.
Câu 21:
Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết đại cương dòng điện xoay chiều
Cách giải:
Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí ACV
Chọn C.
Câu 22:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(8πt - 0,04πx) (cm) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Li độ của phần tử sóng tại vị trí cách nguồn 25 cm, ở thời điểm t = 3s là
Phương pháp:
Thay giá trị x và t vào phương trình sóng
Cách giải:
Li độ của phần tử sóng là:
u = 5cos(8πt - 0,04πx) = 5cos(8π.3 - 0,04π.25) = -5 (cm)
Chọn C.
Câu 23:
Một vật dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn li độ x theo thời gian t như hình bên. Chu kì dao động của vật là
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy trong khoảng thời gian từ 10 ms đến 60 ms, vật thực hiện được chu kì:
Chọn C.
Câu 24:
Một điện trở 10 Ω có dòng điện xoay chiều chạy qua trong thời gian 30 phút thì nhiệt lượng tỏa ra là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại chạy qua điện trở là
Phương pháp:
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở: Q = I2Rt
Cường độ dòng điện cực đại:
Cách giải:
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là:
Chọn D.
Câu 25:
Từ thông qua một vòng dây dẫn kín là Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là
Phương pháp:
Suất điện động cảm ứng: ecu = Φ’
Cách giải:
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là:
Chọn B.
Câu 26:
Một con lắc đơn có chiều dài 2 m, dao động điều hoà với biên độ góc 0,1 rad. Biên độ dài của con lắc là
Phương pháp:
Biên độ dài của con lắc đơn:
Cách giải:
Biên độ dài của con lắc là: = 2.0,1 = 0,2 (m) = 20 (cm)
Chọn D.
Câu 27:
Một hạt mang điện tích 4.10-8 C chuyển động với tốc độ 400 m/s trong một từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức từ. Biết cảm ứng từ của từ trường có độ lớn 0,025 T. Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích có độ lớn là
Phương pháp:
Độ lớn lực Lorenxơ:
Cách giải:
Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích là:
Chọn D.
Câu 28:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện lần lượt là UR = 40 V; UL = 50 V và UC = 80 V. Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là
Phương pháp:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch:
Điện áp cực đại:
Cách giải:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:
Chọn B.
Câu 29:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp thì cảm kháng của cuộn cảm là Hệ số công suất của đoạn mạch là
Phương pháp:
Hệ số công suất:
Cách giải:
Hệ số công suất của đoạn mạch là:
Chọn A.
Câu 30:
Một học sinh dùng bộ thí nghiệm con lắc đơn để làm thí nghiệm đo độ lớn gia tốc trọng trường g tại phòng thí nghiệm Vật lí trường THPT Kim Liên. Học sinh chọn chiều dài con lắc là 55 cm, cho con lắc dao động với biên độ góc nhỏ hơn 100 và đếm được 10 dao động trong thời gian 14,925s. Bỏ qua lực cản của không khí. Giá trị của g gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phương pháp:
Chu kì của con lắc đơn:
Cách giải:
Chu kì của con lắc là:
Lại có:
Chọn A.