Chủ nhật, 15/12/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật Lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 16)

  • 38859 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi một chất điểm thực hiện dao động điều hòa thì 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng các công thức độc lập thời gian: x2A2+v2vmax2=1;a2amax2+v2vmax2=1 và a=ω2x

Cách giải: 

Từ công thức độc lập với thời gian, ta có: 

Đồ thị của vận tốc – li độ và đồ thị gia tốc – vận tốc là đường elip. 

Đồ thị gia tốc – li độ là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ 

Chọn C. 


Câu 2:

Máy quang phổ lăng kính dùng để 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng định nghĩa máy quang phổ. 

Cách giải: 

Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn  sắc khác nhau. 

Chọn C. 


Câu 3:

Vật liệu chính được sử dụng trong một pin quang điện là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng chuyển hóa thành điện năng. Pin quang điện hoạt động  dựa trên hiện tượng quang điện trong của các chất bán dẫn: german, silic, selen... 

Cách giải: 

VietJack

Vật liệu chính sử dụng trong một pin quang điện là bán dẫn. 

Chọn D. 


Câu 4:

Mẫu nguyên tử Bohr khác mẫu nguyên tử Rutherford ở điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng mô hình nguyên tử Bohr và mô hình nguyên tử Rutherford để phân biệt. 

Cách giải:

Mẫu Bohr đưa ra khái niệm trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định, còn mẫu Rutherford thì  không có khái niệm trạng thái dừng. 

Chọn B. 


Câu 5:

Tìm phát biểu sai. Điều kiện để thực hiện phản ứng tổng hợp hạt nhân là

Xem đáp án

Phương pháp: 

- Điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra: 

+ Nhiệt độ cao khoảng 100 triệu độ. 

+ Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn. 

+ Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao 100 triệu độ phải đủ lớn. 

Cách giải: 

Khối lượng các hạt nhân phải đạt khối lượng tới hạn không phải là điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch.

Chọn B. 


Câu 6:

Tia β+ là dòng các 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về các tia phóng xạ β. 

Cách giải: 

- Phóng xạ β- là các dòng electron. 

- Phóng xạ β+ là các dòng electron dương (pôzitron). 

Chọn D. 


Câu 7:

Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại  để kích thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào? 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Ánh sáng phát quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. 

Sử dụng công thức trộn màu sơ cấp. 

Cách giải: 

Ta có: Bước sóng của ánh sáng phát quang lớn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. Mà bước sóng của tia tử ngoại nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng màu đỏ và màu lục. Do đó khi dùng tia tử  ngoại làm ánh sáng kích thích thì chất đó phát quang ra cả ánh sáng màu lục và ánh sáng màu đỏ. Hai ánh sáng này tổng hợp với nhau ra ánh sáng màu vàng. 

Chọn D. 


Câu 8:

Cơ chế của sự phát xạ tia X (tia Rơn-ghen) là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng kiến thức về sự phát xạ tia X (tia Rơnghen) 

Cách giải: 

Cơ chế của sự phát xạ tia X (tia Rơn-ghen) là dùng một chùm electron có động năng lớn bắn vào một kim  loại nặng khó nóng chảy. 

Chọn A. 


Câu 9:

Phát biểu nào không đúng khi nói về ứng dụng của hiện tượng cộng hưởng? 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.

Cách giải: 

Để tránh những tác hại của hiện tượng cộng hưởng trong cuộc sống thì các công trình, các bộ phận của máy  phải có tần số khác xa tần số dao động riêng → B sai. 

Chọn B. 


Câu 10:

Loại sóng vô tuyến bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li là: 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng đặc điểm, tính chất của các loại sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn trong thang sóng  điện từ.

Cách giải: 

Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn nên các  sóng này không thể truyền đi xa. 

Các sóng ngắn vô tuyến phản xạ rất tốt trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển nên chúng  có thể truyền đi xa. 

Chọn C. 


Câu 11:

Điều nào sau đây là sai khi nói về máy phát điện một pha? 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết cấu tạo máy phát điện một pha. 

Cách giải: 

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm tạo ra từ trường, phần ứng tạo ra dòng điện cảm ứng → A sai. 

Chọn A. 


Câu 12:

Trên hình là đồ thị biểu diễn sự  biến thiên của năng lượng liên kết riêng (trục tung, theo đơn vị MeV/nuclôn) theo số khối (trục hoành) của các  hạt nhân nguyên tử. Phát biểu nào sau đây đúng? 

VietJack

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. 

- Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như prôtôn, nơtrôn, êlectrôn) hạt nhân nào có năng lượng liên kết riêng  càng lớn thì càng bền vững. 

- Những hạt nhân ở giữa bảng tuần hoàn nói chung có năng lượng liên kết riêng lớn hơn so với năng lượng  liên kết riêng của các hạt nhân ở đầu và cuối bảng tuần hoàn nên bền hơn. 

Cách giải: 

Hạt nhân 62Ni có năng lượng liên kết riêng lớn nhất: bền vững nhất. 

Chọn A. 


Câu 13:

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. 

Cách giải: 

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng tách sóng âm ra  khỏi sóng cao tần. 

Chọn B. 


Câu 14:

Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Lực kéo về tác dụng lên chất điểm có  độ lớn cực đại khi chất điểm 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Lực kéo về tác dụng lên chất điểm: F = - k.x, với x là li độ. 

Độ lớn lực kéo về: F = k.x. F lớn nhất khi x lớn nhất (x = A), khi đó vật ở biên. 

Cách giải: 

Lực kéo về tác dụng lên chất điểm có độ lớn cực đại khi chất điểm ở vị trí biên (x = A).

Chọn C. 


Câu 15:

Hiện tượng tán sắc xảy ra 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về sự tán sắc ánh sáng. 

Cách giải: 

Hiện tượng tán sắc xảy ra ở mặt phân cách của hai môi trường chiết quang khác nhau.

Chọn A. 


Câu 17:

Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ A và lệch pha nhau π3. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động: A=A12+A22+2A1A2cosφ2φ1

Cách giải: 

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động là: 

A=A12+A22+2A1A2cosφ2φ1=2A2+2A2cosπ3=A3

Chọn C. 


Câu 18:

Cho biết năng lượng của phôtôn của một ánh sáng đơn sắc bằng 2,26 eV. Cho hằng  số plăng h = 6,63.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và điện tích của electron e= 1,6.1019C. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này bằng: 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Năng lượng photon: s=hf=hcλ(J)=hcλ.1,6.1019(eV)

Cách giải: 

Photon mang năng lượng 2,26 eV ứng với bức xạ đơn sắc có bước sóng là

ε=hcλ1,61019(eV)λ=hcε=6,63103431082,261,61019=0,55(μm)=550nm

Chọn A. 


Câu 19:

Để sử dụng các thiết bị điện 55V trong mạng điện 220V người ta phải dùng máy biến  áp. Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) ở các máy biến áp loại  này là: 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức máy biến thế: U1U2=N2N1

Cách giải: 

Tỉ lệ số vòng dây của cuộn sơ cấp (N1) trên số vòng dây của cuộn thứ cấp (N2) là: 

N1N2=U2U1=55220=14.
Chọn B. 


Câu 20:

Trong khoảng thời gian 7,6 ngày có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng  xa bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Số hạt nhân mẹ bị phân rã sau khoảng thời gian t:Δn=N012tT

Cách giải: 

Số hạt nhân mẹ bị phân rã sau 7,6 ngày là: 

0,75N0=N0127,6T0,75=127,6T

27,6T=0,257,6T=2T=3,8 (ngày). 

Chọn C. 


Câu 21:

Xét một con lắc lò xo đang dao động điều hoà. Gọi T là khoảng thời gian nhỏ nhất  giữa hai lần liên tiếp vật nặng có độ lớn vận tốc cực đại. Chu kì con lắc này bằng: 

Xem đáp án

Phương pháp:

Con lắc có vận tốc cực đại khi nó ở vị trí cân bằng. 

Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần liên tiếp vật nặng có độ lớn vận tốc cực đại là nửa chu kì.

Cách giải: 

Gọi T’ là chu kì của con lắc lò xo. 

Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần liên tiếp vật nặng có độ lớn vận tốc cực đại là T2

Ta có: T'2=TT'=2T

Chọn D. 


Câu 24:

Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc hai do cùng một dây đàn phát ra thì

Xem đáp án

Phương pháp: 

Hoạ âm bậc n có: fn=nf1

Cách giải: 

Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc hai do cùng một dây đàn phát ra thì tần số hoạ âm bậc 2 gấp đôi tần số âm  cơ bản. 

Chọn B. 


Câu 25:

Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên từ Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng -5,44.10-19J sang trang thái dừng có mức năng lượng -21,76.10-19J thì phát ra photon tương ứng với ánh sáng có tần số f. Lấy h = 6,625.10-34 J.s. Giá trị của f là 

Xem đáp án

Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn  (Em) thì nó phát ra một photon có năng lượng đúng bằng hiệu: En – Em

Ta có: ε=hfnm=EnEm

Cách giải: 

Năng lượng photon phát ra là: 

ε=hfnm=EnEm=5,44101921,761019=16,321019 J

f=EnEmh=16,3210196,6251034=2,46.1015( Hz)

Chọn D. 


Câu 31:

Một vật nặng gắn vào một lò xo nhẹ có độ cứng k = 20 N/m thực hiện dao động điều  hoà với biên độ A = 5cm. Động năng của vật khi nó cách vị trí biên 4 cm là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Thế năng của con lắc lò xo: Wt=12kx2

Cơ năng của con lắc: W=Wt+Wd=12kA2

Cách giải: 

Áp dụng định lí bảo toàn cơ năng cho con lắc, ta có: 

W=Wt+Wd12kA2=12kx2+WdWd=12kA212kx2=0,009(J)

Chọn C. 


Câu 32:

Mạch chọn sóng của bộ phận thu sóng của một máy bộ đàm gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 μH và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 0,115 pF đến 0,158 pF. Bộ đàm này có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tần số của của máy thu f=12πLC

Cách giải:

Khi tụ điện có điện dung C1, máy bộ đàm thu được tần số: 

f1=12πLC1=12π106.0,115.1012470000Hz=470MHz

Khi tụ điện có điện dung C2, máy bộ đàm thu được tần số: 

f2=12πLC2=12π106.0,158.1012=400000Hz=400MHz

→ Bộ đàm có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng 400 MHz đến 470 MHz.

Chọn C. 


Câu 35:

Một nguồn điện xoay chiều có điện áp tức thời u=1202cos100πt(V). Giá trị trung  bình của điện áp trong khoảng thời gian 100 ms là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Điện áp trung bình: u¯=t1t2udt 

Cách giải: 

Điện áp trung bình trong khoảng thời gian 100 ms là:

00,11202cos(100πt)dt=1202100πsin100πt00,1=0

Chọn D. 


Bắt đầu thi ngay