Thứ năm, 16/05/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật Lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 7)

  • 34647 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Năng lượng mà sóng âm truyền đi trong một đơn vị thời gian, qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Cường độ âm tại một điểm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.

Giải chi tiết:

Năng lượng mà sóng âm truyền đi trong một đơn vị thời gian, qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc

với phương truyền âm gọi là cường độ âm.


Câu 2:

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với tần số góc . Tại thời điểm vật có li độ x thì gia tốc của vật có giá trị là a. Công thức liên hệ giữa x và a là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Biểu thức li độ và gia tốc của vật dao động điều hòa: x=A.cosωt+φa=x''=ω2.A.cosωt+φ

Giải chi tiết:

Ta có: x=A.cosωt+φa=ω2.A.cosωt+φa=ω2x


Câu 3:

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình  (t tính bằng s). Tại thời điểm t=2s, pha của dao động là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Thay t vào biểu thức pha của dao động.

Giải chi tiết:

Ta có x=Acos10t

⇒ Pha của dao động là: 10.trad

⇒ Tại t=2s ta có: 10.2=20rad


Câu 4:

Công thức đúng về tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo nằm ngang là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Công thức tần số góc, tần số, chu kì của con lắc lò xo dao động điều hòa:

ω=kmT=2πmkf=12πkm

Giải chi tiết:

Công thức về tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo nằm ngang là:

f=12πkm


Câu 5:

Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với tốc độ v, khi đó bước sóng được tính theo công thức

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong 1 chu kì: λ=vT=vf

Giải chi tiết:

Bước sóng được tính theo công thức: λ=vf


Câu 6:

Máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm p cặp cực, roto quay với tốc độ n vòng/s. Tần số của dòng điện do máy phát ra là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Tần số của dòng điện do máy phát điện xoay chiều phát ra:

+ f=np, với n (vòng/s)

+ f=np60, với n (vòng/phút)

Giải chi tiết:

Tần số của dòng điện do máy phát ra là: f=np

Trong đó roto quay với tốc độ n (vòng/s)


Câu 7:

Vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ A và tốc độ cực đại . Tần số dao động của vật là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Tốc độ cực đại: v0=ωA=2πf.A

Giải chi tiết:

Vật dao động điều hòa với tốc độ cực đại:

v0=ωA=2πf.Af=v02πA


Câu 8:

Chọn kết luận đúng. Tốc truyền âm nói chung lớn nhất trong môi trường:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

+ Âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Âm không truyền được trong chân không.

+ Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.

Giải chi tiết:

Tốc độ truyền âm nói chung lớn nhất trong môi trường rắn.


Câu 9:

Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện tử tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai đầu tụ điện; u và i tương ứng là điện áp giữa hai đầu tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Năng lượng điện từ trong mạch dao động LC:

WLC=12Cu2+12Li2=12CU02=12LI02

Giải chi tiết:

Ta có năng lượng điện từ trong mạch LC được xác định bởi công thức:

WLC=12Cu2+12Li2=12CU02i2=CL.U02u2


Câu 10:

Cho hai điện tích điểm có điện tích tương ứng là q1,q2 đặt cách nhau một đoạn r. Hệ đặt trong chân không. Độ lớn lực tương tác điện F giữa hai điện tích được xác định theo công thức

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm: F=k.q1q2εr2

Chân không có hằng số điện môi ε=1

Giải chi tiết:

Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không: F=k.q1q2r2


Câu 11:

Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

+ Máy biến áp là thiết bị hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.

+ Công thức máy biến áp lí tưởng: N1N2=U1U2=I2I1

Giải chi tiết:

Máy biến áp dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.

⇒ Phát biểu không đúng:  Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.


Câu 12:

Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức: e=2202.cos100πt+π4V. Giá trị cực đại của suất điện động này là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Biểu thức suất điện động cảm ứng: e=E0.cosωt+φV

Trong đó E0 là suất điện động cực đại.

Giải chi tiết:

Ta có: e=2202.cos100πt+π4V

E0=2202V


Câu 13:

Đặt điện áp u=U0cosωtV vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có phương trình là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần:

+ Cường độ dòng điện cực đại: I0=U0ZL

φuφi=π2

Giải chi tiết:

Biểu thức điện áp: u=U0cosωtV

Biểu thức cường độ dòng điện: i=U0ZLcosωt+φuπ2=U0ωLcosωtπ2A


Câu 14:

Trong máy phát thanh đơn giản, thiết bị dùng để biến dao động âm thanh dao động điện có cùng tần số là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

* Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản:

  1. Micrô:thiết bị biến âm thanh thành dao động điện âm tần
  2. Mạch phát sóng điện từ cao tần: tạo ra dao động cao tần (sóng mang)
  3. Mạch biến điệu:trộn sóng âm tần với sóng mang
  4. Mạch khuếch đại: tăng công suất (cường độ) của cao tần
  5. Anten: phát sóng ra không gian.

* Sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản:

  1. Anten thu:thu sóng để lấy tín hiệu
  2. Mạch khuếch đại điện từ cao tần.
  3. Mạch tách sóng: tách lấy sóng âm tần
  4. Mach khuếch đại dao động điện từ âm tần: tăng công suất (cường độ) của âm tần
  5. Loa: biến dao động âm tần thành âm thanh

Giải chi tiết:

Trong máy phát thanh đơn giản, thiết bị dùng để biến dao động âm thanh dao động điện có cùng tần số là micro.


Câu 15:

Một vòng dây dẫn tròn tâm O, bán kính R. Cho dòng điện cường độ chạy trong vòng dây đó. Hệ đặt trong chân không. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm O của vòng dây được xác định theo công thức:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn: B=2π.107IR

Với I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tròn (A); R là bán kính khung dây tròn (m)

Giải chi tiết:

Cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn là: B=2π.107IR


Câu 16:

Đặt vào hai đầu mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp (cuộn dây cảm thuần) một điện áp xoay chiều. Gọi ZL,ZC tương ứng là cảm kháng của cuộn dây, dung kháng của tụ điện. Tổng trở Z của mạch điện là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Công thức tính tổng trở: Z=R2+ZLZC2

Giải chi tiết:

Tổng trở của mạch điện là: Z=R2+ZLZC2


Câu 17:

Cho biết cường độ âm chuẩn là I0=1012Wm2. Mức cường độ âm tại một điểm là L=40dB, cường độ âm tại điểm này có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Công thức tính mức cường độ âm: L=10.logII0I

Giải chi tiết:

Mức cường độ âm tại một điểm là:

L=10.logII040=10.logI1012logI1012=4

I1012=104I=1012.104=108Wm2


Câu 18:

Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 1,2m căng ngang, hai đầu cố định. Trên đây có sóng ổn định với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định là: l=kλ2;kZ

Số bụng = k; Số nút = k + 1.

Giải chi tiết:

Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: l=kλ2=k.v2fv=l.2fk

Trên dây có 3 bụng sóng k=3

v=1,2.2.1003=80m/s


Câu 19:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với tần số góc 5rad/s tại một nơi có gia tốc trọng trường bằng 10m/s2. Chiều dài dây treo của con lắc là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Công thức tính tần số góc của con lắc đơn dao động điều hòa: ω=gll

Giải chi tiết:

Tần số góc dao động: ω=gll=gω2=1052=0,4m=40cm


Câu 20:

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa dọc theo trục Ox (gốc O tại vị trí cân bằng của vật) có phương nằm ngang với phương trình x=10cos10πtcm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy π2=10. Cơ năng của con lắc có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Công thức tính cơ năng: W=12mω2A2

Giải chi tiết:

Khối lượng vật nhỏ: m=100g=0,1kg

Li độ: x=10cos10πtcmA=10cm=0,1mω=10πrad/s

Cơ năng của con lắc có giá trị là: W=12mω2A2=12.0,1.10π2.0,12=0,5J


Câu 21:

Một vật nhỏ có khối lượng 250g dao động điều hòa dọc theo trục Ox (gốc tại vị trí cân bằng của vật) thì giá trị của lực kéo về có phương trình F=0,4.cos4tN (t đo bằng s). Biên độ dao động của vật có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Biểu thức lực kéo về: F=ma=mω2A.cosωt+φ

Giải chi tiết:

Khối lượng vật nhỏ: m=250g=0,25kg

Lực kéo về: F=0,4.cos4tNω=4rad/s

mω2A=0,4A=0,4mω2=0,40,25.42=0,1m=10cm


Câu 24:

Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ điện

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Công thức tính dung kháng: ZC=1ωC=12πfC

Giải chi tiết:

Công thức tính dung kháng: ZC=1ωC=12πfCZC~1f

f tăng 4 lần thì ZC giảm đi 4 lần.


Bắt đầu thi ngay