Thứ sáu, 17/05/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật Lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 21)

  • 34664 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u=Acos(20πtπx)(cm), với x tính bằng m, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng này bằng 

Xem đáp án

Phương pháp:

- Đọc phương trình sóng cơ học

- Sử dụng biểu thức: v=λ.f V

Cách giải: 

Từ phương trình ta có: 2πxλ=πxλ=2m 

Tốc độ truyền sóng: v=λ.f=λ.ω2π=2.20π2π=20m/s

Chọn B.


Câu 2:

Con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu kì

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động cơn lắc lò xo: T=2πmk 

Cách giải: 

Chu kì dao động của con lắc lò xo: T=2πmk

Chọn B.


Câu 3:

Công thức liên hệ giữa bước sóng λ, tốc độ truyền sóng v và tần số góc ω của một sóng cơ hình sin là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính bước sóng: λ=vT=vf 

Cách giải:

Ta có: λ=vT=v2πω 

Chọn A.


Câu 4:

Khi nói về chu kỳ dao động của con lắc đơn. Phát biểu không đúng là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về dao động điều hòa của con lắc đơn.

Cách giải:

A, B, C – đúng; D – sai.

Chọn D.


Câu 5:

Đặt một khung dây trong từ trường đều sao cho ban đầu mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây sẽ không thay đổi nếu khung dây 

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về từ thông và biểu thức tính từ thông

Cách giải:

Ta có từ thông Φ=NBScosα 

Từ thông sẽ không thay đổi nếu khung dây chuyển động tịnh tiến theo một phương bất kì. 

Chọn B. 


Câu 6:

Gọi f là tần số của ngoại lực cưỡng bức, f0 là tần số dao động riêng của hệ dao động. Khi cộng hưởng xảy ra thì 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng điều kiện xảy ra cộng hưởng dao động: ω=ω0 

Cách giải:

Khi cộng hưởng xảy ra ω=ω0 hay f=f0 

Chọn A.


Câu 7:

Vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức xác định vận tốc cực đại của dao động điều hòa: vmax=Aω  

Cách giải:

Vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại: vmax=Aω

Chọn A.


Câu 8:

Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 104W/m2, biết cường độ âm chuẩn là 102W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính mức cường độ âm: L=10logII0(dB) 

Cách giải: 

Ta có, mức cường độ âm: L=10logII0=10log1041012=80dB 

Chọn D.


Câu 9:

Một chất điểm dao động theo phương trình x=22cos(5πt+0,5π)cm. Dao động của chất điểm có biên độ là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Đọc phương trình dao động điều hòa.

Cách giải:

Biên độ dao động của chất điểm: A=22cm  

Chọn B.


Câu 14:

Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học.

Cách giải: 

Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.

Chọn D.


Câu 15:

Đại lượng đặc trưng của âm giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí, đặc trưng vật lí của âm.

Cách giải:

Đại lượng giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra là âm sắc.

Chọn B.


Câu 16:

Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Khi f=f0 và f=2f0 thì công suất tiêu thụ của điện trở tương ứng là P1 và P2. Hệ thức nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính công suất: P=UIcosφ 

Cách giải: 

Mạch chỉ có điện trở, công suất tiêu thụ: P=UIcosφ=U2R không phụ thuộc vào tần số 

P1=P2

Chọn C.


Câu 17:

X là một phần tử chỉ có L hoặc chỉ có tụ (C). Đặt vào hai đầu phần tử X một điện áp xoay chiều có biểu thức u=1002cos100πtπ6V thì dòng điện chạy qua phần tử X là i=2cos100πt+π3(A). X là

Xem đáp án

Phương pháp:

- Vận dụng pha dao động trong các mạch điện xoay chiều.

- Sử dụng biểu thức tính trở: ZC=U0I0 

Cách giải:

Ta có in nhanh pha hơn u 

X là tụ điện có dung kháng ZC=U0I0=10022=100Ω=1ωCC=104πF

Chọn B.


Câu 18:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cos(ωt+φ) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này bằng 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính cảm kháng: ZL=ωL 

Cách giải:

Cảm kháng: ZL=ωL

Chọn D.


Câu 19:

Khi nhìn rõ được một vật ở xa vô cực thì 

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về mắt

Cách giải:

A – đúng, B, C, D - sai

Chọn A.


Câu 20:

Trong giao thoa sóng cơ, để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ hai nguồn có 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về sóng kết hợp 

Cách giải:

Để 2 sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ 2 nguồn kết hợp là 2 nguồn có cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Chọn B. 


Câu 21:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Tổng trời của đoạn mạch là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính tổng trở: Z=R2+ZLZC2 

Cách giải:

Tổng trở của mạch dao động: Z=R2+ZLZC2

Chọn D. 


Câu 22:

Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm M và N. Đặt một điện tích điểm Q tại trung điểm của MN thì ta thấy Q đứng yên. Kết luận đúng nhất là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lực tương tác giữa các điện tích điểm:

+ 2 điện tích cùng dấu thì đẩy nhau

+ 2 điện tích khác dấu thì hút nhau.

Cách giải:

Q đặt tại trung điểm của MN và đứng yên

Q - có thể là điện tích bất kì (có thể âm hoặc dương)

Chọn C.


Câu 23:

Năng lượng vật dao động điều hòa

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức tính năng lượng: W=12kA2 

Cách giải: 

Năng lượng của vật dao động điều hòa: W=12kA2=12mω2A2 

A – đúng

B – sai vì tỉ lệ với bình phương biên độ.

C – sai vì động năng tại vị trí có li độ cực đại bằng 0J.

D – sai vì thế năng tại VTCB bằng 0J.  

Chọn A.


Câu 24:

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc 

Xem đáp án

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức.

Cách giải:

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Chọn C.


Câu 33:

Một vật đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa có phương trình x1=3cosωtπ6cm;x2=3cosωt+π2cm. Phương trình dao động tổng hợp là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp số phức xác định dao động tổng hợp: x=x1+x2=A1φ1+A2φ2 

Cách giải: 

Ta có: x=x1+x2=3π6+3π2=3π6x=3cosωt+π6cm 

Chọn A.


Câu 35:

Trên một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định và một đầu tự do đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 60cm. Chiều dài sợi dây là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 1 đầu cố định đầu tự do: l=(2k+1)λ4 

Trong đó: k = số bó sóng; Số nút = Số bụng = k + 1.

Cách giải:

Ta có: l=(2k+1)λ4=(2.2+1)λ4=5.604=75cm  

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay